gio an 11

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Em hãy viết cấu hình electron của Nitơ

trong bảng HTTH chỉ ra số oxi hóa

và tính chất của Nitơ.

Tiết 15

Bài 14 : Photpho

Bạn biết gì về Photpho

Lịch sử tìm ra nguyên tố photpho:

Do một giả kim thuật tìm ra tên là Henning Brand phát hiện năm 1669 thông qua việc điều chế nước tiểu. Ông cho bay hơi nước tiểu vào thu được một chất khoàng màu trắng, phát sáng trong bóng đêm .

Nội dung bài học :

I/ Vị trí và cấu hình electron:

II/ Tính chất vật lí :

III/ Tính chất hóa học :

Tính oxi hóa.

2. Tính khử.

IV/ Ứng dụng :

V/ Trạng thái tự nhiên . Điều chế:

Bài 14 : PHOTPHO

Vị TRí Và CấU HìNH ELECTRON NGUYÊN Tử

Cấu hìnhelectron:1s22s22p63s23p3

Vị trí : + Ô thứ 15

+ Nhóm VA

+ Chu kỳ 3

Lưu Ý: P trong các hợp chất có hóa trị 5 hoặc 3

photpho trắng

II. T�NH CHấT VậT Lí

photpho đỏ

Photpho có 2 dạng thù hình chính

ii. TíNH CHất VậT lí

Chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng, giống như sáp

Chất bột, màu đỏ

Polime

Mạng tinh thể phân tử P4

Kém bền, dễ nóng chảy, bốc cháy ở nhiệt độ trên 400C

Bền, khó nóng chảy, bốc cháy ở nhiệt độ trên2500C.

Rất độc, rơi vào da gây bỏng nặng

Không độc

Khó tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ C6H6, CS2..

Không tan trong các dung môi thông thường

Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối

Không phát quang.

Cấu trúc phân tử P trắng

Cấu trúc phân

tử P đỏ

P4

(P)n

Photpho trắng phát quang trong bóng tối .

P trắng

P đỏ

P4 hơi

t0C

2500C

làm lạnh

Sự chuyển hóa giữa P trắng và P đỏ

- Photpho là một phi kim tương đối hoạt động.

- Ở điều kiện thường photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ.

- Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ .

II. TíNH CHấT HOá HọC

Hãy xác định số oxi hoá của P

trong các chất sau: PH3, P, P2O3, P2O5

II. TíNH CHấT HOá HọC

II. TíNH CHấT HOá HọC

-3 0 +3 +5

P

Tính oxi hoá

Tính khử

Tính oxi hoá:

P thể hiện tính oxi hoá rõ rệt khi tác dụng với một số kim loại hoạt động photphua kim loại.

P + 3K

2P + 3Zn

t0

t0

0 -3

0 -3

P + 3e P

0 -3

Thể hiện tính oxi hoá

K3P

Zn3P2 ( thu?c chu?t)

Lưu ý : các photphua kim loại rất độc .

2. Tính khử:

* Tác dụng với oxi các oxit

P P + 5e

t0

2P2O3

2P2O5

0 +3

0 +5

P P + 3e

0 +3

0 +5

Thể hiện tính khử

* Tác dụng với khí Clo

2P + Cl2(thiếu) 2PCl3

2P + 5Cl2(dư) 2PCl5

t0

t0

0 +3

0 +5

* Tác dụng với hợp chất

Photpho tác dụng dễ dàng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3 đặc, KClO3, KNO3, K2Cr2O7.

ptpư :

t0

P + KClO3

P2O5 + KCl

IV. ứng dụng

Sản xuất Bom photpho

Sản xuất axit photphoric

Sản xuất diờm

Quặng photphorit

Quặng apatit

V. TRạNG THáI Tự NHIÊN

VI. SảN XUấT

Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở

t0 = 12000C .

+5 0 0 +2

Ca3(PO4)2 + 3SiO2 +5C 3CaSiO3 +2P + 5CO

t0

Bài1: P phản ứng được với chất nào sau đây: Ag, O2 , HNO3 đặc, S, Mg, Cu, KClO3.

Viết ptpư, xác định số oxi hóa và chỉ ra vai trò của P.

Bài tập:

Bài 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

P

P2O5

H3PO4

Na2H PO4

Hiện tượng ma trơi .

Zn P

+

H O

Zn(OH)

3

2

2

2

6

+

PH

2

3

3

Photphin

PH

2

+

O

2

P O

2

5

+

H O

2

2

3

Giải tích về hiện tượng ma trơi :

Ma trơi thật chất là một phản ứng hóa học . Chất photpho có trong protein _ cơ thể người . Khi cơ thể người bị phân hủy _ protien trong cơ thể người bị phân hủy tạo ra photphin ( dạng khí ) khi thoát ra từ lòng đất , chúng tác dụng với oxi trong không khí , tạo ra những ngọn lửa lập lòe _ ma trơi .

Photphin rất độc có thể gây chết khi hít phải .

Photphin thường có trong các nghĩa địa , nhiều nhất vào buổi chiều tối .

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro