giao an 11 Fe

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Người soạn: ĐOÀN THỊ THANH THẢO

Lớp: SƯ PHẠM HÓA K07

BÀI 31

SẮT

BAN CƠ BẢN

Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học chung của kim loại và cho ví dụ minh họa cho mỗi tính chất đó?

Đáp án:

Kim loại thể hiện tính khử:

1.Tác dụng với phi kim:

KIỂM TRA BÀI CŨ

2. Tác dụng với axit:

3. Tác dụng với nước:

4. Tác dụng với muối của kim loại yếu hơn:

SẮT

B

à

3

1

I.VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

Cấu hình electron :1s22s22p63s23p64s2

Vị trí:

+Ô số 26

+Nhóm VIIIB

+Chu kỳ 4

Fe dễ nhường 2e ở phân lớp 4s trở thành Fe2+, nhường thêm 1e ở phân lớp 3d trở thành ion Fe3+.

Viết cấu hình electron của Fe(Z= 26)?

Vị trí trong bảng tuần hoàn?

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Màu trắng hơi xám

D lớn( D=7,9 g/cm3)

Nóng chảy ở 15400C

Tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

Sắt có tính nhiễm từ.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Fe là kim loại có tính khử trung bình.

Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, bị oxi hóa đến +2

Fe  Fe+2 + 2e

Khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh, bị oxi hóa đến +3

Fe  Fe+3 + 3e

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Tác dụng với phi kim:

Ở nhiệt độ cao, Fe khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hay +3

Tác dụng với S

0 0 +2 -2

Fe + S  FeS

b) Tác dụng với oxi

3Fe+ 2O2  Fe3O4

c)Tác dụng với Clo

0 0 +3 -1

VD : 2Fe + 3Cl2  2FeCl3

t0C

t0C

t0C

2. Tác dụng với axit:

a. Với axit HCl và H2SO4(l) muối +H2

0 +1 -1 +3 -1 0

Fe + 6HCl 

b. Với HNO3(l) ,HNO3 đn', H2SO4 đn':

0 +5 +3 +2

Fe + HNO3 (l) 

FeCl3 +3H2

Fe(NO3)3 +NO+H2O

Như vậy, Al đã khử hoặc xuống mức oxh thấp hơn.

Còn Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +3

Nhận xét hiện tượng khi nhúng đinh Fe vào HNO3 đặc nguội, lấy ra, nhúng vào HCl ?

Không có hiện tượng xảy ra:

Do khi nhúng Fe vào HNO3 sẽ tạo ra một lớp màn bảo vệ làm cho Fe bị thụ động hóa.

3. Tác dụng với dung dịch muối

Fe có thể khử ion đứng sau nó trong dãy điện hóa kim loại

0 +2 +2 0

Pư :Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu

4. Tác dụng với nước:

Phương trình phản ứng:

3Fe + 4H2O  Fe3O4 + 4H2 

Fe + H2O  FeO + H2

t0C< 5700C

t0C> 5700C

Ở nhiệt độ cao, Fe khử hơi nước tạo ra Fe3O4 hoặc Fe2O3 và H2

Phiếu học tập số 1

Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Ni. Kim loại vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là

Fe

Mg

Cu

Ni

Phiếu học tập số 2

Cấu hình electron của Fe3+ là:

A. 1s22s22p63s23p63d5

B. 1s22s22p63s23p64s23d3

C. 1s22s22p63s23p63d6

D. 1s22s22p63s23p64s23d5

Phiếu học tập số 3:

Phương trình nào sau đây không đúng?

A. Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO +2H20

B. Fe + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 3Ag

C. 2Fe+ 6H2SO4 đnguội  Fe2(SO4)3+2SO2+6H2O

D. Fe+CuSO4 FeSO4+Cu

IV-TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Fe chiếm 5% khối lượng vỏ trái đất, đứng thứ hai kim loại ( sau Al)

Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất:

Quặng manhetit (Fe3O4)

Quặng hematit đỏ (Fe2O3)

Quặng hematit nâu ( Fe2O3.nH2O)

Quặng xiderit (FeCO3)

Quặng pirit (FeS2)

Fe có trong hemoglobin để vận chuyển oxi

Fe tự do trong các thiên thạch.

Hematit đỏ

Hematit nâu

xiderit

manhetit

Pirit

SAI RỒI ! CHỌN LẠI ĐI BẠN ƠI !

PHIẾU 1 PHIẾU 2 PHIẾU 3

ĐÚNG RỒI ! CHÚC MỪNG BẠN!

PHIẾU 1 PHIẾU 2 PHIẾU 3

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro