giun tron

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đặt văn bản tại đây...Title: 1

Author: TA

CreationDate: Sat Oct 31 23:48:00 ICT 2009

ModificationDate: Thu Jan 29 01:40:00 ICT 1970

Genre:

Description:

1.Đặc điểm chung:

- Đối xứng 2 bên. Cơ thể không phân đốt. Có 3 lá phôi.

- Xoang nguyên sinh: là khoảng trống, kín giữa thành cơ thể và ruột chứa đầỳ dịchoặc, nhưng chưa được giới hạn bằng lớp tế bào lá phôi giữa(có nguồn gốc từ xoang phôi( xoang giả.

- Đa số có kích thước nhỏ; Một số kích thước lớn.

- Thành cơ thể :

+ Có cuticun bao bọc bên ngoài: sợi xếp chéo, đan xen, thấm nước và khí.

+ Có mô bì hợp bào, nối vào phía trong thành 4 gờ(chia lớp cơ dọc thành 4 dải cơ thân.

+ Bao cơ: có tế bào cơ(lớp cơ dọc lớn ( gồm những tế bào hình thoi, giữa có nhánh ngang hướng vào xoang)( chia thành 4 dải ( co rút uốn lượn theo chiều dọc thân khi vận chuyển.

Mức độ tổ chức của cơ thể :

- Hệ tiêu hóa: thẳng, cấu tạo hoàn chỉnh ->Miệng(có nếp gấp cuticun hoặc răng)- Hầu(cơ rất phát triển)-dạ dầy- Ruột- hậu môn. Thành ống tiêu hóa chưa có cơ.

- Hệ hô hấp: Thiếu cơ quan hô hấp và tuần hoàn.

- Hệ bài tiết : dạng ống. Huyệt ( nơi tích trữ các sản phẩm bài tiết- sinh dục).

- Hệ thần kinh: có hạch não trung tâm. Vòng TK hầu(liên hệ trước và sau , cuối dây bụng có hạch (trước hậu môn).

- Cơ quan cảm giác: hốc lõm, các lông hay các núm cảm giác lồi trên bề mặt ( cảm nhận những thay đổi môi trường.

- Hệ sinh dục đơn tính. Có tuyến sinh dục và ống dẫn sinh dục. Đực nhỏ hơn cái. Đẻ trứng( nhỏ, có vỏ chitin) hoặc con.

- Chu kỳ sinh sản phát triển: trực tiếp. Qua đất hoặc qua sinh vật

- Phân cắt trứng: gián đoạn, phôi bào cố định về số lượng và kích thước nhân.

2. Phân loại :

- Có 9 phân lớp chính, có 5 phân lớp lớn và có ý nghĩa trong thực tiễn :

+ Giun tơ bụng (Gastrotricha)

+ Giun bánh xe (Rotatoria)

+ Giun tròn (Nemathyhelminthes)

+ Giun cước (Gordiacea).

+ Giun đầu gai (Acanthocephala).

- Quan trọng nhất là lớp giun tròn( Nemathyhelminthes)- mang những đặc điểm điển hình của ngành . Gồm 2 phân lớp chính:

+ Adenophorea: Tự do, một số sống kí sinh. Đại diện: Giun tóc

Trichocephalus suis, T. trichurus ( người)

+ Secernentea: Nhiều đại diện kí sinh ở thực vật và động vật. Đại diện: Ascaris-người và vật nuôi; Etrongyloides (Giun lươn); Giun kim-Enterobius-người; Heterakis-Gà;Giun móc Ancylostoma; Heterodea kí sinh ở cây cải; Aphelenchoides hại lúa; Rotylenchus-Chuối; Meloidogyaue-cây họ đậu

* Giun tơ bụng( GASTROPODA):

- Nhóm nhỏ, khoảng 500 loài, sống đáy biển hoặc nước ngọt. Lớp nguyên thủy nhất

- Kích thước bé ( 1-1,5 mm). Số lượng tế bào ổn định khi trưởng thành .

- Biểu mô mặt lưng có tầng cuticun . Mặt bụng có lông bơi.

- Bao cơ : có cơ vòng, cơ dọc.

- Hệ bài tiết nguyên đơn thận.

- Xoang cơ thể nguyên sinh.

- Hệ sinh dục lưỡng tính.

- Mang nhiều đặc điểm của giun dẹp

( biểu mô có lông, nguyên đơn thận, cấu tạo hệ sinh dục , phát triển phôi ...)

