Grammar Căn Bản

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Mạo Từ

Grammar Căn Bản

(Articles)

1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được:

Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:

Mạo từ xác định (Denfinite article): the

Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an

Maọ từ Zero (Zero article): thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes

Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con chiếc).

2. Mạo từ bất định (Indefinite articles) - a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).

Ví dụ: a book, a table

an apple, an orange

- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm.

Ví dụ: an hour, an honest man

3. Mạo từ xác định (Definite article)

3.1 Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là (dơ) khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):

The egg the chair

The umbrellae the book

The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:

The United Stated

The Europeans

The one-eyed man is the King of the blind.

The university

The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:

The [di] hour (giờ)

The [di] honestman

The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:

Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check.

(tôi đã bỏ quên cái, à, à..., cái ngân phiếu rồi)

3.2 Một số nguyên tắc chung:

a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :

Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ' Mother is in the garden' (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:

The Vietnamese often drink tea.

( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)

We like the teas of Thai Nguyen.

( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên)

(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)

I often have dinner early.

(bưã tối nói chung)

The dinner We had at that retaurant was awful.

(Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)

Butter is made from cream.

(Bơ được làm từ kem) - bơ nói chung

He likes the butter of France .

( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France (N ư ớc ph áp

Pass me a pencil, please.

(Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) - cây nào cũng được.

b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:

I hate the television.

( Tôi ghét máy điện thoại)

The whale is a mammal, not a fish.

(cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)

Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.

3.3 Những trường hợp đặc biệt:

a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :

Go to church: đi lễ ở Nhà thờ

go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)

Go to market: đi chợ

go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)

Go to school : đi học

go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)

Go to bed : đi ngủ

go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)

Go to prison : ở tù

go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)

Sau đây là một số ví dụ tham khảo:

We go to church on Sundays

(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)

We go to the church to see her

(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)

We often go to school early.

(chúng tôi thường đi học sớm)

My father often goes to the school to speak to our teachers.

(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)

Jack went to bed early.

(Jack đã đi ngủ sớm)

Jack went to the bed to get the book.

(Jack đi đến giường lấy cuốn sách)

Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" :

cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng)

cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát)

Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ "the":

b/ Các trường hợp dùgn mạo từ the

1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)

Ví dụ:

I want a boy and a cook the boy must be able to speak

A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog

2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)

Ví dụ:

The earth goes around the sun.

The sun rises in the East.

3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài

Ví dụ:

The horse is a noble animal

The dog is a faithful animal

4/ So sánh cực cấp

Ví dụ:

She is the most beautiful girl in this class

Paris is the biggest city in France

5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều

Ví dụ:

The one-eyed man is the King of the blind.

The poor depend upon the rich.

6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)

Ví dụ:

Beer is sold by the bottle.

Eggs are sold by the dozen.

7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)

Ví dụ:

The Smiths always go fishing in the country on Sundays.

Do you know the Browns?

8/ Trước tên: rặng nú, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.

Ví dụ:

The Thai Binh river; the Philippines , the Times ...

9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể

Ví dụ:

The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans

The Catholics and the protestants believe in Christ

The Swiss; Dutch; the Abrabs

10/ Both, all, both, half, double + The + Noun

Notes:

All men must die (everyone)

All the men in this town are very lazy

11/ Use "the" for Musical Instruments

The guitar (I could play the guitar when I was 6.),

The piano, The violin

12/ Khi sau danh từ đó có of

The history of England is interesting.

trong khi các môn học không có "the"

I learn English; He learns history at school.

Tính Từ

Grammar Căn Bản

(Adjectives)

1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện

2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:

2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:

a. Tính từ đứng trước danh từ

a good pupil (một học sinh giỏi)

a strong man (một cậu bé lười)

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...

b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:

Ví dụ:

The boy is afraid.

The woman is asleep.

The girl is well.

She soldier looks ill.

Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:

an afraid boy

an asleep woman

a well woman

an ill soldier

Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:

A frightened woman

A sleeping boy

A healthy woman

A sick soldier

những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:

aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content

Ví dụ:

The hound seems afraid.

Is the girl awake or asleep?

2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng

Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...

a large room

a charming woman

a new plane

a white pen

Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

3. Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

a. Trước danh từ:

a small house

an old woman

khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

She is tired.

Jack is hungry.

John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:

The writer is both clever and wise.

The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

The road is 5 kms long

A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours

The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" di trước.

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...

Ví dụ : The rich do not know how the poor live.

(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:

* thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:

 Danh từ + tính từ:

snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

 Danh từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

 Phó từ + phân từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

 Tính từ + tính từ

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)

Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten

So Sánh

(Comparisons)

Grammar Căn Bản

1. So sánh ngang/bằng nhau.

Hình thức so sánh bằng nhau được thành lập bằng cách thêm "as" vào trước và sau tính từ:

AS + adj/adv +AS

Ví dụ: John is as tall as his father.

This box is as heavy as that one

2. So sánh hơn/kém.

Hình thức so sánh bậc hơn được thành lập bằng cách thêm -er than vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm more +(tính từ từ hai âm tiết trở lên) + than

Ví dụ

You are teller than I am

John is tronger than his brother

The first problem is more difficul than the second

3. So sánh cực cấp.

a. Hình thức so sánh bậc nhất được thành lập bằng cách thêm đuôi -est vào sau tính từ (đơn âm tiết) hoặc thêm -most vào trước tính từ (tính từ từ hai âm tiết trở lên).

John is the tallest in the class

That was the happiest day of my life.

Maria is the most beautiful in my class

Để chỉ so sánh kém nhất, chúng ta có thể dùng The leats để chỉ mức độ kém nhất :

That film is the least interesting of all.

Tính từ gốc so sánh bậc hơn so sánh bậc nhất

Hot hotter hottest

Small smaller smallest

Tall taller tallest

Chú ý:

• Nếu tính từ tận cùng bằng e, chúng ta chỉ thêm -r hoặc -st mà thôi:

Nice nicer nicest

Large larger largest

•Nếu tính từ gốc tận cùng bằng phụ âm +y, chúng ta đổi y thành i trước khi thêm -er hoặc -est:

Happy happier happiest

Easy easier easiest

Nhưng nếu tính từ tận cùng bằng nguyên âm + y, y vẫn được giữ nguyên:

Gay gayer gayest

Gray grayer grayest

•Nếu tính từ gốc chỉ có một vần và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm , chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ẻ hoặc -est

Hot hotter hottest

Big bigger biggest

b. Thêm more hoặc most vào các tính từ hai vần còn lại và các tính từ có từ ba vần trở lên :

Attracttive more attractive the most actractive

Beautiful more beautiful the most beautiful

4. Tính từ có hình thức so sánh đặc biệt.

Tính từ gốc so sánh hơn kém so sánh cực cấp

Good better best

Well

Old older, elder older/oldest

Bad worse worst

Much

Many more most

Little less least

Far farther/further farthest/furthest

• Father dùng để chỉ khoảng cách (hình tượng):

Hue city is father from Hanoi than Vinh city is.

• Futher, ngoài việc dùng để chỉ khoảng cách, còn có nghĩa thêm nữa (trừu tượng):

I'll give you further details.

I would like to further study.

Please research it further.

5. Một số tính từ không dùng để so sánh:

a. Không phải lúc nào tính từ/trạng cũng được dùng để so sánh - đó là những tính từ chỉ tính chất duy nhất/ đơn nhất, chỉkích thước hình học (mang tính quy tắc).

Ví dụ: only; unique; square; round; perfect; extreme; just ...

Trạng Từ (Phó từ)

(Adverbs)

Grammar Căn Bản

1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.

2. Phân loại trạng từ. Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành:

2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?

Ví dụ: He runs fast

She dances badly

I can sing very well

Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).

Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]

She speaks English well. [đúng]

I can play well the guitar. [không đúng]

I can play the guitar well. [đúng]

2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?)

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh)

I want to do the exercise now!

She came yesterday.

Last Monday, we took the final exams.

2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? - How often do you visit your grandmother? (có thường .....?) và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động t từ chính:

Ví dụ: John is always on time

He seldon works hard.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere...

Ví dụ: I am standing here/

She went out.

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa:

Ví dụ: This food is very bad.

She speaks English too quickly for me to follow.

She can dance very beautifully.

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)

Ví dụ: My children study rather little

The champion has won the prize twice.

2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how:

Ví dụ: When are you going to take it?

Why didn't you go to school yesterday?

2.8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach.

This is the room where I was born.

3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.

Ví dụ: A hard worker works very hard.

A late student arrived late.

Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:

Adjectives Adverbs

fast fast

only only

late late

pretty pretty

right right

short short

sound sound

hard hard

fair fair

even even

cheap cheap

early early

much much

little little

4. Cách hình thành trạng từ.

Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có thể cách có thể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

Quick quickly

Kind kindly

Bad badly

Easy easily

5. Vị trí của trạng từ.

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".

Ví dụ: She often says she visits her grandmother.

(Often bổ nghĩa cho "says")

She sayss he often visits her grandmother.

(Often bổ nghĩa cho "visits")

Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ).

Ví dụ: We visited our grandmother yesterday.

I took the exams last week.

Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ:

Ví dụ: He speaks English slowly.

He speaks English very fluently.

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau:

[ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]

Chủ ngữ

/động từ Nơi chốn

/địa điểm Cách thức Tần suất Thời gian

I went to Bankok by plane

yesterday

I walked to the library

everyday last month

He flew to London by jet plane once a week last year

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.

Ví dụ: Certainly, they will be here thislatr afternoon.

Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

6. Hình thức so sánh của trạng từ

Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.

Ví dụ: He ran as fast as his close friend.

I've been waiting for her longer than you

Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:

Ví dụ: We are going more and more slowly.

He is working harder and harder.

Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa (hai trở lên) tiết.

Quickly more quickly most quickly

Beautiful more beautifully most beatifully

Grammar Căn Bản

(Prepositions)

1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...

Ví dụ:

a. I went into the room.

b. I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:

Ví dụ:

1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ)

We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của "In" là "The room"

2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vì "quickly" không phải là tân ngữ của "down"; nó chỉ là trạng từ chỉ cách thức mà thôi.

3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vì nó liên kết với tân ngữ: (the desk).

2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng.

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

Ví dụ:

depend on

independent of

look after

look for

look up to

.................... wait for

think of

make up

look up

live on

................

3. Các loại giới từ trong tiếng Anh.

Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau:

3.1. Giới từ chỉ Thời gian.

after

at

before

behind

by during

for

from

on since

throughout

foreward

until

within

3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.

about

above

across

at

before

behind

below beneath

beside

beyond

by

off

on over

through

toward

under

within

without

3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.

at

for

from

of on

over

through

with

3.4. Giới từ chỉ Mục đích.

after

at

for on

3.5. Giới từ thường:

after

against

among

between by

for

from

of on

with

4. Vị trí giới từ

Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ.

Ví dụ: What is this medal made of?

Of what is this medal made?

hay

The man whom we listened to is our new teacher.

The man to whom we listened is our new teacher.

5. Cách đặt từ ngữ có giới từ: Vị trí của giới từ trong câu có thể làm thay đổi nghĩa của câu đó.

Ví dụ:

1- A letter was read from his friend in the class room.

A letter from his friend was read in the class room.

(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)

2- With his gun towards the forest he started in the morning.

With his gun, he started towards the forest in the morning.

(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ "from" có vị trí khác nhau)

6. Một giới Gới từ thông thường:

1. AT, IN, ON

1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...

At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m

2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)

On Sunday; on this day....

3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...

In June; in July; in Spring; in 2005...

2. IN, INTO, OUT OF

1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)

In the classroom; in the concert hal; in the box....

2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.

I go into the classroom.

3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.

I go out of the classroom.

3. FOR, DURING, SINCE:

1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian

For two months...

For four weeks..

For the last few years...

2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:

During christman time; During the film; During the play...

3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian

Since last Saturday, since Yesterday.

4. AT, TO

1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng "in".

At the door; At home; At school

In Ha Noi; In the world

2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.

Go to the window; Go to the market

5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)

1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

On the table; on the desk ...

2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)

I usually wear a shirt over my singlet.

3. ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.

The ceiling fans are above the pupils.

The planes fly above our heads.

6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)

1. TILL: dùng cho thời gian và không gian.

Wait for me till next Friday (thời gian)

They walked till the end of the road. (không gian)

2. UNTIL: dùng với thời gian.

He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)

Grammar Căn Bản

ACTIVE

(Chủ động) PASSIVE

(Bị động)

a/ PRESENT ..... writing being written

b/ PAST ..... writing written

c/ PERFECT ..... having written having been written

3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ.

Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend.

Watching the white clouds, she felt very sad.

Phân động từ có dạng sau:

a/ V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối

b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ bất quy tắc, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PII).

IRREGULAR VEBS

(Bảng Động từ bất quy tắc)

4. Theo luật chung:

4.1. Present Participle:

Hiện phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

work - working

drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

cut - cutting

run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

tie - tying

die - dying

lie - lying

4.2 Về quá khứ phân từ:

4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs).

a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING:

invite - invited

smile - smiled

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

rub - rubbed

stop - stopped

c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED.

study - studied

carry - carried

4.2.3: Có quy tắc (Irregular verbs).

(Xem Phần 3 (b) trên đây - Bảng động từ bất quy tắc.)

5. Phân động tự có thể dùng làm tĩnh từ thực sự

Ví dụ:

Working woman (đứa bé tươi cười)

Sleeping child (thằng bé đang ngủ)

Broken glass (cái ly vỡ)

6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ:

a. Thêm LY thì thành trạng từ :

mockingly (một cách chế nhạo).

undoubtedly ( một cách chắc chắn - không nghi ngờ).

b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng MORE và MOST.

Ví dụ:

It is difficult to find a more charming partner.

He is considered the most admired person of those.

c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ THE đứng trước.

Ví dụ:

He is not more among the living.

It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield.

7. Phân động từ dùng để:

a. Động từ tiếp diễn sau "TO BE".

b. Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc... thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp.

Ví dụ:

Do you hear her calling?

Did you see the girls walking in the park?

I saw them walking in the park very late last night.

c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính:

Ví dụ:

He came running to see his close girlfriend.

Step by step, they followed dancing.

d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác

Ví dụ:

He came to visit her, bringing his son with him.

Hearing the noise outside, we rush out of the room at once.

8. Phân động từ có thể dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy.

Ví dụ:

The boy wearing the blue jeans is his son.

Taking morning exercise everyday, you can improve your health.

Having been built, the ship was checked carefully.

