giun dot

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đặt văn bản tại đây...Title: 1

Author: TA

CreationDate: Sat Oct 31 23:45:00 ICT 2009

ModificationDate: Thu Jan 15 04:20:00 ICT 1970

Genre:

Description:

1. Đặc điểm cấu tạo: mức độ tổ chức cao hơn các động vật khác

- Xoang cơ thể: Xuất hiện xoang cơ thể chính thức( xoang thứ sinh) = thể xoang( hình thành từ lá phôi giữa ( tham gia vận chuyển, nâng đỡ, bài tiết và sinh dục

- Hình dạng: Trụ, dạng tròn hoặc dẹp (lưng-bụng).

- Phân đốt đồng hình hoặc dị hình. Đầu hoá( tập trung một số đốt vùng đầu). Có sự sắp xếp lặp lại nhiều cơ quan trên các đốt theo chiều dọc thân( thần kinh -tuần hoàn- sinh dục - bài tiết).

- Thành cơ thể: Cuticun-Bao biểu mô-Cơ (vòng-dọc)-Biểu mô thể xoang. Một số loài: Dải cơ lưng & bụng=Dây treo ruột. Vách ngăn đốt.

- Cơ quan vận chuyển: Tơ; chi bên

- Hệ tiêu hoá:Phân hoá cao(Xoang miệng-hầu-diều-dạ dày-ruột giữa-ruột sau)

- Hệ tuần hoàn: kín; huyết sắc tố phân tán trong huyết tương( máu có màu

- Hệ hô hấp: Mang ( gốc chi bên); da

- Hệ thần kinh: Dạng hạch phân đốt (2 hạch não-vòng thần kinh hầu-chuỗi hạch bụng). Giác quan: Mắt, cơ quan thăng bằng.

- Hệ bài tiết: Hậu đơn thận( phễu thận lát tiêm mao, ống thận xuyên vách đốt( đổ ra lỗ bài tiết ở đốt tiếp theo. Hàng lỗ lưng

- Hệ sinh dục: Phân tính hoặc lưỡng tính- thụ tinh chéo.

- Sinh sản phát triển: cả vô tính và hữu tính.

+ Vô tính = Sinh chồi, chuỗi

+ Hữu tính=Thụ tinh ngoài hoặc trong. Trứng phân cắt-ấu trùng -Giun con

Phân ngành không đai

( Aclitellata):

Cơ thể không có đai sinh dục

Hệ sinh dục rải rác trên nhiều đốt

Đơn tính

Phân ngành có đai

( Clitellata)

Cơ thể có đai sinh dục

Hệ sinh dục tập trung ở một số đốt

Lưỡng tính

1. Lớp giun nhiều tơ ( Polychaeta):

- Cơ thể 3 phần : + Đầu: có 2 phần trước miệng(nhỏ, dẹp, tam giác. Trên có 2 ăngten(râu), bên 2 xúc biện, 2 mắt đen).Phần dưới miệng( rộng, hàm kitin)

+ Thân: nhiều đốt, ngắn, có đôi chi bên gồm thùy lưng( sợi lưng, chùm tơ lưng) thùy bụng( sợi bụng, chùm tơ bụng)(giúp con vật bơi hoặc bò trên nền đáy. + Đuôi : cuối thân, có gai đuôi.

- Thành cơ thể : mô bì(không tiêm mao)- cuticun( có tuyến tiết dịch nhầy(giảm ma sát, phát tín hiệu nhận biết nhau, vỏ bảo vệ )- cơ vòng- dọc- cơ chéo.

-Thể xoang:dịch thể xoang tham gia nhận và vận chuyển sản phẩm sinh dục và bài tiết. Tạo sức ép lên thành cơ thể . Phối hợp với cơ hoạt động vận động

- Hệ tiêu hóa: ống thẳng. Hầu có hàm hay răng kitin khỏe (bắt, nghiền mồi.

- Hệ bài tiết : mỗi đốt có 1 đôi hậu đơn thận.Ống thận xuyên qua vách(đốt sau

- Hệ tuần hoàn: kín. Mạch lưng- bụng- mạch bên xếp theo đốt. Giữa mạch chính là các nối ngang. Máu- mạch lưng-mạch bên-mao mạch- mao quản da lấy oxy- mạch bụng-mạch lưng. Huyết sắc tố phân tán trong dịch máu.

- Hệ thần kinh: Não 3 phần( trước điều khiển xúc biện, giữa ăngten và mắt, sau hố khứu)- vòng tk hầu- dây bụng( đôi hạch mỗi đốt, nối ngang)

- Cơ quan cảm giác: phát triển, đa dạng( tế bào cảm giác dưới da, angten, xúc biện, mắt...cơ quan cảm giác đuôi)

- Hệ sinh dục: đơn giản. Đơn tính. Tế bào sinh dục chín nằm trong xoang cơ thể ( chuyển ra ngoài qua lỗ sinh dục.

- Sinh sản : vô tính( mọc chồi, cắt đoạn). Hữu tính đến mùa sinh sản những đốt chứa sản phẩm sinh dục( có chi bên và tơ phát triển hơn, ruột tiêu giảm )

2 Phân ngành có đai (Clitellata)

3 lớp: Oligochaeta, Hirudinea & Sipunculida (Sá sùng)

Oligochaeta: Sống trong nước ngọt hoặc chui luồn trong đất. Chi bên tiêu giảm, tơ mọc vòng/đốt, phân đốt đồng hình. Không có dây treo ruột lưng; biểu mô nhiều tuyến nhày. Lưỡng tính; trứng phát triển trực tiếp; có sinh sản vô tính. Pheretima aspergillum; Perionyx excavatus (Giun quế)

Hirudinea: Chuyên hoá hẹp. Phân đốt xác định (33); giác bám; hàm kitin; tuyến Hirudin, ruột giữa có các túi bên. Hệ cơ 3 lớp, thể xoang bị thu hẹp. Lưỡng tính, thụ tinh trong, phát triển trực tiếp. Hirudinaria manillensis; Paraclepsis sp. (Vắt cua); Đinobdella ferox (Tắc te); Haemadipsa (Vắt)

2.Giun ít tơ ( Olygochaeta):

Khoảng 4000 loài, thích nghi sống chui luồn trong đất. Đại diện : Giun đất

Kích thước bé( d=1-2mm). Phân đốt đồng hình( 7-8 đốt( hàng trăm đốt).