- Ý nghĩa kinh tế: tầm quan trọng không lớn

* Lớp trùng bánh xe( ROTATORIA) :

- Kích thước: nhỏ<3mm, sinh trưởng nhanh, sức sinh sản mạnh( mật độ cá thể lớn, thức ăn cho cá và ĐV thủy sinh.

- Cơ thể chia lưng- bụng, 2 bên lồi, phân biệt 3 phần:

+ Đầu: 2 vòng tiêm mao, lông cảm giác, 3 mấu lồi(vận động( gom thức ăn, chất hữu cơ.

+ Thân : lớn, chứa nội quan. Mặt lưng- mặt bụng. Gai dài-nhọn

+ Chân: tách biệt, có khả năng co duỗi mạnh. Tách 2 ngón.

- Trưởng thành số lượng tế bào nhất định. Vỏ cuticun bằng sợi protein, xoang nguyên sinh..

- Ống tiêu hóa: lỗ miệng mặt bụng-hầu(có bộ nghền đặc trưng)- thực quản - dạ dầy tuyến( lớn)- ruột ngắn- lỗ huyệt.

- Hệ cơ có các bó riêng : cơ vòng, cơ dọc nối các phần cơ thể

- Hệ thần kinh(hạch trên hầu- dưới hầu- dây tk bụng)- cảm giác.

- Bài tiết: nguyên đơn thận-> 2 ống bài tiết->bóng đái lỗ huyệt

- Hệ sinh dục phân tính. đực nhỏ hơn cái và không có cấu tạo điển hình. Con cái có khối trứng, noãn hoàng, ống dẫn.

- Sinh sản xen kẽ thế hệ vô tính và hữu tính. Trinh sinh sản

* Lớp giun tròn ( nemathehelminthes

* Cấu tạo ngoài: Mang điển hình của động vật có xoang giả

- Hình dạng: thoi, nhọn 2 đầu, miệng mút đầu- huyệt cuối thân.

- Đối xứng 2 bên nhưng vẫn giữ đối xứng tỏa tròn tổ tiên

- Thành cơ thể:

+ Tầng cuticula(sợi, không co giãn, xếp chéo) , có một số mấu lồi cảm giác hoặc gai, biến dạng( thấm nước, không khí, thấm chọn lọc (bảo vệ, vận chuyển, hô hấp, nhưng dễ mất nước .

+ Lớp biểu mô: mất vách ngăn(hợp bào nhiều nhân (4 gờ chạy dọc thân(4 dải cơ), có dây thần kinh và 2 ống bài tiết 2 gờ bên .

+ 4 dải cơ dọc: tế bào cơ hình thoi, nhánh lồi liên kết dây thần kinh lưng hoặc bụng( phối hợp hoạt động .

- Cách di chuyển: phối hợp tầng cuticula-lớp cơ dọc- dịch xoang nguyên sinh( tạo sức căng của dịch cơ thể cùng biến dạng tầng cuticunla + sức đàn hồi của bó cơ( cơ thể chuyển động.

*Cấu tạo hệ cơ quan:

- Hệ tiêu hóa: Miệng( 3 thùy môi), xoang miệng( răng hoặc kim hút)(hầu(thực quản(thành cơ dầy lát cuticunla, tuyến tiêu hóa, nếp nhăn)( ruột giữa (thành mỏng, nếp gấp dọc)( ruột sau ngắn ( hậu môn.

- Hệ thần kinh: vòng thần kinh não (hầu), dây thần kinh( 6 dây-trước- sau. Dây thần kinh lưng-bụng lớn). Cơ quan cảm giác ( xúc giác , hóa học ).

- Hệ tuần hoàn và hô hấp chưa chuyên hóa. Dịch xoang chứa sắc tố tuần hoàn. Chủ yếu hô hấp yếm khí ( bọn ký sinh).

- Hệ sinh dục : phân tính. Đực bé, có đuôi xòe- cái lớn hơn. Con đực cơ quan sinh dục đơn giản (là 1 sợi dài liên tục). Con cái cấu tạo phức tạp ( sợi kép, tuyến trứng tử cung..)

- Hệ bài tiết: thải trực tiếp qua thành cơ thể, lỗ bài tiết.

- Sinh sản và phát triển : đẻ trứng, đẻ con. Sau giai đoạn thành cơ quan tế bào không sinh sản ( tăng kích thước, ổn định số lượng. Chu kỳ phát triển trực tiếp hoặc gián tiếp. Không xen kẽ.