9. Không dùng Phân động từ làm động từ:

Ví dụ:

1- He typed a letter. (sai)

He has typed a letter. (đúng)

2- The children going downstairs. (sai)

The children are going downstairs. (đúng)

Động từ Bất Quy Tắc

Grammar Căn Bản

abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại

arise arose arisen phát sinh

awake awoke awoken đánh thức, thức

be was/were been thì, là, bị. ở

bear bore borne mang, chịu dựng

become became become trở nên

befall befell befallen xảy đến

begin began begun bắt đầu

behold beheld beheld ngắm nhìn

bend bent bent bẻ cong

beset beset beset bao quanh

bespeak bespoke bespoken chứng tỏ

bid bid bid trả giá

bind bound bound buộc, trói

bleed bled bled chảy máu

blow blew blown thổi

break broke broken đập vỡ

breed bred bred nuôi, dạy dỗ

bring brought brought mang đến

broadcast broadcast broadcast phát thanh

build built built xây dựng

burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy

buy bought bought mua

cast cast cast ném, tung

catch caught caught bắt, chụp

chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng chửi

choose chose chosen chọn, lựa

cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai

cleave clave cleaved dính chặt

come came come đến, đi đến

cost cost cost có giá là

crow crew/crewed crowed gáy (gà)

cut cut cut cắt, chặt

deal dealt dealt giao thiệp

dig dug dug dào

dive dove/ dived dived lặn; lao xuống

drew drew drawn vẽ; kéo

dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy

drink drank drunk uống

drive drove driven lái xe

dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở

eat ate eaten ăn

fall fell fallen ngã; rơi

feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi;

feel felt felt cảm thấy

fight fought fought chiến đấu

find found found tìm thấy; thấy

flee fled fled chạy trốn

fling flung flung tung; quang

fly flew flown bay

forbear forbore forborne nhịn

forbid forbade/ forbad forbidden cấm đoán; cấm

forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán

foresee foresaw forseen thấy trước

foretell foretold foretold đoán trước

forget forgot forgotten quên

forgive forgave forgiven tha thứ

forsake forsook forsaken ruồng bỏ

freeze froze frozen (làm) đông lại

get got got/ gotten có được

gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng

gird girt/ girded girt/ girded đeo vào

give gave given cho

go went gone đi

grind ground ground nghiền; xay

grow grew grown mọc; trồng

hang hung hung móc lên; treo lên

hear heard heard nghe

heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên

hide hid hidden giấu; trốn; nấp

hit hit hit đụng

hurt hurt hurt làm đau

inlay inlaid inlaid cẩn; khảm

input input input đưa vào (máy điện toán)

inset inset inset dát; ghép

keep kept kept giữ

kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ

knit knit/ knitted knit/ knitted đan

know knew known biết; quen biết

lay laid laid đặt; để

lead led led dẫn dắt; lãnh đạo

leap leapt leapt nhảy; nhảy qua

learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết

leave left left ra đi; để lại

lend lent lent cho mượn (vay)

let let let cho phép; để cho

lie lay lain nằm

light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng

lose lost lost làm mất; mất

make made made chế tạo; sản xuất

mean meant meant có nghĩa là

meet met met gặp mặt

mislay mislaid mislaid để lạc mất

misread misread misread đọc sai

misspell misspelt misspelt viết sai chính tả

mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn

misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm

mow mowed mown/ mowed cắt cỏ

outbid outbid outbid trả hơn giá

outdo outdid outdone làm giỏi hơn

outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn

output output output cho ra (dữ kiện)

outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt quá

outsell outsold outsold bán nhanh hơn

overcome overcame overcome khắc phục

overeat overate overeaten ăn quá nhiều

overfly overflew overflown bay qua

overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng

overhear overheard overheard nghe trộm

overlay overlaid overlaid phủ lên

overpay overpaid overpaid trả quá tiền

overrun overran overrun tràn ngập

oversee oversaw overseen trông nom

overshoot overshot overshot đi quá đích

oversleep overslept overslept ngủ quên

overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp

overthrow overthrew overthrown lật đổ

pay paid paid trả (tiền)

prove proved proven/proved chứng minh(tỏ)

put put put đặt; để

read read read đọc

rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại

redo redid redone làm lại

remake remade remade làm lại; chế tạo lại

rend rent rent toạc ra; xé

repay repaid repaid hoàn tiền lại

resell retold retold bán lại

retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm

rewrite rewrote rewritten viết lại

rid rid rid giải thoát

ride rode ridden cưỡi

ring rang rung rung chuông

rise rose risen đứng dậy; mọc

run ran run chạy

saw sawed sawn cưa

say said said nói

see saw seen nhìn thấy

seek sought sought tìm kiếm

sell sold sold bán

send sent sent gửi

sew sewed sewn/sewed may

shake shook shaken lay; lắc

shear sheared shorn xén lông cừu

shed shed shed rơi; rụng

shine shone shone chiếu sáng

shoot shot shot bắn

show showed shown/ showed cho xem

shrink shrank shrunk co rút

shut shut shut đóng lại

sing sang sung ca hát

sink sank sunk chìm; lặn

sit sat sat ngồi

slay slew slain sát hại; giết hại

sleep slept slept ngủ

slide slid slid trượt; lướt

sling slung slung ném mạnh

slink slunk slunk lẻn đi

smell smelt smelt ngửi

smite smote smitten đập mạnh

sow sowed sown/ sewed gieo; rải

speak spoke spoken nói

speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt

spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần

spend spent spent tiêu sài

spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn đổ ra

spin spun/ span spun quay sợi

spit spat spat khạc nhổ

spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng

spread spread spread lan truyền

spring sprang sprung nhảy

stand stood stood đứng

stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng

steal stole stolen đánh cắp

stick stuck stuck ghim vào; đính

sting stung stung châm ; chích; đốt

stink stunk/ stank stunk bốc muìi hôi

strew strewed strewn/ strewed rắc , rải

stride strode stridden bước sải

strike struck struck đánh đập

string strung strung gắn dây vào

strive strove striven cố sức

swear swore sworn tuyên thệ

sweep swept swept quét

swell swelled swollen/ swelled phồng ; sưng

swim swam swum bơi; lội

swing swung swung đong đưa

take took taken cầm ; lấy

teach taught taught dạy ; giảng dạy

tear tore torn xé; rách

tell told told kể ; bảo

think thought thought suy nghĩ

throw threw thrown ném ; liệng

thrust thrust thrust thọc ;nhấn

tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp

unbend unbent unbent làm thẳng lại

undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn

undergo underwent undergone kinh qua

underlie underlay underlain nằm dưới

underpay undercut undercut trả lương thấp

undersell undersold undersold bán rẻ hơn

understand understood understood hiểu

undertake undertook undertaken đảm nhận

underwrite underwrote underwritten bảo hiểm

undo undid undone tháo ra

unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông

unwind unwound unwound tháo ra

uphold upheld upheld ủng hộ

upset upset upset đánh đổ; lật đổ

wake woke/ waked woken/ waked thức giấc

waylay waylaid waylaid mai phục

wear wore worn mặc

weave wove/ weaved woven/ weaved dệt

wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn

weep wept wept khóc

wet wet / wetted wet / wetted làm ướt

win won won thắng ; chiến thắng

wind wound wound quấn

withdraw withdrew withdrawn rút lui

withhold withheld withheld từ khước

withstand withstood withstood cầm cự

work wrought / worked wrought / worked rèn (sắt)

wring wrung wrung vặn ; siết chặt

write wrote written viết

ợc

(Astractions)

Grammar Căn Bản

Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.

Dưới đây là các thể tĩh lược chính trong tiếng Anh.

1. Pronoun + Auxiliary or Defective/Modal Verbs (Đại danh từ + trợ động từ)

I've = I have

We've = we have

You've = you have

I'd = I had , I would

He'd = he had, he would

I'm = I am

He's = he is , he has

We're = we are

You're = you are

It's = it is

'twas = it was

That's = that is

There's = there is

I'll = I will, shall

'twill = it will

Let's = let us

2. Auxiliary or Defective + Negative (Trợ động từ + Not)

To be :

Isn't = is not

Wasn't = was not

Weren't = were not

To have :

Haven't = have not

Hasn't = has not

To do :

Don't = do not

Doesn't = does not

Didn't = did not

Can:

Can't = can not

Couldn't = could not

Will:

Won't = will not

Wouldn't = would not

Shall :

Shan't = shan not

Shouldn't = should not

Must:

Mustn't = must not

2. Cách dịch câu "PHẢI KHÔNG"/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)

Với Câu hỏi "phải không" ta phải nhớ các luật sau đây:

1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi "phải không? - hỏi đuôi".

Ví dụ:

You love me, don't you?

You don't love me, do you?

2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.

Ví dụ:

John doesn't learn English, does he?

3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.

Ví dụ:

John learns English, doesn't he?

4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ , ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.

Ví dụ:

John learns English, doesn't he?

Hoa met her last night, didn't she?

Grammar Căn Bản

(Conjunctions)

1. Định nghĩa: Liên từ là từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề.

2. Phân loại: Liên từ được chia làm hai loại chính:

a. Đẳng lập (song song):

Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...):

Ví dụ:

He and I are students.

She is beautiful and kind.

They are learning to read and write.

b. Liên từ phụ thuộc:

Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

3. Những liên từ Đẳng lập (song song):

Những liên từ Đẳng lập gồm:

AND

Ví dụ: She is a good and loyal wife.

I have many books and notebooks.

BOTH ... AND

Ví dụ: She is both good and loyal.

They learn both English and French.

AS WELL AS

Ví dụ: He has experience as well as knownledge.

NO LESS THAN

Ví dụ: You no less than he are very rich.

NOT ONLY ... BUT (ALSO)

Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.

I like playing not only tennis but (also) football.

OR

Ví dụ: Hurry up, or you will be late.

EITHER...OR

Ví dụ: He isn't either good or kind.

I don't have either books or notebooks.

NEITHER ... NOR

Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.

She has neither husband nor children.

BUT

Ví dụ: He is intelligent but very lazy.

She is ugly but hard-working.

THEN

Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.

The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.

CONSEQUENTLY

Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.

HOWEVER

Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.

It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.

NEVERTHELESS

Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.

STILL, YET

Ví dụ: I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.

She says she does not love me, yet, I still love her.

OR, ELSE, OTHERWISE

Ví dụ: We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam.

ONLY

Ví dụ: Go where you like; only do not stay here.

THEREFORE

Ví dụ: He violated the traffic signs, therefore he was punished.

4. Những liên từ phụ thuộc (chính phụ):

Những liên từ phụ thuộc:

FOR

Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.

WHEREAS

Ví dụ: He learns hard whereas his friends don't.

Wise men love truth whereas fools avoid it.

WHILE

Ví dụ: Don't sing while you work.

Don't talk while you eat.

BESIDES, MOREOVER

Ví dụ: We have to study hard at school; besides, we must pay attention

to physical exercise.

He stole two watches; moreover, he broke the window.

SO

Ví dụ: He is a good teacher; so, he is very popular with students.

It rained very hard; so, we didn't go out that night.

HENCE

Ví dụ: I had not money about me; hence I did not buy the book.

He came late; hence, he missed the first part of the lesson.

- Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):

a. Thời gian (Time):

AFTER

Ví dụ: A man shoud take a little rest, after he has worked hard.

The ship was checked carefully after she had been built.

AS

Ví dụ: He came her, as the clock struck six.

They left as the bell rang..

AS SOON AS

Ví dụ: I will phone you as soon as I come home.

They will get married as soon as they finish university.

BEFORE

Ví dụ: Don't count your chickens before they are hatchd.

He talks as if he were very wise.

.

Ví dụ: He has been very weak, since he was taken sick.

AS LONG AS

Ví dụ: No one can harm us, as long as we remain friends.

I will lend you some money as long as you promise to pay me back.

UNTIL

Ví dụ: People do not know the value of health until they lose it.

WHEN

Ví dụ: When you visit this country, you should bring thick winter clothes.

WHILE

Ví dụ: Make hay while the sun shines.

Step while you dance.

b. Nơi chốn (Places):

WHERE

Ví dụ: The bed room is the best place where I do my homework.

WHEREVER

Ví dụ: His mother follows him wherever he goes.

I will go wherever to find a suitable job for me.

c. Thể cách (Manner):

AS

Ví dụ: Do as I told you to do.

AS IF

Ví dụ: He talks as if he knew everything about her.

He dances as if he were a professional dancer.

d. So sánh (Comparisons):

AS

Ví dụ: He is as tall as his brither.

This bag is as expensive as that one.

THAN

Ví dụ: She is more beautiful than her sister.

She looks fatter than his friend.

e. Lí do (Reasons):

AS

Ví dụ: As it rained very hard, we stopped they games.

BECAUSE

Ví dụ: We could not pass the test because we didn't learn hard.

I didn't meet her because she had left earlier.

SINCE

Ví dụ: I must go since she has telephoned three times.

f. Mục đích (Purposes):

THAT

Ví dụ: I work hard that I may succeed in life.

SO THAT

Ví dụ: We went very early so that we could catch the last bus.

IN ORDER THAT

Ví dụ: We learn French in order to study in France .

g. Điều kiện (Conditions) :

IF

Ví dụ: I will phone him if I have his phone number.

UNLESS (IF NOT)

Ví dụ: You will be late unless you set off now.

Unless you work hard, you will not pass the eams.

PROVIDED THAT

Ví dụ: I will pardon him provided that he acknowledge his fault.

You can enter the room provided that you have the ticket..

IN CASE

Ví dụ: You should take an umbrella in case it rains.

Please take a map with you in case (that) you may get lost.

h. Sự tương phản, trái ngược:

ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH

Ví dụ: Though/even though /although it rained hard, I went out with her.

AS

Ví dụ: Rich as he is, his isn't ever happy.

EVEN IF

Ví dụ: Even if my watch is right, we will be too late.

NOT WITH STANDING THAT

Ví dụ: He is poor not with standing that he works very hard

Grammar Căn Bản

1. Định nghĩa : Thán từ là một âm thanh phát ra hay tiếng kêu xen vào một câu để biểu lộ một cảm xúc động hay một biểu lộ mạnh mẽ nào đó và được thể hiện trong văn viết bằng dấu cảm thán hoặc dấu hỏi.

2. Một số thánh từ thường gặp:

Chỉ sự phấn khởi : hurrah, cheer up

Chỉ sự khing bỉ : bah, pshaw, pood, tut, for shame

Chỉ sự nghi ngờ : hum.

Gọi ai đó; hỏi han : hello, hey, well

Chỉ sự bực mình : hang, confound

Chỉ sự sung sướng : o, oh, aha, why, ah,

Chỉ sự đau đớn : ouch, alas

Ví dụ:

Nonsense! The snow will not hurt you.

Well, you may be right.

Một số thán từ hoặc cụm từ thông thường nhưng lại được sử dụng như thán từ vì chúng được phát ra kèm theo cảm xúc như:

Shame! Xấu hổ quá đi mất!

Bravo! Thật là tuyệt!

Good! Giỏi quá!

Silence! Im đi!

Oh dear! Trời ơi! Em/anh yêu!

Damn! Mẹ kiếp nó!

Farewell! Chúc em/anh lên đường mạnh giỏi nhé!

Bad! Tồi thế!

Grammar Căn Bản

I/ Định nghĩa:

Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ dã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số . This is the man Mary saw yesterday.

Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:

(1) This is the man (động từ chia là is )

(2) Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw)

Mệnh đề thường được xem là thành phần cúa câu. Nói cách khác, một câu có thể gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ ddax chia để nhận ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chiathì có bấy nhiêu mệnh đề.

II/ Mệnh đề chính và mệnh đề phụ

1. Mệnh đề phụ là mệnh đề về mặt ngữ nghĩa không thể đứng mọt mình, ví dụ which I want, when I saw it, .......

Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ

a. Các đại từ lien hệ: who, whom, which, whose, that, .....

Tha girl who works at the café is John's sister.

b. Các phó từ liên hệ why, when, where.

I remember the house where I was born.

c. Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever....

When we lived in town we often went to the theatre.

2. Mệnh đề chính là mệnh đề không thuộc vào bất kỳ loại nào trong các loại kể trên. Mệnh đề chính thường có thể đứng một mình, nhưng điều này không luôn luôn đúng.

He smiled when he saw his wife.

3. Các loại mệnh đề

a. Mệnh đề tính ngữ

b. Mệnh đề trạng ngữ

c. Mệnh đề danh từ

4. Mệnh đề tính ngữ: có chức năng của một tính từ, nghĩa là được dung để phẩm định cho danh từ đứng trước nó. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose..... hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.

This is the bicycle that I would like to buy.

a. Các đại từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ

Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who,, whom, which...) được gọi là các đại từ liên hệ vì chúngđược thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.

- who: dung thay cho danh từ đi trước, làm chủu từ

The man who saw the accident yesterday is my neighbour.

-Whom: dung thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ

The man whom I saw yesterday is John.

-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

The horse which I recently bought is an Arab.

-Whose : được dung để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ ngườ

i hoặc vật đứng trước.

A child whose parents are dead is called an orphan.

- Of which: dung để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứngtrước, không dung cho người:

This is the dictionary the cover of which has come off.

-That : có thẻ dung để thay thế who, whom, which. Đạc biệt trong các trường hợp sau đây, that thường được dung hơn:

+ khi đi sau các hình thức so sánh cực cấp

+ Khi đi sau: all, same, any, the first, the last, và đôi khi sau It is/ It was

+ Khi đi sau các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something, somebody, someone, anybody,.....

+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người lẫn vật

- Such as là đại từ liên hệ, khavs với such as trong " Big cities such as London, Tokyo, New York..."

b. Các đại từ liên hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, thường có hai vị trí

- Có thể đi trước các đại từ liên hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that.

- Các giớitừ, nếu có, phải đi sau động từ nếu đại từ liên hệ là that hoặc nếu who, whom, which được bỏ đi:

This is the boy that I told you of.

c. Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ

- where = in/ at which

- when = at/ on which

- why

d. Mệnh đề tính nhữ giới hạn và không giói hạn

- Tính chất giới hạn của tính từ

The Thames, which flows through London, is a beautiful river.

- Mệnh đề tính ngữ không giới hạn

The sun, which at midday was hot, made the traveler thirsty

- Mệnh đề tính ngữ giới hạn

That is the house that I would like to buy.

5. Mệnh đề trạng ngữ: làm chức năng của một trạng từ hay phó từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây:

a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

- So that

She dresses like that so that everyone will notice her

- In order that

Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.

- For fear that

I am telling you this for fear that you should make a mistake.

- In case

We had better take an umbrella in case it should rain.

b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

- Because

He sold the car because it was too small

- As

As he was tired he sat down.

- Since

Since we have no money we can't buy it.

- Seeing that

Seeing that you won't help me, I must do the job myself.

c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

- Where

I will go where you tell me.

- Wherever

Sit wherever you like.

d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

- When

When it rains, I usually go to school by bus.

- While

I learned a lot of Japanese while I was in Tokyo.

- Before

She learned English before she came to England .

- After

He came after night had fallen.

- Since

I have not been well since I returned home.

- As

I saw her as she was leaving home.