Bộ phận cảm giác trên đầu tiêu giảm. Tơ xếp vòng hoặc chùm / đốt.

Thành cơ thể: cuticun(trong suốt, nhiều gờ chéo(bền vững)- biểu mô(xen TB tuyến(tiết chất nhầy,vỏ/ đai sinh dục. TB cảm giác có tiêm mao(nhú cảm giác) -Bao cơ ( cơ vòng, cơ dọc)-xoang thứ sinh(vách ngăn đốt, dịch)

Hệ tiêu hóa:biến đổi tùy thuộc thức ăn. Hầu (thành dầy, hàm cơ khỏe, hàm nghiền kitin) Mề(khối cơ dầy phình to).Màng treo ruột, 2 manh tràng.

Hệ tuần hoàn kín: khá phức tạp. Hệ mạch trung tâm(mạch lưng- mạch bụng- mạch dưới TK). Quai mạch nối- quai mạch thực quản phình(tim bên- mao quản da. Hệ mạch quanh ruột. Hệ mạch trên thành cơ thể. Máu mao quản da( trao đổi oxy)( mạch lưng(tim bên co bóp( mạch bụng(da, nội quan.

Hệ bài tiết: hậu đơn thận, vi thận. Hàng lỗ lưng(bài tiết, tiết chất dịch dịch thể xoang ra ngoài và điều hòa áp suất thể dịch.

Hệ thần kinh:Hạch não( 3 đôi dây trước)- hạch dưới hầu- chuỗi hạch bụng(đôi dây thành cơ thể, đôi dây vách đốt/ đốt). TB cảm giác dưới da để cảm nhận ánh sáng.

Hệ sinh dục : lưỡng tính. Có đầy đủ các tuyến sinh dục ( đực và cái), nằm tại vùng đai sinh dục .

Sinh sản và phát triển: Vô tính(vùng sinh trưởng đầu( chuỗi cá thể). Hữu tính ghép đôi. Phát triển không qua ấu trùng, con non chui khỏi kén từ 8-10 ngày, thời gian tùy loài.

. Lớp đỉa (Hirudinea) : chuyên hóa ký sinh ngoài, nửa ký sinh, ăn thịt.

- Số đốt cố định(33 đốt). 7 đôt cuối(giác sau. Một số đốt trước( giác trước. Phân đốt thứ cấp( nhiều ngấn/đốt). Đốt không có tơ.

- Cơ thể 5 phần: Đầu(4-5 đốt, mắt lưng). Phần trước đai(3-4 đốt). Phần đai sinh dục (3 đốt, lỗ sinh dục bụng, biểu mô dầy). Phần sau đai(15 đốt). Phần cuối (đốt giác sau).

- Bao cơ khỏe có 3 lớp:vòng,dọc,chéo. Cơ lưng-bụng(vận chuyển bò,uốn lượn.

- Hệ tiêu hóa:xoang miệng( có vòi hoặc không, 3 thùy môi, 3 hàm cơ khỏe có răng nhỏ thấm đá vôi). Hầu thành cơ dầy khỏe. Thực quản ngắn, thành cơ dầy. Dạ dầy phình to chứa máu hút từ vật chủ. Ruột thẳng ngắn, phình to thành các túi chứa bên.

- Hệ tuần hoàn: xoang cơ thể đảm nhận (khe xoang có 4 ống: ống lưng, ống bụng và 2 ống bên, chứa đầy máu). Hệ tuần hoàn chính thức còn số ít.

- Hệ bài tiết: 17 đôi hậu đơn thận hai bên mặt bụng( một ống dài, phễu có tiêm mao/ một đơn thận)( ống dẫn( bóng đái tròn, to( lỗ bài tiết.

- Hệ thần kinh: Hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi thần kinh bụng cuối có hạch hậu môn. 3 đôi dây thần kinh.

- Giác quan: tế bào cảm giác dưới da, mắt và nhú cảm giác/ đốt .

- Hệ sinh dục : lưỡng tính. Thụ tinh trong(đỉa trâu, cơ quan giao phối), hoặc thụ tinh ngoài.

Nhiều giả thuyết khác nhau

a. Hatschek: Nguồn gốc từ Rotatoria do chúng có khả năng sinh sản vô tính hình chuỗi-tương đồng về hiện tượng phân đốt.

b. Lang-Mayer: Nguồn gốc từ Sán tơ-tương đồng trong cấu tạo hệ thần kinh

c. Sedgwich: Nguồn gốc từ San hô không xương

Hiện nay: Từ Ruột túi thấp, qua g/đ tổ tiên ĐV 3 lá phôi. Nhóm trung tâm là Giun nhiều tơ.

Hướng 1: vào nước ngọt, lên cạn Chuyên hoá sống chui rúc trong bùn . Định cư trong ống thân, lấy thức ăn bằng thấm chất tan trong bùn hoặc nước. Hình thành giun ít tơ

Hướng 2: Chuyên hóa sống nửa ký sinh, Ổn định số đốt, tinh giản nội quan( đỉa)

<PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>21 </PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lebalam87