Chu kỳ phát triển trực tiếp- giun tròn địa học:

( ascaridata- ký sinh trong ống tiêu hóa).

Con đực đuôi uốn cong về phía mặt bụng, con cái đuôi thẳng, đẻ khoảng 2000 trứng(trứng thụ tinh theo phân ra ngoài(Đ/K thuận lợi sau 2 tuần Ấu trùng 1( sau 1 tuần Ấu trùng 2( có khả năng gây nhiễm)(theo thức ăn xâm nhập ruột vật chủ vật chủ mới(trưởng thành ngay, hoặc qua tim,gan phổi(tiêu hóa)

- Chu kỳ bắt buộc có giai đoạn phát triển ngoài môi trường đất( địa học.

Phát triển gián tiếp- giun tròn sinh học

- Phát triển qua vật chủ trung gian là động vật không xương sống(Côn trùng, giun đất, ốc , giáp xác..)(vào vật chủ chính. Hoặc vật chủ chính và trung gian là một( gia súc, người..)- ký sinh ruột và ký sinh tại cơ ( giun xoắn).

- Chu kỳ phát triển của giun xoắn: sau thụ tinh, con đực chết, con cái chui vào niêm mạc ruột đẻ ấu trùng(2500-10.000 trong 6-8 tuần). Sau 1 tuần ÂT chui vào máu(cơ ký sinh(cổ, lưỡi)(kén(5-10 năm(vào vật chủ khác.

*Lớp giun cước( Gordiacea= nematomorpha)

- Dạng trưởng thành cơ thể hình sợi, số lượng tế bào không cố định, tầng cuticunla bằng keo, bao cơ 1 lớp cơ dọc, không có ống tiêu hóa, không có nguyên đơn thận, sinh dục phân tính( không ăn, không hoạt động , sống bằng chất dự trữ, đẻ trứng.

- Dạng ấu trùng: khác trưởng thành ( miệng có vòi, có ống tiêu hóa) phát triển qua vật chủ trung gian( côn trùng). Lớn lên nhờ ngấm thức ăn từ vật chủ hoặc hút dịch từ vật chủ

* Giun đầu gai ( Acanthocephala): nhóm chuyên sống ký sinh.

- Kích thước bé (2mm- 2-3cm). Cơ thể hình trụ, chia đầu-cổ-thân.

- Cơ quan bám : vòi, trên có nhiều gai cuticunla, cơ (có thể thò ra hoặc thụt vào.

- Thành cơ thể : mang đặc điểm chung của ngành

- Hệ tiêu hóa tiêu giảm hoàn toàn( thức ăn ngấm trực tiếp.

- Phát triển gián tiếp: vật chủ chính( cá, ếch)- vật chủ trung gian (giáp xác, côn trùng ). Giai đoạn đầu trứng phải gặp môi trường nước (ấu trùng mất móc phát triển( ấu trùng tuổi lớn( phát triển thành kén( vật chủ trung gian)(vật chủ chính ăn( cắm vòi vào vật chủ để phát triển thành trưởng thành.

Quan hệ phát sinh của các ĐV có xoang nguyên sinh

* Nguồn gốc từ Sán tơ ruột thẳng (Rhabdocoela) do những đặc điểm: Vị trí lỗ miệng, cơ quan sinh dục, tơ bụng, nguyên đơn thận

- Tiến hoá cơ bản: Hình thành xoang cơ thể nguyên sinh, do thích ứng với đ/k sống khác nhau-phân hoá.

- Hiện nay phổ biến Nematoda sống chui luồn, kí sinh: Mất tơ, hình thành Cuticun, cơ dọc. Rotatoria sống trôi nổi: Vỏ giáp, bánh xe tơ, biến hình có chu kỳ

* Từ kết quả so sánh rARN 18S của Cavalier-Smith (1996); chia làm 3 nhóm:

- Nhóm 1: Rotatoria và Acanthocephala có đặc điểm gần với Giun dẹp

- Nhóm 2: Priapulida, Kinorhyncha và Loricifera - Có đặc điểm gần với chân khớp (lột xác)

- Nhóm 3: Nematoda vàNematomorpha (như nhóm 2)

Gastrotricha có vị trí trung gian giữa nhóm 1 với 2 nhóm kia (cùng với Gnathostomulida tách từ Sán tơ)

<PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>19 </PIXTEL_MMI_EBOOK_2005>

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lebalam87