- Till/until

I'll stay here till/until you get back.

- As soon as

As soon as John heard the news he wrote to me.

- Just as

Just as he entered the room I heard a terrible explosion

- Whenever

I'll discuss it with you whenever you like.

e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

- As

The fought as heroes do.

- As if/ as though

+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

It looks as if it's going to rain.

+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại.

He looked at me as if I were mad

+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ

You look as if you hard seen a ghost.

f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

- So + tính /tính từ + that

The coffee is so hot that I can not drink it

- Such (a) + danh từ + that

It was such a hot day that I took off my Jacket.

g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản

- Though/ although ( mặc dù)

Though he looks ill, he is really very strong.

- No matter: c ó ý nghiã tương tự như: (al)though, được theo sau bởi how, what, where, who.

No matter how = however

No matter who = whoever

No matter where = wherever

No matter what = whatever

- As

Rich as he is, he never gives anybody anything.

h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh

This exercise is not so easy as you think.

i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

If it rains we shall stay at home.

6. Mệnh đề danh từ : Mệnh đề danh từ chức năng của một danh từ

- Tân ngữ của động từ

- Chủ từ của động từ

- Tân ngữ cho giới từ

- Bổ ngữ cho câu

- Đồng cách cho danh từ

7. Mối quan hệ giữa các mệnh đề

Các mệnh đề được phân loại tuỳ theo chức năng ( công việc của chúng làm trong câu, thườnglà mối quan hệ của chúng đối với mệnh đề chính). Vì thế cùng một mệnh đề có nhiều chức năng khác nhau tuỳ theo câu:

Please tell me where you went.

I am going to the house where you went.

CÁCH DÙNG CÁC THỜI/THÌ

(Tenses in English)

1. Thời hiện tại thường:

 Thời hiện tại được dùng để diễn tả:

a. Grammar Căn Bản

Việc hiện có, hiện xảy ra

Ví dụ: I understand this matter now.

This book belongs to her.

b. Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý

Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.

The earth goes around the sun.

c. Một tập quán hay đặc tính

Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.

Mr. Smith drinks strong tea after meals.

d. Chỉ việc tương lai khi trong câu có trạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai

Ví dụ: They go to London next month.

I come to see her next week.

 Công thức:

Khẳng định S + V + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)

V: động từ

O: tân ngữ

Chú ý:

- "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

- "Do" (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít)

- "Does" (Ngôi thứ 3 số ít)

Phủ định S + do not/don't + V + (O)

S + does not/doen't + V + (O)

Nghi vấn Do/does + S + V + (O)?

Don't/doesn't + S + V + (O)?

Do/does S + not + V + (O)?

Ví dụ tổng quát:

1/

Khẳng định I learn English at school.

Phủ định I do not learn English at school.

I don't learn English at school. do not = don't

Nghi vấn Do you learn English at school?

Don't you learn English at school?

2/

Khẳng định She learns French at school.

Phủ định She does not learn French at school.

She doesn't learn French at school. does not = doesn't

Nghi vấn Does she learn French at school?

Doesn't she learn French at school?

Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:

1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. ( V+s)

Ví dụ: He likes reading books.

She likes pop music.

- Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )

- Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)

2. Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:

2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".

S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES

Ví dụ: miss misses

mix mixes

buzz buzzes

watch watches

wash washes

do does

Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.

Tom brushes his teeth everyday.

2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.

 Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S

We play She/he plays

Ví dụ: She plays the piano very well.

 Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:

(Y ---- IES)

We carry She/he carries

They worry She/he worries

Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.

 Các trạng từ dùng trong thời HTT:

- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;

- Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.

- Once/twice / three times... a week/month/year ...;

- Every two weeks, every three months (a quarter)

- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often

 Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:

Cách đọc Các động từ có kết thúc với đuôi

/s/ F, K, P, T

/iz/ S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES

/z/ Không thuộc hai loại trên

2. Thời quá khứ thường:

Dùng để diễn tả:

a. Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv...

Ví dụ: The students came to see me yesterday.

I came home at 9 o'clock last night.

b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.

Ví dụ: She sang very well, when she was young.

 Công thức:

Khẳng định S + V-ed + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)

V: động từ

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + did not/didn't + V + (O)

Nghi vấn Did + S + V + (O)?

Didn't + S + V + (O)?

Did + S + not + V + (O)?

N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)

Ví dụ tổng quát:

1/

Khẳng định I learnt English at school.

Phủ định I did not learn English at school.

I didn't learn English at school. did not = didn't

Nghi vấn Did you learn English at school?

Didn't you learn English at school?

2/

Khẳng định He learnt English at school.

Phủ định He did not learn English at school.

He didn't learn English at school. did not = didn't

Nghi vấn Did he learn English at school?

Didn't he learn English at school?

 Các trạng từ dùng trong thời QKT:

- Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago...)

- In the past, in those days, ....

 Cách dùng " Used to" trong thời QKT:

Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.

Khẳng định He used to play the guitar when he was a student.

Phủ định He did not use to play the guitar when he was a student.

He didn't use to play the guitar when he was a student. did not = didn't

Nghi vấn Did he use to play the guitar when he was a student?

Didn't he use to play the guitar when he was a student?

 Cách hình thành động từ quá khứ:

 Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)

Ví dụ: I work - worked

I live - lived

I visit - visited

Chú ý: Nếu tận cùng bằng "Y" và có một phụ âm đi trước "Y" thi phải đổi "Y" thành "I" rồi mới thêm "ED" (Y -- IED)

Ví dụ: I study - studied

Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed

Ví dụ: He plays - played

Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED

Ví dụ: Fit - Fitted

Stop - stopped

Drop - Dropped

Nhưng: Visit - Visited

(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)

Prefer - Preferred

(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)

 Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ (PI) và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:

IRREGULAR VEBS

(Bảng Động từ bất quy tắc)

3. Thời tương lai thường: Dùng để diễn tả

a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai

Ví dụ: They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.

We will organize a meeting on Friday morning.

b. Một tập quán/ dự định trong tương lai

Ví dụ: We will meet three times a month.

 Công thức:

Khẳng định S + will +V + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)

will = sẽ

V: động từ

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + will not/won't + V + (O)

Nghi vấn Will + S + V + (O)?

Won't + S + V + (O)?

Will + S + not + V + (O)?

Ví dụ tổng quát:

1/

Khẳng định I will phone you when I come home.

Phủ định I will not tell him this problem.

I won't tell him this problem. will not = won't

Nghi vấn Will you see Tom tomorrow?

Won't you meet that girl again?

Will you not see such films again?

 Các trạng từ dùng trong thời TLT:

- Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,

- Next June, July, ....., next December, next weekend ....

- In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years

Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau

[S + be + going to do (V) + O]

(To be going to do smt )

Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời tương lai gần"

Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.

Lan is going to take the final exams this summer.

Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:

[S + be + V-ing (+ O)]

(To be doing smt )

và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện.

Ví dụ: I am doing my homework tonight.

Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.

 Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to

Ví dụ: I am going to the cinema tonight.

4. Thời hiện tại hoàn thành:

 Công thức:

Khẳng định S + have/has + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)

P2= V+ed: động từ

(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + have/has not + P2 + (O)

Nghi vấn Have/has + S + P2 + (O)?

(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)

Ví dụ tổng quát:

1/

Khẳng định I have learnt English for ten years now.

Phủ định I have not met that film star yet.

I haven't met that film star yet. have not = haven't

Nghi vấn Have you met that film star yet?

Haven't you met that film star yet?

Have you not met that film star yet?

2/

Khẳng định She has learnt English for eight years now.

Phủ định She has not met that film star yet.

She hasn't met that film star yet. has not = hasn't

Nghi vấn Has she met that film star yet?

Hasn't she met that film star yet?

Has she not met that film star yet?

 Các trạng từ dùng trong thời HTHT:

- Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him...)

- For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years ...).

- Already, just, yet, recently, lately, ever, never...

- This is the first/second/third ..... time.

Dùng để diễn tả

a. Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại

Ví dụ: She has just gone to the market.

I have just signed on that contract.

b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ.

Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong.

c. Một kinh nhgiệm nào đó.

Ví dụ: I have been in Bangkok several times.

d. Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục.

Ví dụ: I have taught English for more than 10 years.

e. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, before, after, as soon as, etc.

Ví dụ: He will return the book as soon as he has done with it.

5. Thời quá khứ hoàn thành: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu.

Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night.

When I came, she had left the house.

 Công thức:

Khẳng định S + had + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)

P2= V+ed: động từ

(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + had not + P2 + (O)

Nghi vấn Had + S + P2 + (O)?

Hadn't + S + P2 + (O)?

(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)

Ví dụ tổng quát:

1/

Khẳng định I had learnt English for four years before I went to Hanoi.

Phủ định He was very nervous because he hadn't flown before.

He was very nervous because he had never flown before. had not = hadn't

Nghi vấn -Had he left when you arrived?

Yes, he had.

-Hadn't he left when you arrived?

Yes, he had.

 Các trạng từ dùng trong thời QKHT:

- Before, after, never, ever,

- For + khoảng thời gian + before/after

- When S + V-ed, S +had +P2

6. Thời tương lai hoàn thành: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu.

Ví dụ: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.

She will have arrived in Paris, before you start.

 Công thức:

Khẳng định S + will have + P2 + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)

P2= V+ed: động từ

(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + will not have + P2 + (O)

S + won't have + P2 + (O)

Nghi vấn Will S +have + P2 + (O)?

Won't S + have + P2 + (O)?

7. Thời hiện tại tiếp diễn: Dùng để

a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.

Ví dụ: I am reading an English book now.

b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).

Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow.

I am meeting her at the cinema tonight.

 Công thức:

Khẳng định S + be + V-ing + (O)

-----------

S + be (To be) + V-ing:

I am dancing.

We/they/you are dancing.

He/she/it is dancing. S: chủ ngữ (chủ từ)

be: is, are, am (tuỳ các ngôi - thứ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + be + not V-ing + (O)

Nghi vấn Be + S + V-ing + (O)?

 V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

work - working

drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

cut - cutting

run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

tie - tying

die - dying

lie - lying

8. Thì quá khứ tiếp diễn: Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ

Ví dụ: They were singing in this room at 10.p.m yesterday.

While I was walking on the street, I met my girl friend.

When I came, they were singing.

 Công thức:

Khẳng định S + be + V-ing + (O)

-----------

S + be (To be) + V-ing:

I am dancing.

We/they/you are dancing.

He/she/it is dancing. S: chủ ngữ (chủ từ)

be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + be + not V-ing + (O)

Nghi vấn Be + S + V-ing + (O)?

-------------------

 V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

work - working

drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

cut - cutting

run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

tie - tying

die - dying

lie - lying

9. Thời tương lai tiếp diễn: chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc khi một việc khác xảy ra

Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning.

By the time next week, we will be learning English.

 Công thức:

Khẳng định S + will be + V-ing + (O)

N.B:

I will be dancing.

We/they/you will be dancing.

He/she/it will be dancing. S: chủ ngữ (chủ từ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + will not be + V-ing + (O)

Nghi vấn Will + S + be + V-ing + (O)?

---------------------------

 V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

work - working

drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

cut - cutting

run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

tie - tying

die - dying

lie - lying

10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn -kéo dài đến hiện tại.

Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours.

I have been writing this essay for half an hour.

 Công thức:

Khẳng định S + have/has been +

V-ing + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + have/has not + been +

V-ing + (O)

Nghi vấn Have/has + S +been + V-ing + (O)?

(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)

 V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

work - working

drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

cut - cutting

run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

tie - tying

die - dying

lie - lying

11. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một hành động quá khứ khác, và trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất vẫn tiếp tục.

Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard.

When I came, they had been singing for more than two hours.

 Công thức:

Khẳng định S + had been + V-ing

+ (O) S: chủ ngữ (chủ từ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + had not + been +

V-ing + (O)

Nghi vấn Had + S +been + V-ing

+ (O)?

(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)

 V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

work - working

drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

cut - cutting

run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

tie - tying

die - dying

lie - lying

12. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn: Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước thời gian trong tương lai, nhưng vẫn còn tiếp tục

Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school.

I will have been living in this city for 12 years in 2008.

 Công thức:

Khẳng định S + will have been +

V-ing + (O) S: chủ ngữ (chủ từ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần "Câu" trong Website này)

Phủ định S + will not have been +

V-ing + (O)

S + won't have been +

V-ing + (O)

Nghi vấn Will S +have been + V-ing + (O)?

Won't S + have been + V-ing + (O)?

 V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

work - working

drink - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

cut - cutting

run - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

tie - tying

die - dying

lie - lying

Grammar Căn Bản

I- Mấy lưu ý về câu điều kiện:

 Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả.

Ví dụ: If it rains, I will stay at home.

You will pass the exam if you work hard.

 Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau

Ví dụ: You will pass the exam if you work hard.

II- Các loại câu điều kiện:

Type 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If I have enough money, I will buy a new car.

(Simple present + simple Future)

Type 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).

Ví dụ: If I had millions of US dollars now, I would give you a half.

( I have some money only now)

If I were the president, I would build more hospitals.

(Simple present + future Future (would))

Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2 (Type 2), trong vế "IF", to be của các ngôi chia giống nhau và là từ "were", chứ không phải "was".

Type 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).

Ví dụ: If they had had enough money, they would have bought that villa.

[Past Perfect + Perfect Conditional]

If we had found him earlier, we might/could saved his life.

Type 4: Câu điều kiện Hỗn hợp:

Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:

1- Type 3 + Type 2:

Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now.

(He is not a student now)

If I had taken his advice, I would be rich now.

Câu điều kiện ở dạng đảo.

- Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.

Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals.

Had I taken his advice, I would be rich now.

If not = Unless.

- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not.

Ví dụ: Unless we start at once, we will be late.

If we don't start at once we will be late.

Unless you study hard, you won't pass the exams.

If you don't study hard, you won't pass the exams.

Grammar Căn Bản

(Pronouns)

1. Đại danh từ là từ dùng để thay thế cho danh từ:

a. Không rõ nghĩa:

Ví dụ: The boy cannot leave his father; for if he should leave him, he would die.

b. Nghĩa được xác định:

Ví dụ: The boy cannot leave his father; for if he should leave his father, his father would die.

2. Sau những động từ (nhóm động từ tặng biếu):

Tell, teach, show, give, promise, vv.... ta có 2 cách đặt đại danh từ nhân xưng:

1. He showed me the book = He showed the book to me.

2. She gave her a rose = She gave a rose to her.

3. I promised him a reward = I promised a reward to him.

3. Khi dùng Tính từ Possessive Adjectives (tính từ sở hữu):

Ví dụ: a. My ball-point pens are expensive.

(Bút bi của tôi đắt lắm).

b. Your friends are honest.

(Các bạn của cậu thật thà)

4. Khi dùng Possessive pronouns (Đại danh từ sở hữu):

Ví dụ: 1. Your warm coat is long, mine is short.

(Áo anh dài , áo tôi ngắn )

2. This is your seat, that is his.

(Đây là xe của anh, kia là xe của tôi)

3. I have found my books, but not yours.

(Tôi tìm thấy sách của tôi, chứ không phải của anh)

4. I met a friend of hers yesterday.

(Hôm qua tôi gặp một người bạn cô ấy).

Ví dụ thứ tư này cũng là một trường hợp sở hữu kép (double possessive) vì vừa dùng of, vừa dùng sở hữu đại từ giống như trường hợp nói ở ví dụ 3.

5. Cách dùng đặc biệt của tính từ sở hữu:

Trong Anh ngữ, người ta dùng sở hữu tính từ trong những trường hợp mà tiếng Việt không dùng, nhất là khi nói đến những bộ phận cơ thể người hay những vật có liên quan mật thiết đến cơ thể con người.

Ví dụ: 1. They had their hats on their heads

2. He had his pipe in his mouth.

6. Đại từ phản thân, và đại danh từ dùng để nhấn mạnh:

Những từ: myself, yourself, vv...... có thể là Reflective pronouns (đại danh từ phản thân) hoặc emphasizing pronouns (Đại danh từ dùng để nhấn mạnh) tuỳ theo cách dùng ở trong câu.

Khi nào người ta dùng những cách đó để nhấn mạnh vào chủ ngữ (subject) hay tân ngữ (object) thì ta gọi chúng là Emphasizing pronouns. Khi nào dùng để chỉ việc xảy ra cho chính chủ từ, thì ta gọi là Emphasizing pronouns. Cụ thể như sau:

+ Emphasizing pronouns (Nhấn mạnh vào chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object)):

He himself met the girl.

Chính anh ấy đã gặp cô gái.

I want to see the girl herself.

Tôi muốn gặp chính cô gái đó.

Notes: Trong 2 ví dụ trên đây, hai từ himself và herself, vì chỉ dùng để nhấn mạnh, nên có thể bỏ đi được mà câu vẫn đúng về mặt ngữ pháp.

+ Đại từ phản thân chỉ việc xảy ra cho chính chủ ngữ:

She looks at herself in the mirror.

Cô ấy nhìn chính cô ấy trong gương.

You must not overwork yourself.

Anh không được làm việc quá sức.

+ Cách dùng đặc biệt của Đại từ phản thân:

Khi nào dùng với "By" đứng trước, Reflective pronouns chỉ sự cô độc.

I was in the church by myself.

Tôi ở trong nhà thờ một mình.

Grammar Căn Bản

(Verbs)

1. Định nghĩa: Động từ là dùng diễn tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật nào đó.

2. Phân loại:

1. Nội động từ là những động từ không cần tân ngữ đi sau.

Ví dụ: go, come, happen, fall, cry, etc...

2. Ngoại động từ là động từ phải có tân ngữ trực tiếp mới có thể đủ nghĩa.

Ví dụ: sell, catch, give, hit etc...

3. Trợ động từ là động từ giúp để biến thể một động từ chính.

Ví dụ: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be, etc...

4. Cách, trạng thái, thì, ngôi và số là những tính chất của Động từ mà chúng ta cần phải biết để biến thể động từ cho đúng

Ví dụ: I often go to the theatre.

He often goes to the theatre.

5. Cách chủ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai chủ động hay tác động.

Ví dụ: John killed a snake.

6. Cách thụ động là cách đặt câu mà chủ từ đứng vai thụ động hay bị động.

Ví dụ: A snake was killed by John.

7. Thái nghi vấn - Dùng để hỏi trực tiếp một sự kiện.

Ví dụ: Are you going to school?

8. Mệnh thái dùng để biểu thị một mệnh lệnh hay một yêu cầu.

Ví dụ: Close the window at once!

Give me your pen.

9. Bàng thái dùng để biểu thị sự chúc tụng, ước ao, mục đích, hay giả thiết.

Ví dụ: Long live Vietnam !

I wish I were a bird.

10. Động từ phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và số.

Ví dụ: I am happy now

He is happy here.

The boy runs in the morning.

11. Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)

Ví dụ: I work - worked

I live - lived

I visit - visited

Chú ý: Nếu tận cùng bằng "Y" và có một phụ âm đi trước "Y" thì phải đổi "Y" thành "I" rồi mới thêm "ED"

Ví dụ: I study - studied

Nhưng: He plays - played

Nếu một Verb có một hay nhiều vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tận cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED

Ví dụ: Fit - Fitted

Stop - Stopped

Drop - Dropped

Nhưng: Visit - Visited

Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất

12. Ngoài ra ngữ pháp tiếng Anh còn quy định một loại động từ "bất qui tắc", người học phải học thuộc lòng ba (3) thể động từ: Gốc, Quá khứ và Quá khứ phân từ (PII). Có thể tra ở Bảng động từ bất qui tắc sau:

Grammar Căn Bản

(Voices)

Gồm: Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice).

1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể.

Ví dụ: 1. She learns Chinese at school.

2. She bought a book.

2. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động

Ví dụ:

1. Chinese is learnt at school by her.

2. A book was bought by her.

Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:

Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)

Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)

3. Qui tắc Bị động cách:

a. Động từ của câu bị động cách: To be + Past Participle.

b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị động

c. Chủ từ của câu chủ động thành chủ từ của giói từ BY

Active : Subject - Transitive Verb - Object

Passive : Subject - Be + Past Participle - BY + Object

Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)

Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)

4. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.

Ví dụ: I gave him an apple.

An apple was given to him.

He was given an apple by me.

5. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.

Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)

It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)

Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...

6. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.

Ví dụ: This exercise is to be done.

This matter is to be discussed soon.

7. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:

Ví dụ: We had your photos taken.

We heard the song sung.

We got tired after having walked for long.

8. Bảng chia Chủ động sang Bị động:

Simple present do done

Present continuous is/are doing is/are being done

Simple Past did was/were done

Past continuous was/were doing was/were being done

Present Perfect has/have done has/have been done

Past perfect had done had been done

Simple future will do will be done

Future perfect will have done will have been done

is/are going to is/are going to do is/are going to be done

Can can, could do can, could be done

Might might do might be done

Must must do must be done

Have to have to have to be done

9. Một số Trường hợp đặc biệt khác:

a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...

Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)

I remember being taken to the zoo.(passive)

Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)

She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)

Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)

She likes being told the truth. (passive)

10. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;

Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)

= It is your duty to learn English now. (active)

= You should learn English now. (active)

Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)

He is made to learn hard. (passive)

Ví dụ: You should be working now.(active)

You are supposed to be working now.(passive)

Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).

He was believed to have been waiting for his friend.(passive)

Grammar Căn Bản

Câu

(Sentences)

I/ Định nghĩa: Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường được kết thúc bởi dấu chấm (chấm than, hai chấm, hỏi chấm ...). Về kết cấu, câu có thể là một cụm từ. Nhóm từ này có chứa Chủ ngữ và động từ (S + V)

Ví dụ: The little girl cried.

The little boy looks very happy.

Câu có thể chỉ gồm có một từ hoặc hai từ nhưng tạo thành nghĩa đầy đủ:

Ví dụ: "Stop!"

"Be careful!"

"Hurry up!"

"Thank you!"

"Let's go"

II/ Các loại mẫu câu:

Tiếng Anh có các loại câu cơ bản sau:

1. Chủ ngữ +động từ (S + V)

2. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ (S + V + O)

3. Chủ ngữ +động từ + bổ ngữ (complement) (S + V + C)

4. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ + tân ngữ (S + V + O +O)

5. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ + bổ ngữ (S + V + O + C)

6. There + động từ + chủ ngữ (THERE + V)

III/ Sự hoà hợp của chủ từ và động từ:

1. Chủ từ đơn và vị ngữ đơn: Trong câu luôn có 2 thành phần chủ yếu: Chủ ngữ và Vị ngữ.

Ví dụ: The little girl cried loudly.

The little boys look very happy.

2. Sự hoà hợp của Chủ ngữ và động từ: Động từ luôn luôn phải hoà hợp với chủ ngữ về ngôi và về số (chia ngôi/thời - thì, đặc biệt là ngôi thứ 3 (ba) số ít):

Ví dụ: One of them hates learning English.

They like learning English.

I like English.

She likes English..

Hai hoặc nhiều chủ từ đơn nối với nhau bằng liên từ "and" thì đi với động từ số nhiều.

Ví dụ: He and I like learning English.

Tom and John go swimming every morning.

Các danh từ tập hợp có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều tuỳ theo ý chủ quan của người nói.

Ví dụ: The police kisses his wife before going to work.

The police are trying to catch the burglars.

Danh từ số nhiều chỉ thời gian, khoảng cách, trọng lượng và chỉ sự đo lường nói chung thì đi với động từ số ít.

Ví dụ: Ten kilos of rice is about 50,000 VND.

Ten kilometers is not far for her to go.

Danh từ tận cùng bằng -s nhưng có nghĩa số ít thường đi với động từ số ít.

Ví dụ: The news he gave me is very useful.

Physics is very important subject at my school.

Các đại từ bất định thường chia theo động từ số ít.

Ví dụ: Everyone; everything; everyone......

Những trường hợp đặc biệt.

as well as

together with

or; either ... or

nor; neither ... nor

Ví dụ: He as well as she likes learning English.

He as well as his wife works very hard.

He together with his girlfriend likes French.

They or John sends the boss a report every morning.

Neither my shoes nor my hat suits my jeans.

Neither my hat nor my shoes suit my jeans.

IV/ Sự phân loại câu: Có thể phân các loại câu trong tiếng Anh như sau:

Câu kể: (Statements)

Loại câu kể có thể ở dạng Khẳng định và Phủ định.

Ví dụ: The student is learning English, now.

The boy is not learning English, now.

Câu nghi vấn: (Questions):

Câu hỏi có/không (Yes/No): là câu hỏi mà câu trả lời là có (Yes) hoặc không (No), đôi khi còn gọi là câu hỏi dạng một.

Ví dụ: Is he a doctor? Yes, he is/ No, he isn't.

Does he like coffee? Yes, he does/ No, he doesn't

Câu hỏi phủ định (Negative questions)

Ví dụ: Isn't he a student at this university?

Doesn't he like black coffee?

Câu hỏi WH: là loại câu hỏi bắt đầu với các từ dùng để hỏi: what, why, where, when, how. who, whom, which ..

Ví dụ: What is this?

How are you?

Which one is longer?

Câu hỏi kể: Câu hỏi kể là loại câu hỏi mang hình thức của câu kể, lên giọng ở cuối câu:

Ví dụ: You've got some money?

You love her?

You don't eat rice?

Câu hỏi đuôi:

+ Nếu động từ trong câu kể là be, phần đuôi sẽ là: Be + not + chủ ngữ.

Ví dụ: Tom is here, isn't he?

+ Nếu động từ trong câu kể là be + not, phần đuôi sẽ là: Be + chủ ngữ.

Ví dụ: Tom isn't here, is he?

+ Nếu động từ trong câu kể là các động từ khác ở dạng khảng định, phần đuôi sẽ là: Do/does/did not + chủ ngữ

Ví dụ: You like Laotian, don't you?

+ Nếu động từ trong câu kể là các động từ khác ở dạng phủ định, phần đuôi sẽ là: Do/does/did + chủ ngữ.

Ví dụ: You don't like Laotian, do you?

+ Nếu câu kể bao gồm các trợ động từ, động từ khuyết thiếu ... ở dạng khẳng định, phần đuôi sẽ là: Trợ động từ + not + chủ ngữ.

Ví dụ: You can speak English, can't you?

+ Nếu câu kể bao gồm các trợ động từ, động từ khuyết thiếu ... ở dạng phủ định, phần đuôi sẽ là: Trợ động từ + chủ ngữ.

Ví dụ: You can't speak English, can you?

Tóm lại: câu "PHẢI KHÔNG"/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)

Với Câu hỏi "phải không" ta phải nhớ các luật sau đây:

1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi "phải không? - hỏi đuôi".

Ví dụ:

You love me, don't you?

You don't love me, do you?

2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.

Ví dụ:

John doesn't learn English, does he?

3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.

Ví dụ:

John learns English, doesn't he?

4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ, ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.

Ví dụ:

John learns English, doesn't he?

Hoa met her last night, didn't she?

Câu cảm thán:

What + danh từ

Ví dụ:

What a clever boy he is!

How + tính từ

Ví dụ:

How clever the boy is!

How + trạng từ + .....

Ví dụ:

How quickly he ran!

Trạng từ như: here, there, in, out, away.....

Câu cầu khiến:

Câu mệnh lệnh. Để ra lệnh hay ép buộc ai đó làm gì!

Ví dụ:

Go out !

Get away!

Do it now !

Câu yêu cầu. Để yêu cầu ai đó làm gì.

Ví dụ:

You must go now.

Hurry up.

Grammar Căn Bản

(Passive Voice)

1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

Ví dụ:

1. Chinese is learnt at school by her.

2. A book was bought by her.

Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:

Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)

Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)

2. Qui tắc Câu bị động.

a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii).

b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động

c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"

Active : Subject - Transitive Verb - Object

Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object

Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)

Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)

3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.

Ví dụ: I gave him an apple.

An apple was given to him.

He was given an apple by me.

4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.

Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)

It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)

Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...

5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.

Ví dụ: This exercise is to be done.

This matter is to be discussed soon.

6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:

Ví dụ: We had your photos taken.

We heard the song sung.

We got tired after having walked for long.

7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:

Simple present do done

Present continuous is/are doing is/are being done

Simple Past did was/were done

Past continuous was/were doing was/were being done

Present Perfect has/have done has/have been done

Past perfect had done had been done

Simple future will do will be done

Future perfect will have done will have been done

is/are going to is/are going to do is/are going to be done

Can can, could do can, could be done

Might might do might be done

Must must do must be done

Have to have to have to be done

8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:

a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...

Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)

I remember being taken to the zoo.(passive)

Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)

She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)

Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)

She likes being told the truth. (passive)

9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;

Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)

= It is your duty to learn English now. (active)

= You should learn English now. (active)

Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)

He is made to learn hard. (passive)

Ví dụ: You should be working now.(active)

You are supposed to be working now.(passive)

Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).

He was believed to have been waiting for his friend.(passive)

Grammar Căn Bản

eches)

1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép " " - tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.

Ví dụ: 1- He said, "I learn English".

2- "I love you," she said.

2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:

2.1 Đổi thì của câu:

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):

Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp

- Hiện tại đơn

- Hiện tại tiếp diễn

- Hiện tại hoàn thành

- Hiện tại hoàn thành TD

- Quá khứ đơn

- Quá khứ hoàn thành

- Tương lai đơn

- Tương lai TD

- Is/am/are going to do

- Can/may/must do - Quá khứ đơn

- Quá khứ tiếp diễn

- Quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành TD

- Quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành (không đổi)

- Tương lai trong quá khứ

- Tương lai TD trong quá khứ

- Was/were going to do

- Could/might/had to do

Hãy xem những ví dụ sau đây:

He does

He is doing

He has done

He has been doing

He did

He was doing

He had done

He will do

He will be doing

He will have done

He may do

He may be doing

He can do

He can have done

He must do/have to do He did

He was doing

He has done

He had been doing

He had done

He had been doing

He had done

He would do

He would be doing

He would have done

He might do

He might be doing

He could do

He could have done

He had to do

2.2 Các thay đổi khác:

a. Thay đổi Đại từ

Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

ĐẠI TỪ CHỨC NĂNG TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP

Đại từ

nhân xưng Chủ ngữ I he, she

we they

you they

Tân ngữ me him, her

us them

you them

Đại từ

sở hữu Phẩm định my his, her

our their

your their

Định danh mine his, her

ours theirs

yours theirs

Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:

Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me."

+ Jane tự thuật lại lời của mình:

I told Tom that he should listen to me.

+ Người khác thuật lại lời nói của Jane

Jane told Tom that he should listen to her

+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:

Jane told you that he should listen to her.

+ Tom thuật lại lời nói của Jane

Jane told me that I should listen to her.

b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:

Trực tiếp Gián tiếp

This

That

These

Here

Now

Today

Ago

Tomorrow

The day after tomorrow

Yesterday

The day before yesterday

Next week

Last week

Last year That

That

Those

There

Then

That day

Before

The next day / the following day

In two day's time / two days after

The day before / the previous day

Two day before

The following week

The previous week / the week before

The previous year / the year before

Ví dụ:

Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today."

Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.

Trực tiếp: "I will read these letters now."

Gián tiếp: She said that she would read those letters then.

Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.

3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:

3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether

Ví dụ:

Trực tiếp: "Does John understand music?" he asked.

Gián tiếp: He asked if/whether John understood music.

3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp:

Trực tiếp: "What is your name?" he asked.

Gián tiếp: He asked me what my name was.

3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

a. Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:

Ví dụ:

Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked.

Gián tiếp: He offered to bring me some tea.

Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked.

Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.

b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:

Ví dụ:

Trực tiếp: Will you help me, please?

Gián tiếp: He ashed me to help him.

Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?

Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.

c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ:

Trực tiếp: Go away!

Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

Trực tiếp: Listen to me, please.

Gián tiếp: He asked me to listen to him.

d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ:

Trực tiếp: What a lovely dress!

Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:

Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.

She exclaimed that the dress was a lovely once.

She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:

Ví dụ:

Trực tiếp: She said, "can you play the piano?" and I said"no"

Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.

Grammar Căn Bản

(Cụm từ)

1. Định nghĩa: Cụm từ là một nhóm từ kết hợp với nhau tạo thành nghĩa nhưng không đầy đủ.

Ví dụ:

The sun rises in the east.

People in the world love peace.

Trong các ví dụ trên đây, cụm từ là những nhóm từ được in đậm:

2. Các loại cụm từ:

Dựa trên cấu trúc, cụm từ được phân thành mấy loại sau đây:

a. Cụm danh từ

b. Cụm danh động từ

c. Cụm động từ nguyên mẫu

d. Cụm giới từ

e. Cụm phân từ

f. Cụm tính từ

a. Cụm danh từ

Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ và có chức năng đồng cách. Cụm danh từ này thường đi ngay trước hoặc ngay sau danh từ nó biểu đạt.

Ví dụ: A victim of the war, he hated the sight of soldiers.

b. Cụm danh động từ

- Định nghĩa: Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt dầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng đuôi "ing"). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được sử dụng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ):

Ví dụ: A famer hates spending money. (Cụm danh động từ làm tân ngữ cho hates)

Chúng ta cần chú ý cụm phân từ cũng bắt đầu bởi một động từ tận cùng bằng - ing nhưng làm chức năng của một tính từ.

- Cách dùng của cụm danh từ

Cụm danh động từ có chức năng của một danh từ. Cụm từ này có chức năng:

+ Làm chủ ngữ của động từ

Ví dụ: Hunting tigers was a favourite sport in many countries.

+ Làm tân ngữ cho động từ

Ví dụ: Children love reading fairy tales.

+ Làm bổ ngữ cho độnh từ

Ví dụ: The most interesting part of our trip was watching the sun setting.

+ Làm tân ngữ cho giới từ

Ví dụ: Many people relax by listening to music.

- Danh động từ và các đại từ sở hữu

Các đại từ sở hữu (my, your, his, her....) có thể dung trước danh động từ:

He dislikes my working late.

Chúng ta có thể dung danh từ ( nhưng không nên dung danh từ ở dạng sở hữu cách) trước danhdoongj từ.

They are looking forward to Mary coming.

- Các động từ theo sau bởi danh động từ

+ Những động từ sau đây có thể theo sau bởi danh động từ:

admit

avoi

consider

delay

dislay

excuse

forgive

like

prevent

remember anticipate

refer

deny

enjoy

finish

love

suggest

- Tất cả các động từ có giới từ theo sau và vài động từ khác:

Care for Leave off

Insist on Put off

Keep on Take to

Give up Go on

- Các từ nhữ thông dụng sau đây (phần lớn tận cùng bằng giới từ):

Be ashamed of

Be aftaid of

Be busy

Be capable

Be fed up with

Be fond of

Be good at

Be scared of

It's no use Be sorry for

Be tired of

Be worth

Be used to

Can't stand

Can't help

Look forward to

Have an objection to

c. Cụm động từ nguyên mẫu

+ Định nghĩã: Cụm độnh từ nguyên mẫu là mmột nhóm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu có to (to go, to work......)

Our duty is to sever our country.

+ Cách dùng: Cụm từ nguyên mẫu có thể:

- Làm chủ từ của động từ

To get money is their ambition.

- Làm tân ngữ của động từ

The Prime Minister didn't want to tell the truth.

Tân ngữ này có thể đi trước bằng what, when, how.....

I don't know what to say.

- Làm bổ ngữ cho động từ

His job was to teach handicapped children.

Tuy nhiên, bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không có "to" khi chủ từ của câu có all, only, best, most, what + mệnh đề đi trước:

All I wanted to do was go home.

- Làm trạng từ với các chức năng sau đây:

•Trạng từ chỉ mục đích

Sally went to the seaside to enjoy fresh air.

•Làm trạng từ chỉ nguyên nhân

They wept to see the desolation caused by the flood.

•Làm trạng từ chỉ kết quả

The firemen attempted to rescue the trapped child, only to be driven back by the fire.

- Làm tính ngữ

They have a lot of food to eat in the winter.

= a lot of food that they can eat...

Tương tự, chúng ta có thể nói:

A book to read

A man to talk to

Nothing to fear

Something to talk about A pen to write with

A table to write on

A tool to open it with

A case to keep my records in

+ Những từ và cụm từ dùng với động từ nguyên mẫu

- Too + tính từ + động từ nguyên mẫu

You are too young to understand.

For + đại từ có thể dung trước động từ nguyên mẫu:

The coffee is too hot for me to drink.

Cấu trúc trên có thể chuyển sang dạng so + tính từ + that

The coffee is too hot that I can't drink it.

Chúng ta cũng có thể dùng trạng từ trong cấu trúc trên

He spoke too quickly for me to understand.

- So + tính từ + as + động từ nguyên mẫu

He was so stupid as to park his car in the no-parking area.

- Tính từ + enough +động từ nguyên mẫu

Mary is old enough to travel by herself.

- It is + tính từ + of you(him, her...) + động từ nguyên mẫu

Khi dịch nên bắt đầu từ you + động từ nguyên mẫu trước

It is so nice of you to help me.

- But + động từ nguyên mẫu

She had no choice but to obey.

Sau but chúng ta cũng có thể dùng động từ nguyên mẫu không to

They did nothing but dance and sing.

- Một số tính từ sau đây thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu:

•Tính từ diễn tả tình cảm

•Một số tính từ khác

- Sau các tính từ chỉ số thứ tự như: first, the second..., the last, the only để thay cho mệnh đề tính ngữ

- Chủ từ của cụm động từ nguyên mẫu

•Câu có tân ngữ chỉ về người

•Câu không có tân ngữ chỉ về người

+ Phân loại

Có 3 loại cụm động từ nguyên mẫu

- Cụm động từ nguyên mẫu đơn

- Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn: to be + hiện tại phân từ

- Cụm động từ nguyên mẫu hoàn thành: to have + quá khứ phân từ

d. Cụm giới từ

a. Định nghĩa: Cụm giới từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ và thườnh được theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ:

Into the house On the table

After them In the street

Cụm giới từ thường không thể đứng một mình, trừ khi làm đầu đề và trong các tình huống đối thoại mà các thành phần khác( chủ từ, động từ..) của câu đã được hiểu ngầm. Cụm giới từ thường được xem là thành phần của câu và được dung như tính từ và trạng từ.

Tính từ: bổ nghĩa cho danh từ và đại từ

Trạng từ : bổ nghĩa cho các từ loại khác

b. Cụm giới được dùng như tính từ

Khi được dùng như tính từ, cụm giới từ có chức năng như tính từ: bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.

Chúng ta hãy so sánh:

a) The rose is a very beautiful flower.

b) The rose is a flower of great beautiful.

Trong câu (b), chúng ta đã dung cụm giới từ of great beautiful để thay thế cho tính từ beautiful tropng câu (a).

c.Cụm giới từ được dụng làm trạng từ

- Khi được dùng như trạng từ, cụm giới từ có chức năng bổ nghĩa cho độnh từ , tính từ, một trạng từ khác (đôi khi có thể bổ nghĩacho giới từ và liên từ nữa)

He writes carefully.

He writes with care.

- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho động từ theo nhiều cách khác nhau:

She sings like a bird. (Like a bird trả lời câu hỏi với How?. Trạng từ chỉ thể cách)

She sings in the morning. (In the morning trả lời câu hỏi với When? Trạng từ chỉ

thời gian).

- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho tính từ:

Her face was pale with fright.

The prize-winning actress was radiant with joy.

- Cụm giới từ làm trạng từ có thể bổ nghĩa cho một trạng từ khác:

The plane arrived late in the afternoon.

e. Cụm phân từ

a. Định nghĩa: Cụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (có thể là một hiện tại phân từ hoặc quá khứ phân từ). Người ta sử dụng cụm phân từ khi muốn bớt mệnh đề, làm cho câu văn dài trở nên ngắn ngọn hơn. Thay vì nói" The girl who is driving the car is Mary's sister" hoặc "The concert which was given by the Beatles was a great success", người ta thường nói:

The girl driving the car is Mary's sister.

The concert given by the Beatles was a great success.

Chúng ta chỉ được dung cụm phân từ khi chủ từ của phân từ chỉ về cùng một đối tượng với chủ từ của động từ chính.

Working all day long, he felt tired.

Trong câu trên, chủ từ của ửoking va felt chỉ về cùng một người.

= He felt tired because he had worked all day long.

Ngược lại, câu sau đây sai vì chủ từ của phân từ khác với chủ từ của mẹnh đề chính:

*Being a hot day, he felt tired. (Chủ từ của being là it, chủ từ của felt là he)

b. Vị trí của cụm phân từ

- Khi diễn tả hành động xảy ra trước hoặc cùng lúc với hành động trong mệnh đề, cụm phân từ có thể nằm đầu câu hoặc giữa câu

Working all day long, he felt tired.

The boy going over there is working at this restaurant.

- Khi hành động trong mệnh đề và hành động do cụm phân từ diễn tả diễn ra song song và kéo dài, cụm phân từ có thẻ có 3 vị trí

Đầu câu:

Singing a new song, the schoolboys walked into their classroom.

Giữa câu:

The schoolboys, singing a new song walked into their classroom.

Cuối câu:

The schoolboys walked into their classroom, singing a new song.

c. Các loại cụm phân từ

- Cụm phân từ hiện tại; bắt đầu bằng một hiện tại phân từ.

Turning toward the class, the teacher asked for silence.

- Cụm phân từ quá khứ: bắt đầu bằng một quá khứ phân từ. Vị trí của cụm từ này trong câu không tuỳ thuộc vào thời gian mà tuỳ thuộc vào chủ từ của cụm phân từ. Cụm phân từ này nên được đặt gần chủ từ của nó:

Bombed repeatedly during the war, the city has lost many beautiful building.

Chúng ta dung cụm phân từ hiện tại khi chủ từ của cụm từ làm hành động do phân từ diễn tả và dung cụm phân từ quá khứ khi chủ từ của cụm từ nhận chịu hành động do người hoặc vật khác gây nên.

- Cụm phân từ hoàn thành: bắt đầu bằng having + quá khứ phân từ. Cụm từ này được dùng khi cần nhấn mạnh rằnh hành đọng thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu.

Having done my homework, I went to the movies.

Having been beaten once, the boy didn't want to go out alone.

d. Chức năng của cụm phân từ

Cụm phân từ có các chức năng sau đây:

- Tính từ: Cụm phân từ được dung tương đương với một mệnh đề tính ngữ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ bên cạnh:

The woman driving the car is my sister. ( cụm từ)

- Trạng từ: Cụm phân từ được dung tương đương với mệnh đề trạng ngữ. Trong trường hợp này cụm phân từ được dùng để thay thế cho:

•Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Walking alongthe country road, I saw a big tiger.

= While I was walking along the country road...

•Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Seeing that it was raining, he put on his raincoad.

= Because he saw that it was raining...

•Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản

Possessing all the advantages of education and wealth, he never made a name.

= Although he possessed all the advantages of education and wealth.......

•Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

Following my advice, you will gain your object.

= if you follow my advice.........

e. Chủ từ của cụm phân từ:

Trong các ví dụ trên, chúng ta đã thấy cụm phân từ được dung để thay thế cho một mệnh đề. Cụm phân từ cũng được dùng để thay thế cho một câu đơn khi cần thiết, nhgiã là chúng ta có thể kết hợp hai câu đơn lại thành một câu đơn bằng cách dung cụm phân từ, nhờ đó câu văn trở nên ngắn gọn hơn. Điều kiện để cho hai câu đơn có thể kết hợp với nhau là chủ từ của hai câu đó phải chỉ về cùng một đối tượng:

The woman took the baby in her arms. She smiled happy.

= Taking the baby in her arms, the woman smiled happily.

f. Cụm tính từ

Cụm tính từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một tính từ, khác với cụm giới từ và cụm phân từ được dung như tính từ

The sea lay down below them, golden in the sunlight.

g. Cụm từ độc lập

- Bao gồm một chủ từ và một phân từ

Spring advancing, the swallows appear.

- Không có chủ từ, chỉ có phân từ

Strictly speaking, you have no right to be here

Grammar Căn Bản

(Gender)

1. Định nghĩa: Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ "tính"- hay phân biệt giống.

2. Phân loại: Giống được chia thành:

1- MASCULINE GENDER (Giống đực)

Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống đực thì thuộc về Giống đực

Boy, man , father, son, cock, ox ...

2- FEMINE GENDER (Giống cái)

Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống c ái thì thuộc về Giống cái

Girl, lady, woman , sister,nun, mother...

3- COMMON GENDER (Song thuộc)

Một danh từ chỉ tên một sinh vật có thể hoặc giống đực hoặc giống cái thì thuộc về Giống chung.

Police, person, friend, child, pupil, neighbour...

4- NEUTER GENDER (Trung tính)

Một danh từ chỉ tên một vật vô tri vô giác thì thuộc về Vô thuộc hay Trung tính.

Computer, table, pencil, fan ...

3. Dương thuộc được phân biệt với âm thuộc bằng mấy cách sau:

a. Bằng cách đổi khác phần cuối của chữ

- Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (Không thêm yếu tố nào khác)

Masculine Translation Feminie Nghĩa

author

baron tác giả

ông nam tước authoress

baroness nữ tác giả

bà nam tước

- Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (bỏ nguyên âm của vần cuối cùng của danh từ giống đực)

Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa

actor

conductor kịch sĩ

người dẫn nhạc actress

conductress nữ kịch sĩ

đàn bà dẫn

b. Bằng cách đổi chữ, dùng hẳn một chữ khác

People

Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa

bachelor

monk đàn ông chưa vợ

ông sư, thầy tu spinster

nun đàn bà chưa chồng

ni cô, bà mụ

Animals

Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa

boar

ox lợn đực

bò đực sow

cow lợn cái

bò cái

c. Bằng cách thêm từ:

- Cho người: man , maid , woman, gentleman, lady, boy, girl.

- Cho người và vật: male and female + Noun

- Cho động vật: he and she

- Cho chim muông: cock; hen (peacock and peahen)

Ví dụ:

Masculine Nghĩa Feminie Nghĩa

man-worker

man-teacher nam công nhân

thầy giáo woman-worker

woman-teacher nữ công nhân

bà giáo

4. Nhân Cách Hoá (personalized):

a- Một danh từ được nhân cách hoá nên viết chữ hoa đầu câu.

Ví dụ: War leaves his victim on the battlefield.

b- Danh từ nhân cách hoá được coi là giống đực hay giống cái tuỳ theo những qui tắc sau dây:

Notes (Ghi chú):

+ Những danh từ: Nói về sức mạnh , sự ác liệt , siêu phàm được coi là giống đực

Death Sun War

Wind Ocean Vocanoe

Ví dụ: War leaves his vietims on the battlefield.

+ Những danh từ: Nói về tình cảm có tính cách hiền hoà, dịu dàng trầm lặng, được coi là giống cái

Moon Spring Charity Virtue

Hope Earth Peace Liberty

+ Tên các quốc gia được coi là giống cái.

Ví dụ: Vietnam is proud of her people

+ Trong các câu truyện, những con thú vật lớn được coi là giống đực. Những con vật nhỏ và côn trùng được coi là không giống nào " vô thuộc " hoặc giống cái như: a cat (con mèo) , a mouse (con chuột).

5. Người ta thường dùng "she" để thay thế cho một con tàu, con thuyền, và đôi khi cho một số máy móc.

Ví dụ: After the ship had been built, she was checked carefully

Grammar Căn Bản

(Inversions)

Thông thường, một câu kể (câu trần thuật) bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo sau là một động từ. Tuy nhiên, trật tự của câu như trên có thể bị thay đổi khi người nói muốn nhấn mạnh. Lúc đó xuất hiện hiện tượng "Đảo ngữ"

Đảo ngữ được thể hiện ở các dạng sau:

1. Not until + phrase/clause...

Ex.: Not until 10 p.m. yesterday did he come home.

Not until I left home did I realize what he had meant.

2. Neither, nor và được dùng để diễn tả người hay sự vật này tương tự như người, vật hay sự vật khác (kia):

Ex: a/ Tom is ill today.

So is Tom..

b/ I can't understand Spainish.

Nor can I.

3. Seldom, rarely và never được nhấn mạnh với nhấn mạnh với mục đích so sánh:

Ex.: Seldom had I seen such a terrible thing

4. Only, not only, not until được nhấn mạnh và đặt ở đầu câu

Ex.: Only learning hard can you pass the exam.

5. Hardly.... When, scarcely......when và no sooner...... than được dùng để diễn tả một hành động xảy ran ngay sau một hành động khác.

Ex.: Hardly had I arrived when I heard a terrible explosion.

No sooner had I left than it started to rain.

6. Các cụm giới từ chỉ nơi chốn được nhấn mạnh.

Ex.: Near the old pagoda is a red flower tree.

Notes: Khi không muốn nhấn mạnh, chúng ta có thể dặt các cụm trạng từ, giới từ được nói đến ở 1, 2, 3, 4, 5 và 6 trên theo trật tự thông thường

NGÂN HÀNG CÁC CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

TO BE

1 To be a bad fit: Không vừa

2 To be a bear for punishment: Chịu đựng được sự hành hạ

3 To be a believer in ghosts: Kẻ tin ma quỷ

4 To be a believer in sth: Người tin việc gì

5 To be a bit cracky: [ (thông tục) gàn, dở hơi] (Người) Hơi điên, hơi mát, tàng tàng

6 To be a bit groggy about the legs, to feel groggy

['grɔgi] Đi không vững, đi chập chững

{chệnh choạng (vì mới dậy, vì thiếu ngủ...)}

7 To be a burden to sb: Là một gánh nặng cho người nào

8 To be a church-goer: Người năng đi nhà thờ, năng đi xem lễ

9 To be a comfort to sb: Là nguồn an ủi của người nào

10 To be a connoisseur of antiques: [æn'ti:k] Sành về đồ cổ {[,kɔni'sə:]:người thành thạo}

11 To be a cup too low: Chán nản, nản lòng

12 To be a dab (hand) at sth{[dæb](lóng)tay cừ/thạo} Hiểu rõ, giỏi, thông thạo việc gì

13 To be a dead ringer for sb: (Lóng) Giống như đúc

14 To be a demon for work: Làm việc hăng hái

15 To be a dog in the manger: Sống ích kỷ (ích kỷ, không muốn ai dùng cái mà mình không cần đến)

16 To be a drug on the market: (Hàng hóa) Là một món hàng ế trên thị trường

17 To be a favourite of sb; to be sb's favourite: Được người nào yêu mến

18 To be a fiasco [fi'æskou][(sn) ~s, ~es sự thất bại] Thất bại to

19 To be a fiend at football: Kẻ tài ba về bóng đá

20 To be a fluent speaker: Ăn nói hoạt bát, lưu loát

21 To be a foe to sth: Nghịch với điều gì

22 To be a frequent caller at sb's house: Năng tới lui nhà người nào

23 To be a gentleman of leisure;

to lead a gentleman's life: Sống nhờ huê lợi hằng năm

24 To be a good judge of wine: Biết rành về rượu, giỏi nếm rượu

25 To be a good puller (Ngựa) kéo giỏi, khỏe

26 To be a good walker: Đi (bộ) giỏi

27 To be a good whip: Đánh xe ngựa giỏi

28 To be a good, bad writer: Viết chữ tốt, xấu

29 To be a hiding place to nothing: Chẳng có cơ may nào để thành công

30 To be a law unto oneself: Làm theo đường lối của mình, bất chấp luật lệ

31 To be a lump of selfishness: Đại ích kỷ {[lʌmp] (n) cục, tảng, miếng}

32 To be a man in irons: Con người tù tội (bị khóa tay, bị xiềng xích)

33 To be a mere machine: {[miə] (adj) chỉ là}

{merely ['miəli] (adv) chỉ, đơn thuần} (Người) Chỉ là một cái máy

34 To be a mess ở trong tình trạng bối rối

35 To be a mirror of the time Là tấm gương của thời đại

36 To be a novice in, at sth chưa thạo, chưa quen việc gì

37 to be a pendant to...['pendənt](n) là vật đối xứng của.. {vật giống/đối xứng}

38 To be a poor situation: ở trong hoàn cảnh nghèo nàn

39 To be a retarder of progress:

[ri'ta:də] (n) Nhân tố làm chậm sự tiến bộ

{ chất làm chậm/ kìm hãm/ ức chế}

40 To be a shark at maths: [∫ɑ:k] (n) Giỏi về toán học{cá mập; kẻ lừa đảo;(lóng)tay cừ,tay chiến}

41 To be a sheet in the wind (Bóng) Ngà ngà say

42 To be a shingle short: Hơi điên, khùng khùng

43 To be a slave to custom: [sleiv] (n) Nô lệ tập tục [người nô lệ (đen & bóng)]

44 To be a spy on sb's conduct: Theo dõi hành động của ai

45 To be a stickler over trifles: ['stiklə] (n) Quá tỉ mỉ, câu nệ về những chuyện không đâu

{(+ for) người quá khắt khe (về một cái gì)

(Mỹ(thông tục) người kiên trì ( sticker)}

46 To be a swine to sb [swain](n) {con lợn;(thông tục) người (vật) đáng ghét/ghê tởm} Chơi xấu, chơi xỏ người nào

47 To be a tax on sb: Là một gánh nặng cho người nào

48 To be a terror to...: Làm một mối kinh hãi đối với..

49 To be a testimony to sth:

{['testiməni](n) sự/ lời chứng nhận, lời khai

in testimony of: để làm chứng cho} Làm chứng cho chuyện gì

50 To be a thrall to one's passions:

[θrɔ:l] (n) người nô lệ (đen & bóng)

(v) bắt làm nô lệ/lệ thuộc/phục tùng Nô lệ cho sự đam mê

51 To be a tight fit Vừa như in

52 To be a total abstainer (from alcohol) Kiêng rượu hoàn toàn

53 To be a tower of strength to sb: Là người có đủ sức để bảo vệ ai

54 To be a transmitter of (sth): (Người) Truyền một bệnh gì

55 To be abashed: Bối rối, hoảng hốt

56 To be abhorrent to sb: Bị ai ghê tởm, bị ai ghét cay ghét đắng

57 To be abhorrent to, from sth: [əb'hɔrənt] (adj)

(+ from) trái/mâu thuẫn với, không hợp với (Việc) Không hợp, trái ngược,

tương phản với việc khác

58 To be able to do sth: Biết, có thể làm việc gì

59 To be able to react to nuances of meaning

['nju:ɑ:ns] (n) sắc thái Có khả năng nhạy cảm với các sắc thái

của ý nghĩa

60 To be ablush with shame

{[ə'blʌ∫] (adj & adv) thẹn đỏ mặt} Đỏ mặt vì xấu hổ

61 To be abominated by sb

[ə'bɔmineit] (v) Bị ai căm ghét

{ghê tởm; ghét cay ghét đắng

(thông tục) không ưa, ghét mặt}

62 To be about sth: Đang bận điều gì

63 To be about to (do): Sắp sửa làm gì?

64 To be above (all) suspicion Không nghi ngờ chút nào cả

65 To be under suspicion Bị nghi ngờ làm điều sai trái

66 To be abreast with, (of) the times: Theo kịp, tiến hóa,hợp với phong trào đang thời

67 To be absolutely right: Đúng hoàn toàn

68 To be absolutely wrong: Hoàn toàn sai lầm, hoàn toàn trái

69 To be absorbed in new thought/the study of sth Miệt mài trong tư tưởng mới/nghiên cứu cái gì

70 To be acclaimed Emperor/King Được tôn làm Hoàng Đế

71 To be accommodated in the hotel: Trọ ở khách sạn

72 To be accomplice in a crime [ə'kɔmplis;ə'kʌmplis](n) Dự vào tội tòng phạm{kẻ tòng phạm/đồng loã}

73 To be accountable for a sum of money: Thiếu, mắc nợ một số tiền

74 To be accountable for one's action: Giải thích về hành động của mình

75 To be accountable to sb: Chịu trách nhiệm trước ai

76 To be accused of plagiarism: Bị kết tội ăn cắp văn

77 To be acquainted with facts of the case: Hiểu rõ vấn đề

78 To be acquainted with sb: Quen thuộc với, quen biết

79 To be acquitted one's crime: [ə'kwit] Được tha bổng, tuyên bố trắng án

80 To be addicted to drink: ['ædikt] (n) Ghiền/nghiện rượu, rượu chè bê tha

{ người nghiện (ma túy, rượu...): a heroin addict; người say mê cái gì: a chess addict}

81 To be admitted to the Academy: Được nhận vào Hàn lâm viện

82 To be admitted to the exhibition gratis: Được cho vào xem triển lãm miễn phí

83 To be adroit in: [ə'drɔit] (adj) Khéo léo về

84 To be adverse to a policy: Trái ngược với một chính sách

85 To be affected by fever: Bị mắc bệnh sốt rét

86 To be affected in one's manners: Điệu bộ quá

87 To be affected to a service: Được bổ nhiệm một công việc gì

88 To be affected with a disease: Bị bệnh

89 To be affianced to sb: [ə'faiəns] (v) đính/hứa hôn Đã hứa hôn với ai

90 To be afflicted by a piece of news: Buồn rầu vì một tin

91 To be afield: ở ngoài đồng, ở ngoài mặt trận

92 To be afloat: Nổi trên mặt nước

93 To be after sth: Theo đuổi cái gì

94 To be against: Chống lại

95 To be agog for sth: Đang chờ đợi việc gì

96 To be agreeable to sth: Bằng lòng việc gì

97 To be agreeable to the taste: Hợp với sở thích, khẩu vị

98 To be ahead: ở vào thế thuận lợi

99 To be akin to sth: Giống vật gì; có liên quan, quan hệ với việc gì

100 To be alarmed at sth: Sợ hãi, lo sợ chuyện gì

101 To be alive to one's interests: Chú ý đến quyền lợi của mình

102 To be alive to the importance of Nhận rõ sự quan trọng của.

103 To be all abroad: Hoàn toàn lầm lẫn

104 To be all ears: Lắng nghe

105 To be all eyes: Nhìn chằm chằm

106 To be all in a fluster: Hoàn toàn bối rối

107 To be all in a tumble: Lộn xộn, hỗn loạn

108 To be all legs: Cao lêu nghêu

109 To be all mixed up: Bối rối vô cùng

110 To be all of a dither, to have the dithers: Run, run lập cập

111 To be all of a dither: Bối rối, rối loạn, không biết định thế nào

112 To be all of a glow: Đỏ mặt, thẹn

113 To be all of a tremble, all in a tremble Run, run lập cập

114 To be all the same to: Không có gì khác đối với

115 To be all the world to: Là tất cả (là cái quý nhất)

116 To be all tongue: Nói luôn miệng

117 To be always after a petticoat: Luôn luôn theo gái

118 To be always harping on the same string

(on the same note): Nói đi nói lại mãi một câu chuyện

119 To be always merry and bright: Lúc nào cũng vui vẻ

120 To be always on the move: Luôn luôn di động

121 To be always ready for a row: Hay gây chuyện đánh nhau

122 To be always to the fore in a fight: Thường chiến đấu luôn, hoạt động không ngừng

123 To be always willing to oblige: Luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ

124 To be ambitious to do sth: Khao khát làm việc gì

125 To be ambushed: Bị phục kích

126 To be an abominator of sth: Ghét việc gì

127 To be an early waker: Người (thường thường) thức dậy sớm

128 To be an encumbrance to sb: Trở thành gánh nặng (cho ai)

129 To be an excessive drinker: Uống quá độ

130 To be an improvement on sb: Vượt quá, hơn người nào, giá trị hơn người nào

131 To be an integral part of sth: Hợp thành nhất thể với, dính với, liền với vật gì

132 To be an occasion of great festivity: Là dịp hội hè vui vẻ

133 To be an oldster: Già rồi

134 To be an onlooker at a football match: Xem một trận đá bóng

135 To be an umpire at a match: Làm trọng tài cho một trận đấu (thể thao)

136 To be anticipative of sth: Trông vào việc gì, đang chờ việc gì

137 To be anxious for sth: Khao khát, ao ước vật gì

138 To be applicable to sth: Hợp với cái gì

139 To be appreciative of music: Biết, thích âm nhạc

140 To be apprehensive for sb: Lo sợ cho ai

141 To be apprehensive of danger: Sợ nguy hiểm

142 To be apprised of a fact: Được báo trước một việc gì

143 To be apt for sth: Giỏi, có tài về việc gì

144 To be as bright as a button: Rất thông minh, nhanh trí khôn

145 To be as brittle as glass: Giòn như¬ thủy tinh

146 To be as drunk as a fish: Say bí tỉ

147 To be as happy as a king, (as a bird on the tree) Sung sướng như tiên

148 To be as hungry as a wolf: Rất đói

149 To be as mute as a fish: Câm như hến

150 To be as slippery as an eel: Lươn lẹo như lươn, không tin cậy được

151 To be as slippery as an eel: Trơn như lươn, trơn tuột

152 To be at a loss for money: Hụt tiền, túng tiền

153 To be at a loss what to do, what to say: Bối rối không biết nên làm gì, nên nói gì

154 To be at a loss: Bị lúng túng, bối rối

155 To be at a nonplus: Bối rối, lúng túng

156 To be at an end; to come to an end: Hoàn thành, kết liễu, kết thúc

157 To be at bat: Giữ vai trò quan trọng

158 To be at cross-purposes: Hiểu lầm

159 To be at dinner: Đang ăn cơm

160 To be at enmity with sb.: Thù địch với ai

161 To be at fault: Mất hơi một con mồi

162 To be at feud with sb: Cừu địch với người nào

163 To be at grass: (Súc vật) ở ngoài đồng cỏ

164 To be at grips with the enemy: Vật lộn với địch thủ

165 To be at handgrips with sb: Đánh nhau với người nào

166 To be at issue on a question: Đang thảo luận về một vấn đề

167 To be at its height: Lên đến đỉnh cao nhất

168 To be at large: Được tự do

169 To be at loggerheads with sb: Gây lộn, bất hòa, bất đồng ý kiến với người nào

170 To be at odds with sb: Gây sự với ai

171 To be at odds with sb: Không đồng ý với người nào,

bất hòa với người nào

172 To be at one with sb: Đồng ý với người nào

173 To be at one's best: ở vào thời điểm thuận lợi nhất

174 To be at one's lowest ebb: (Cuộc sống) Đang trải qua thời kỳ đen tối nhất

175 To be at play: Đang chơi

176 To be at puberty: Đến tuổi dậy thì

177 To be at sb's beck and call: Hoàn toàn tuân lệnh ai, chịu sự sai khiến,

ngoan ngoãn phục tùng ai

178 To be at sb's elbow: Đứng bên cạnh người nào

179 To be at sb's heels: Theo bén gót ai

180 To be at sb's service: Sẵn sàng giúp đỡ ai

181 To be at stake: Bị lâm nguy, đang bị đe dọa

182 To be at stand: Không tiến lên được, lúng túng

183 To be at strife (with): Xung đột (với)

184 To be at the back of sb: Đứng sau lưng người nào, ủng hộ người nào

185 To be at the end of one's resources: Hết cách, vô phương

186 To be at the end of one's tether: Đến chỗ kiệt sức, không chịu đựng nổi nữa;

hết phương

187 To be at the front: Tại mặt trận

188 To be at the helm: Cầm lái, quản lý

189 To be at the last shift: Cùng đường

190 To be at the pain of doing sth: Chịu khó nhọc làm cái gì

191 To be at the top of the tree: Lên tới địa vị cao nhất của nghề nghiệp

192 To be at the top the of the form: Đứng đầu trong lớp học

193 To be at the wheel: Lái xe

194 To be at the zenith of glory: Lên đến tột đỉnh của danh vọng

195 to be at variance with someone: xích mích (mâu thuẫn) với ai

196 To be at work: Đang làm việc

197 To be athirst for sth: Khát khao cái gì

198 To be attached to: Kết nghĩa với

199 To be attacked by a disease: Bị bệnh

200 To be attacked from ambush: Bị phục kích

201 To be attacked: Bị tấn công

202 To be averse to (from) sth: Gớm, ghét, không thích vật (việc) gì

203 To be awake to one's own interests: Chú ý đến quyền lợi của mình

204 To be aware of sth a long way off: Đoán trước, biết trước việc gì sẽ xảy ra

khá lâu trước đó

205 To be aware of sth: Biết việc gì, ý thức được việc gì

206 To be awkward with one's hands: Đôi tay ngượng ngùng, lúng túng

207 To be badly off: Nghèo xơ xác

208 To be balled up: Bối rối, lúng túng (trong khi đứng lên nói)

209 To be bankrupt in (of) intelligence: Không có, thiếu thông minh

210 To be bathed in perspiration: Mồ hôi ướt như tắm

211 To be beaten out and out: Bị đánh bại hoàn toàn

212 To be beautifully gowned: Ăn mặc đẹp

213 To be beforehand with the world: Sẵn sàng tiền bạc

214 To be beforehand with: Làm trước, điều gì

215 To be behind prison bars: Bị giam, ở tù

216 To be behindhand in one's circumstances: Túng thiếu, thiếu tiền

217 To be behindhand with his payment: Chậm trễ trong việc thanh toán(nợ)

218 To be beholden to sb: Mang ơn người nào

219 To be beneath contempt: Không đáng để cho người ta khinh

220 To be bent on quarrelling: Hay sinh sự

221 To be bent on: Nhất quyết, quyết tâm

222 To be bent with age: Còng lưng vì già

223 To be bereaved of one's parents: Bị cướp mất đi cha mẹ

224 To be bereft of speech: Mất khả năng nói

225 To be beside oneself with joy: Mừng phát điên lên

226 To be besieged with questions: Bị chất vấn dồn dập

227 To be betrayed to the enemy: Bị phản đem nạp cho địch

228 To be better off: Sung túc hơn, khá hơn

229 To be between the devil and the deep sea: Lâm vào cảnh trên đe dưới búa,

lâm vào cảnh bế tắc, tiến thoái lưỡng nan

230 To be bewildered by the crowd and traffic: Ngơ ngác trước đám đông và xe cộ

231 To be beyond one's ken: Vượt khỏi sự hiểu biết

232 To be bitten with a desire to do sth: Khao khát làm việc gì

233 To be bitten with: Say mê, ham mê (cái gì)

234 To be blackmailed: Bị làm tiền, bị tống tiền

235 To be blessed with good health.: Được may mắn có sức khỏe

236 To be bolshie about sth: Ngoan cố về việc gì

237 To be bored to death: Chán muốn chết, chán quá sức

238 To be born blind: Sinh ra thì đã mù

239 To be born of the purple: Là dòng dõi vương giả

240 To be born on the wrong side of the blanket: Đẻ hoang

241 To be born under a lucky star: Sinh ra dưới một ngôi sao tốt (may mắn)

242 To be born under an unclucky star: Sinh ra đời dưới một ngôi sao xấu

243 To be bound apprentice to a tailor: Học nghề may ở nhà người thợ may

244 To be bowled over: Ngã ngửa

245 To be bred (to be) a doctor: Được nuôi ăn học để trở thành bác sĩ

246 To be brilliant at: Giỏi, xuất sắc về

247 To be brought before the court: Bị đưa ra trước tòa án

248 To be brought to an early grave: Chết non, chết yểu

249 To be brought to bed: Sinh đẻ

250 To be brought up in the spirit of duty: Được giáo dục theo tinh thần trách nhiệm

251 To be brown off: (Thtục) Chán

252 To be buffeted by the crowd: Bị đám đông đẩy tới

253 To be bumptious: Làm oai, làm cao, tự phụ

254 To be bunged up: Bị nghẹt mũi

255 To be burdened with debts: Nợ chất chồng

256 To be buried in thoughts: Chìm đắm trong suy nghĩ

257 To be burning to do sth: Nóng lòng làm gì

258 To be burnt alive: Bị thiêu sống

259 To be burried with militairy honours: An táng theo nghi thức quân đội

260 To be bursting to do sth: Hăng hái để làm cái gì

261 To be bursting with a secret;

to be bursting to tell a secret Nóng lòng muốn nói điều bí mật

262 To be bursting with delight: Sướng điên lên, vui phát điên

263 To be bursting with pride: Tràn đầy sự kiêu hãnh

264 To be bushwhacked: Bị phục kích

265 To be busy as a bee: Bận rộn lu bù

266 To be called away: Bị gọi ra ngoài

267 To be called to the bar: Được nhận vào luật sư¬ đoàn

268 To be called up for the active service: Bị gọi nhập ngũ

269 To be called up: Bị gọi nhập ngũ

270 To be capacitated to do sth: Có tư cách làm việc gì

271 To be careful to do sth: Chú ý làm việc gì

272 To be carried away by that bad news: Bị mất bình tồnh vì tin buồn

273 To be cast away on the desert island: Bị trôi dạt vào đảo hoang

274 To be cast away: (Tàu) Bị đắm, chìm

275 To be cast down: Chán nản, thất vọng

276 To be caught by the police: Bị lính cảnh sát bắt

277 To be caught in a machine: Mắc trong máy

278 To be caught in a noose: Bị mắc bẫy

279 To be caught in a snare: (Người) Bị mắc mưu

280 To be caught in a snare: (Thỏ..) Bị mắc bẫy

281 To be caught in the net: Mắc lưới, mắc bẫy

282 To be caught with chaff: Bị lừa bịp một cách dễ dàng

283 To be caught with one's hand in the till: Bị bắt quả tang, bị bắt tại trận

284 To be cautioned by a judge: Bị quan tòa khuyến cáo

285 To be cautious in doing sth: Làm việc gì cẩn thận, đắn đo

286 To be censored: Bị kiểm duyệt, bị cấm

287 To be chippy: Hay gắt gỏng, hay quạu, hay cáu

288 To be chucked (at an examination): Bị đánh hỏng(trong một cuộc thi)

289 To be churched: (Người đàn bà sau khi sinh) Chịu lễ giải cữ; (cặp vợ chồng mới cưới) dự lễ mi sa lần đầu tiên sau khi làm lễ hôn phối

290 To be clamorous for sth: La hét đòi cái gì

291 To be clear about sth: Tin chắc ở việc gì

292 To be clever at drawing: Có khiếu về hội họa

293 To be close behind sb: Theo sát người nào

294 To be close with one's money: Dè xỉn đồng tiền

295 To be closeted with sb: Đóng kín cửa phòng nói chuyện với người nào

296 To be cognizant of sth: Biết rõ về cái gì

297 To be cold with sb: Tỏ vẻ lãnh đạm với người nào

298 To be comfortable: (Người bệnh) Thấy dễ chịu trong mình

299 To be comfortably off: Phong lưu, sung túc

300 To be commissioned to do sth: Được ủy nhiệm làm việc gì

301 To be compacted of..: Kết hợp lại bằng

302 To be compelled to do sth: Bị bắt buộc làm việc gì

303 To be concerned about sb: Lo lắng, lo ngại cho người nào

304 To be condemned to the stake: Bị thiêu

305 To be confident of the future: Tin chắc ở tưương lai

306 To be confidential (with sb): Nói chuyện riêng, giãi bày tâm sự(với người nào)

307 To be confined (for space): ở chật hẹp

308 To be confined to barracks: Bị giữ lại trong trại

309 To be confined: (Đàn bà) Trong thời gian lâm bồn

310 To be confronted with (by) a difficulty: Đứng trước một sự khó khăn

311 To be connected with a family: Kết thông gia, kết thân với một gia đình nào

312 To be connected with sb, sth: Có giao thiệp với người nào, có liên quan,

liên hệ đến việc gì

313 To be conscious of sth: ý thức rõ điều gì

314 To be conspicuous (in a crowd..): Làm cho mọi người để ý

đến mình (ở một đám đông .

315 To be consumed with hunger: Bị cơn đói dày vò, làm cho tiều tụy

316 To be consumed with jealousy: Tiều tụy vì ghen tuông

317 To be contaminated by bad companions: Bị bạn xấu làm hư hỏng

318 To be content to do sth: Bằng lòng làm việc gì

319 To be continued in our next: Sẽ đăng tiếp số (báo) sau

320 To be convicted of felony: Bị kết án trọng tội

321 To be convulsed (to shake, to rock) with laughter Cười thắt ruột, cười vỡ bụng

322 To be convulsed with laughter: Cười ngất, cười ngả nghiêng

323 To be convulsed with pain: Bị co giật vì đau đớn

324 To be cool towards sb: Lãnh đạm với người nào

325 To be correspondent to (with) sth: Xứng với, hợp với, vật gì

326 To be couched on the ground: Nằm dài dưới đất

327 To be counted as a member: Được kể trong số những hội viên

328 To be counted out: Bị đánh ngã, bị đo ván (không dậy nổi sau khi

trọng tài đếm tới mười)

329 To be cramped for room: Bị ép, bị dồn chật không đủ chỗ chứa

330 To be crazy (over, about) sb: Say mê người nào

331 To be cross with sb: Cáu với ai

332 To be crowned with glory: Được hưởng vinh quang

333 To be cut out for sth: Có thiên tư, có khiếu về việc gì

334 To be dainty: Khó tính

335 To be dark-complexioned: Có nước da ngăm ngăm

336 To be dead against sth: Kịch liệt phản đối việc gì

337 To be dead keen on sb: Say đắm ai

338 To be dead-set on doing sth: Kiên quyết làm việc gì

339 To be debarred from voting in the eletion: Tước quyền bầu cử

340 To be declared guilty of murder: Bị lên án sát nhân

341 To be deeply in debt: Nợ ngập đầu

342 To be defective in sth: Thiếu vật gì, có tỳ vết ở nơi nào

343 To be deferential to sb: Kính trọng người nào

344 To be deliberate in speech: Ăn nói thận trọng;

345 To be delivered of a poem: Sáng tác một bài thơ

346 To be delivered of: (Đen, bóng) Đẻ ra, cho ra đời

347 To be demented, to become demented: Điên, loạn trí

348 To be dependent on sb: Dựa vào ai

349 To be deranged: (Người) Loạn trí, loạn óc

350 To be derelict (in one's duty): (Người) Lãng quên bổn phận của mình

351 To be derived, (from): Phát sinh từ

352 To be desirous of sth, of doing sth: Muốn, khao khát vật gì, muốn làm việc gì

353 To be destined for a place: Đi, sắp sửa đi đến một nơi nào

354 To be destined for some purpose: Để dành riêng cho một mục đích nào đó

355 To be different from: Khác với

356 To be dight with (in) diamond: Trang sức bằng kim cương

357 To be disabled: (Máy, tàu) Hết chạy được

358 • To be disappointed in love: Thất vọng vì tình, thất tình

359 To be discomfited by questions: Bị bối rối vì các câu hỏi

360 To be discontented with one's job: Bất mãn với công việc của mình

361 To be disinclined to: Không muốn.

362 To be disloyal to one's country: Không trung thành với tổ quốc

363 To be dismissed from the service: Bị đuổi khỏi sở

364 To be displaced by..: (Chỉ một đạo quân) Được thay thế (lính)

365 To be displeased at (with)sth: Không hài lòng về cái gì, bực mình về cái gì

366 To be disrespectful to sb: Vô lễ với người nào

367 To be dissatisfied with (at)sth: Không hài lòng điều gì

368 To be distinctly superior: Là kẻ bề trên rõ ràng

369 To be divorced from reality: Ly dị với thực tại

370 To be dotty on one's legs: Chân đứng không vững, lảo đảo

371 To be double the length of sth: Dài bằng hai vật gì

372 To be doubtful of sth: Không chắc việc gì

373 To be down in (at) heath: Sức khỏe giảm sút

374 To be down in the mouth: Chán nản, thất vọng

375 To be drafted into the army: Bị gọi nhập ngũ

376 To be dressed in black, in silk: Mặc đồ đen, đồ hàng lụa

377 To be dressed in green: Mặc quần áo màu lục

378 To be dressed up to the nines (to the knocker): Diện kẻng

379 To be driven ashore: Bị trôi giạt vào bờ

380 To be drowned in sleep: Chìm đắm trong giấc ngủ

381 To be drowned: Chết đuối

382 To be due to: Do, tại

383 To be dull of mind: Đần độn

384 To be dull of sight, of hearing: Mắt yếu, tai nặng(không thính)

385 To be dying for sth: Muốn, thèm muốn cái gì một cách cùng cực

386 To be eager in the pursuit of science: Tha thiết theo đuổi con đường khoa học

387 To be eager to do sth: Khao khát làm việc gì

388 To be easily offended: Dễ giận, hay giận

389 To be eaten up with pride: Bị tính kiêu ngạo dày vò

390 To be economical with sth: Tiết kiệm vật gì

391 To be elastic: Nẩy lên

392 To be elated with joy: Mừng quýnh lên, lấy làm hân hoan,

lấy làm hãnh diện

393 To be elbowed into a corner: Bị bỏ ra, bị loại ra

394 To be eleven: Mười một tuổi

395 To be eliminated in the first heat: Bị loại ở vòng đầu

396 To be embarrassed by lack of money.: Lúng túng vì thiếu tiền

397 To be embarrassed for money: Bị mắc nợ, thiếu nợ

398 To be employed in doing sth: Bận làm việc gì

399 To be empowered to..: Được trọn quyền để.

400 To be enamoured of (with) sth: Say mê cái gì

401 To be enamoured of sb: Phải lòng ai, bị ai quyến rũ

402 To be encumbered with a large family: Bị lúng túng vì gánh nặng gia đình

403 To be endued with many virtues: Được phú cho nhiều đức tính

404 To be engaged in politics, business: Hoạt động chính trị, kinh doanh

405 To be engaged upon a novel: Đang bận viết một cuốn tiểu thuyết

406 To be enraged at (by) sb's stupidity: Giận điên lên vì sự ngu xuẩn của người nào

407 To be enraptured with sth: Ngẩn người trước việc gì

408 To be ensnarled in a plot: Bị dính líu vào một âm m¬ưu

409 To be entangled in the meshes of political intrigue Vướng vào mạng lưới âm mưu chính trị

410 To be enthralled by a woman's beauty: Say đắm trước,

bị mê hoặc bởi sắc đẹp của một người đàn bà

411 To be enthralled by an exciting story: Bị say mê bởi câu truyện hấp dẫn

412 To be entirely at sb's service: Sẵn sàng giúp đỡ người nào

413 To be entitled to a seat on a committee or a board Có quyền giữ một ghế trong một ủy ban nào

414 To be entitled to do sth: Được phép, có quyền làm việc gì

415 To be envious of sb's succcess: Ganh tị về sự thành công của người nào

416 To be enwrapped in slumber: Đang mơ màng trong giấc điệp

417 To be enwrapped: Đang trầm ngâm

418 To be equal to a task: Làm nổi, làm tròn một bổn phận,

ngang tầm với bổn phận

419 To be equal to doing sth: Đủ sức làm việc gì

420 To be equal to one's responsibility: Ngang tầm với trách nhiệm của mình

421 To be equal to the occasion: Có đủ khả năng đối phó với tình hình

422 To be estopped from doing sth: Bị ngăn cản không cho làm việc gì

423 To be euchred: Lúng túng, bị lâm vào ngõ bí, đường cùng

424 To be expectant of sth: Chờ đợi việc gì

425 To be expected: Có thể xảy ra

426 To be expecting a baby: Có thai

427 To be expert in, at sth: Thông thạo việc gì

428 To be expressly forbidden: Bị nghiêm cấm

429 To be extremely welcome: Được tiếp ân cần, niềm nở

430 To be faced with a difficulty: Ьương đầu với khó khăn

431 To be fagged out: Kiệt sức, mệt dốc, mệt lắm

432 To be faint with hunger: Mệt lả vì đói

433 To be faithful in the performance of one's duties: Nhiệt tình khi thi hành bổn phận

434 To be familiar with sth: Quen biết vật gì, quen dùng vật gì, giỏi môn gì

435 To be famished: Đói chết được

436 To be far from all friends: Không giao thiệp với ai

437 To be far gone with child: Có mang sắp đến tháng đẻ

438 To be fastidious: Khó tính

439 To be favoured by circumstances: Thuận gió, xuôi gió, thuận cảnh, thuận tiện

440 To be feel sleepy: Buồn ngủ

441 To be filled with amazement: Hết sức ngạc nhiên

442 To be filled with astonishment: Đầy sự ngạc nhiên

443 To be filled with concern: Vô cùng lo lắng

444 To be firm fleshed: Da thịt rắn chắc

445 To be five meters in depth: Sâu năm thước

446 To be five years old: Được năm tuổi, lên năm

447 To be flayed alive: Bị lột da sống

448 To be fleeced by dishonest men: Bị lừa gạt bởi những tên bất lương

449 To be flooded with light: Tràn ngập ánh sáng

450 To be flush with sth: Bằng, ngang mặt với vật gì

451 To be flush: Có nhiều tiền, tiền đầy túi

452 To be fond of bottle: Thích nhậu

453 To be fond of good fare: Thích tiệc tùng

454 To be fond of music: Thích âm nhạc

455 To be fond of study: Thích nghiên cứu

456 To be fond of the limelight: Thích rầm rộ,

thích người ta biết công việc mình làm

457 To be fond of travel: Thích đi du lịch

458 To be fooled into doing sth: Bị gạt làm việc gì

459 To be for: Đứng về phía ai, ủng hộ ai

460 To be forced to do sth: Bắt buộc làm cái gì

461 To be forced to the inescapable conclusion

that he is a liar Buộc đi đến kết luận không thể tránh được

rằng nó là kẻ nói dối

462 To be forewarned is to be forearmed: Được báo trước là đã chuẩn bị trước

463 To be forgetful of one's duties: Quên bổn phận

464 To be fortunate: Gặp vận may

465 To be forward in one's work: Sốt sắng với công việc của mình

466 To be foully murdered: Bị giết một cách tàn ác

467 To be found guilty of blackmail: Bị buộc tội tống tiền

468 To be found guilty of espionage: Bị kết tội làm gián điệp

469 To be found wanting: Bị chứng tỏ thiếu tư cách ko có khả năng(làm gì)

470 To be free in one's favours: Tự do luyến ái

471 To be free to confess: Tự ý thú nhận

472 To be free with one's money: Rất rộng rãi; không để ý đến tiền bạc

473 To be friendly with sb: Thân mật với người nào

474 To be frightened of doing sth: Sợ làm việc gì

475 To be frightened to death: Sợ chết được

476 To be frozen to the marrow: Lạnh buốt xương

477 To be frugal of one's time: Tiết kiệm thì giờ

478 To be full of beans: Hăng hái sôi nổi

479 To be full of business: Rất bận việc

480 To be full of cares: Đầy nỗi lo lắng, lo âu

481 To be full of conceit: Rất tự cao, tự đại

482 To be full of hope: Đầy hy vọng, tràn trề hy vọng

483 To be full of idle fancies: Toàn là tư tưởng hão huyền

484 To be full of joy: Hớn hở, vui mừng

485 To be full of life: Linh hoạt, sinh khí dồi dào, đầy sinh lực

486 To be full of mettle: Đầy nhuệ khí

487 To be full of oneself: Tự phụ, tự mãn

488 To be full of years: Nhiều tuổi, có tuổi

489 To be fully satisfied: Thỏa mãn hoàn toàn

490 To be furtive in one's movements: Có hành động nham hiểm (với người nào)

491 To be fussy: Thích nhặng xị, rối rít

492 To be game: Có nghị lực, gan dạ

493 To be gammy for anything: có nghị lực làm bất cứ cái gì

494 To be gasping for liberty: Khao khát tự do

495 To be generous with one's money: Rộng rãi về chuyện tiền nong

496 To be getting chronic: Thành thói quen

497 To be gibbeted in the press: Bị bêu rếu trên báo

498 To be ginned down by a fallen tree: Bị cây đổ đè

499 To be given over to evil courses: Có phẩm hạnh xấu

500 To be given over to gambling: Đam mê cờ bạc

501 To be glad to hear sth: Sung sướng khi nghe được chuyện gì

502 To be glowing with health: Đỏ hồng hào

503 To be going on for: Gần tới, xấp xỉ

504 To be going: Đang chạy

505 To be gone on sb: Yêu, say mê, phải lòng người nào

506 To be good at dancing: Nhảy giỏi, khiêu vũ giỏi

507 To be good at games: Giỏi về những cuộc chơi về thể thao

508 To be good at housekeeping: Tề gia nội trợ giỏi(giỏi công việc nhà)

509 To be good at numbers: Giỏi về số học

510 To be good at repartee: Đối đáp lanh lợi

511 To be good safe catch: (Một lối đánh cầu bằng vợt gỗ ở Anh)

Bắt cầu rất giỏi

512 To be goody-goody: Giả đạo đức, (cô gái) làm ra vẻ đạo đức

513 To be governed by the opinions of others: Bị những ý kiến người khác chi phối

514 To be gracious to sb: Ân cần với người nào, lễ độ với người nào

515 To be grateful to sb for sth, for having done sth: Biết ơn người nào đã làm việc gì

516 To be gravelled: Lúng túng, không thể đáp lại được

517 To be great at tennis: Giỏi về quần vợt

518 To be great with sb: Làm bạn thân thiết với người nào

519 To be greedy: Tham ăn

520 To be greeted with applause: Được chào đón với tràng pháo tay

521 To be grieved to see sth: Nhìn thấy việc gì mà cảm thấy xót xa

522 To be guarded in one's speech: Thận trọng lời nói

523 To be guarded in what you say!: Hãy cẩn thận trong lời ăn tiếng nói!

524 To be guilty of a crime: Phạm một trọng tội

525 To be guilty of forgery: Phạm tội giả mạo

526 To be gunning for sb: Tìm cơ hội để tấn công ai

527 To be hard pressed: Bị đuổi gấp

528 To be had: Bị gạt, bị mắc lừa

529 To be hail-fellow (well-met) with everyone: Đối đãi hoàn toàn thân mật với tất cả mọi người

530 To be hale and hearty: Còn tráng kiện

531 To be hand in (and) glove with: Rất thân với, cộng tác với

532 To be handicapped by ill health: Gặp cản trở vì sức khỏe không tốt

533 To be hanged for a pirate: Bị xử giảo vì tội ăn cướp

534 To be hard of hearing: Nặng tai

535 To be hard on (upon)sb: Khắc nghiệt với ai

536 To be hard to solve: Khó mà giải quyết

537 To be hard up against it; to have it hard: (Mỹ) Lâm vào hoàn cảnh khó khăn,

phải va chạm với những khó khăn

538 To be hard up for: Bế tắc không tìm đâu ra (cái gì)

539 To be hard up: Cạn túi, hết tiền

540 To be haunted by memories: Bị ám ảnh bởi kỷ niệm

541 To be hazy about sth: Biết, nhớ lại việc gì lờ mờ, không rõ, ko chắc

542 To be heart-broken: Đau lòng, đau khổ

543 To be heavily taxed: Bị đánh thuế nặng

544 To be heavy on (in) hand: 1.Khó cầm cương (ngựa);

2.Khó làm vui, khó làm cho khuây khỏa(người)

545 To be heavy with sleep: Buồn ngủ quá chừng

546 To be held in an abhorrence by sb: Bị người nào đó ghét cay ghét đắng

547 To be held in captivity: Bị giam giữ

548 To be held in derision by all: Làm trò cười cho thiên hạ

549 To be hellishly treated: Bị đối xử tàn tệ

550 To be hep to sb's trick: Biết rõ trò lừa bịp của ai

551 To be hissed off the stage: Bị huýt sáo đuổi xuống sân khấu

552 To be hit by a bullet: Bị trúng đạn

553 To be hitched up: (úc) Đã có vợ

554 To be hoarse: Bị khan tiếng

555 To be hooked by a passing car: Bị một chiếc xe chạy ngang qua quẹt, móc phải

556 To be hopeful of success: Hy vọng vào sự thành công

557 To be hopelessly in love: Yêu thưương một cách tuyệt vọng

558 To be horrid to sb: Hung dữ, ác nghiệt với người nào

559 To be hot on the track of sb: Đuổi riết theo, đuổi riết người nào

560 To be hot: Động đực

561 To be hounded out of the town: Bị đuổi ra khỏi thành phố

562 To be hugely successful: Thành công một cách mỹ mãn

563 To be hungry for fame: Khao khát danh vọng

564 To be hungry for sth: Khao khát điều gì

565 To be in (secret) communication with the enemy: tư thông với quân địch

566 To be in (to get into) a flap: Lo sợ phập phồng

567 To be in a (blue) funk: Sợ xanh mặt, khiếp đảm

568 To be in a (dead) faint, to fall down in a faint: Bất tỉnh nhân sự

569 To be in a (dead)faint: Chết giấc, bất tỉnh nhân sự

570 To be in a clutter: Mất trật tự

571 To be in a fever of: Bồn chồn

572 To be in a fever: Bị sốt, bị nóng lạnh

573 To be in a fine pickle: Gặp cảnh ngộ khó khăn

574 To be in a fix: ở vào một cảnh ngộ lúng túng

575 To be in a flutter: Bối rối

576 To be in a fog: Không hiểu gì, hoàn toàn mù tịt

577 To be in a fret: Cáu kỉnh

578 To be in a fuddled state: Bị rối trí vì say rượu

579 To be in a fume: Lúc giận

580 To be in a good temper: Có khí sắc vui vẻ

581 To be in a hopeless state: (Bệnh nhân) Lâm vào một tình trạng tuyệt

vọng, không hy vọng cứu vãn được

582 To be in a huff: Tức giận

583 To be in a hypnotic trance: ở trong tình trạng bị thôi miên

584 To be in a maze: ở trong tình trạng rối rắm

585 To be in a mess: ở trong tình trạng bối rối, lúng túng

586 To be in a mix: Tư¬ tưởng lộn xộn, đầu óc bối rối

587 To be in a muck of a sweat: Đổ, chảy mồ hôi hột

588 To be in a muddle: (Đồ vật) Lộn xộn, không có thứ tự

589 To be in a nice glow: Cảm thấy trong người dễ chịu

590 To be in a paddy (in one of one's paddies): Nổi giận

591 To be in a position of victory: ở vào thế thắng

592 To be in a puzzle: ở trong một tình trạng khó xử

593 To be in a quagmire: Gặp tình cảnh khó khăn

594 To be in a quandary: ở trong tình thế nghi ngờ

595 To be in a rage: Giận dữ, nổi giận

596 To be in a sad case: ở trong hoàn cảnh đáng buồn

597 To be in a sad plight: ở trong hoàn cảnh buồn

598 To be in a state of mortal anxiety: Lo sợ chết đi được

599 To be in a state of nerves: Bực bội, khó chịu

600 To be in a sweat of fear: Sợ toát mồ hôi

601 To be in a tangle: Bị lạc đường, lạc lối

602 To be in a tantrum: Đang bực bội, chưa nguôi giận, chưa hết giận

603 To be in a terrible state of disorder: ở trong tình trạng hết sức bừa bãi, vô trật tự

604 To be in a thundering rage: Giận dữ

605 To be in a ticklish situation: ở vào một tình thế khó khăn, khó xử

606 To be in a tight box: ở trong một tình trạng bế tắc, nguy ngập

607 To be in a wax: Nổi giận, phát giận; tức giận

608 To be in a wrong box: Lâm vào cảnh khó xử

609 To be in abeyance: Bị tạm đình chỉ

610 To be in accord with sth: Tán thành việc gì

611 To be in active employment, to be on the active list Đang làm việc

612 To be in agreement with sb: Đồng ý với ai

613 To be in ambush: Phục sẵn

614 To be in an awful bate: Giận điên lên

615 To be in an ecstasy of joy: Sướng ngất đi

616 To be in an excellent humour: ở trong tình trạng sảng khoái

617 To be in an expansive mood after a few drinks: Trở nên cởi mở sau vài ly rượu

618 To be in an interesting condition: Có mang, có thai

619 To be in an offside position: ở vị trí việt vị

620 To be in apple-pie order: Hoàn toàn có trật tự

621 To be in besetment with rivers on every side: Sông bao bọc khắp nơi

622 To be in bud: Mọc mầm non, nẩy chồi

623 To be in cahoot(s) with sb: Đồng mưu, thông đồng, cấu kết với người nào

624 To be in cash: Có tiền

625 To be in chafe: Phát cáu, nổi giận

626 To be in charge with an important misson: Được giao nhiệm vụ quan trọng

627 To be in charge: Chịu trách nhiệm

628 To be in clink: Nằm trong khám

629 To be in comfortable circumstances: Tư¬ gia sung túc, đầy đủ

630 To be in command of a troop: Chỉ huy một đội quân

631 To be in commission: Được trang bị đầy đủ

632 To be in communication with sb: Liên lạc thông tin với

633 To be in concord with..: Hợp với

634 To be in confinement: Bị giam cầm, bị quản thúc

635 To be in conflict with sb: Xung đột, bất hòa với người nào

636 To be in connivance with sb: Âm mưu, đồng lõa với người nào

637 To be in contact with sb: Giao thiệp, tiếp xúc với người nào

638 To be in control: Đang kiểm soát, đang điều hành

639 To be in correspondence,

have correspondence with sb: Thư từ với người nào,

liên lạc bằng thư từ với người nào

640 To be in danger: Lâm nguy, gặp nạn, ngộ nạn

641 To be in debt: Thiếu nợ tiền

642 To be in deep water: Lâm vào cảnh hoạn nạn

643 To be in despair: Chán nản, thất vọng

644 To be in direct communication with: Liên lạc trực tiếp với

645 To be in direct contradiction: Hoàn toàn mâu thuẫn

646 To be in disagreement with sb: Không đồng ý với người nào

647 To be in disfavour with sb: Bị người nào ghét

648 To be in doubt: Nghi ngờ, hoài nghi

649 To be in drink (under the influence of drink): Say rượu

650 To be in evidence: Rõ rệt, hiển nhiên

651 To be in fear of sb (of sth): Sợ hãi người nào, cái gì

652 To be in fine, (in good) fettle: (Ngựa) Khỏe mạnh, (máy) đang chạy tốt

653 To be in flesh: Béo phì

654 To be in focus: Đặt vào tâm điểm

655 To be in for trouble: Lâm vào tình cảnh khó khăn

656 To be in for: Dính vào, ở vào(tình trạng)

657 To be in force: (Đạo luật..) Có hiệu lực, hiện hành

658 To be in form, out of form: Sung sức, không sung sức

659 To be in front of the church: ở trước mặt, đối diện với nhà thờ

660 To be in full bearing: Đang sinh lợi

661 To be in full feather: (Người) Ăn mặc diện; có tiền

662 To be in full rig: Mặc đại lễ phục (mặc đồ lớn)

663 To be in gaol: Bị ở tù

664 To be in good health: Mạnh khỏe

665 To be in good odour with sb: Có cảm tình với ai, giao hảo với ai

666 To be in good spirits: Vui vẻ; khí sắc vui vẻ

667 To be in good, bad odour: Có tiếng tốt, tiếng xấu

668 To be in good, bad repute: Có tiếng tốt, xấu

669 To be in great form: Rất phấn khởi

670 To be in great want: Rất nghèo nàn, khốn khổ

671 To be in harmony with: Hòa thuận với, hòa hợp với

672 To be in high feather: Khi sắc, tính tình vui vẻ phấn khởi

673 To be in high mood: Hứng chí

674 To be in high spirit: Cao hứng, phấn khởi

675 To be in hot water: Lúng túng, lâm vào tình cảnh khó khăn

676 To be in irons: (Hải) Bị tung buồm

677 To be in jeopardy: Đang mắc nạn, đang lâm nguy, đang gặp hạn;

(danh dự) bị thương tổn;(công việc) suy vi

678 To be in juxtaposition: ở kề nhau

679 To be in keeping with sth: Hợp với điều gì

680 To be in leading-strings: Phải tùy thuộc người khác,

chịu sự chỉ đạo như một đứa bé

681 To be in league with: Liên minh với

682 To be in line with: Đồng ý với, tán thành, ủng hộ

683 To be in liquor; to be the worse for liquor: Say rượu

684 To be in love with sb: Yêu, mê người nào; phải lòng người nào

685 To be in love with: Say mê ai, đang yêu

686 To be in low spirit: Mất hứng, chán chư¬ờng

687 To be in low water: Cạn tiền

688 To be in luck, in luck's way: Được may mắn, gặp may

689 To be In manuscript: chưa đem in

690 To be in narcotic state: Mê man vì chất thuốc bồ đà

691 To be in necessitous circumstances: ở trong cảnh túng thiếu, bần cùng

692 To be in necessity: ở trong cảnh bần cùng

693 To be in negotiation with sb: Đàm phán với ai

694 To be in no hurry: Không gấp, có đủ thì giờ

695 To be in no mood for jollity: Lòng không vui vẻ, không thiết đi chơi

696 To be in occupation of a house: Chiếm, ở một cái nhà

697 To be in one's cups: Đang say sưa

698 To be in one's element: ở trong hoàn cảnh thuận tiện như cá gặp nước

699 To be in one's minority: Còn trong tuổi vị thành niên

700 To be in one's nineties: Trong lứa tuổi từ 90 đến 99

701 To be in one's second childhood: Trở lại thời trẻ con thứ hai,

tức là thời kỳ lẩm cẩm của tuổi già

702 To be in one's senses: Đầu óc thông minh

703 To be in one's teens: Đang tuổi thanh xuân, ở vào độ tuổi 13-19

704 To be in one's thinking box: Suy nghĩ chín chắn thận trọng

705 To be in place: ở tại chỗ, đúng chỗ

706 To be in pop: Cầm ở tiệm cầm đồ

707 To be in prison: Bị giam vào tù

708 To be in process of removal: Đang dọn nhà

709 To be in Queen's street: (Lóng) Khủng hoảng tài chính,

gặp khó khăn về tiền bạc

710 To be in rags: Ăn mặc rách rưới

711 To be in rapport with: Có quan hệ với, liên hệ mật thiết

712 To be in recollections: Trong ký ức

713 To be in relationship with sb: Giao thiệp với người nào

714 To be in retreat: Tháo lui

715 To be in sb's bad books: Bị người nào ghét, có tên trong sổ đen của ai

716 To be in sb's black books: Không được ai ¬ưa, có tên trong sổ đen của ai

717 To be in sb's clutches: ở dưới nanh vuốt của người nào

718 To be in sb's company: Cùng đi với người nào

719 To be in sb's confidence: Được dự vào những điều bí mật của người nào

720 To be in sb's good books: Được người nào quí mến, chú ý đến

721 To be in sb's good graces: Được người nào kính trọng, kính nhường

722 To be in sb's goodwill: Được người nào chiếu cố, trọng đãi

723 To be in sb's train: Theo sau người nào

724 To be in search of sth: Đang tìm kiếm vật gì

725 To be in season: Còn đang mùa

726 To be in serious strait: ở trong tình trạng khó khăn, nguy ngập

727 To be in shabby clothes: Ăn mặc xốc xếch, dơ bẩn

728 To be in soak: Bị đem cầm cố

729 To be in solution: ở trong tình trạng không ổn (ý kiến)

730 To be in sore need of sth: Rất cần dùng vật gì

731 To be in terror: Khiếp đảm, kinh hãi

732 To be in the band-wagon: Đứng về phe thắng cử

733 To be in the can: (Điện ảnh Mỹ) Đã thu hình xong,

sẵn sàng đem ra chiếu

734 To be in the cart: Lúng túng

735 To be in the clouds: Sống ở trên mây, mơ mơ màng màng

736 To be in the cold: (Bóng) Sống cô độc, hiu quạnh

737 To be in the conspiracy: Dự vào, nhúng tay vào cuộc âm mưu

738 To be in the dark: Bị giam, ở tù; không hay biết gì

739 To be in the death agony: Gần chết, hấp hối

740 To be in the dog-house: Xuống dốc thất thế

741 To be in the doldrums: Có những ý tưởng buồn rầu, đen tối

742 To be in the employ of sb: Làm việc cho ai

743 To be in the enjoyment of good health: Hưởng sức khỏe tốt

744 To be in the first flight: ở trong tốp đầu, trong nhóm giỏi nhất

745 To be in the flower of one's age: Đang tuổi thanh xuân

746 To be in the front line: ở tiền tuyến

747 To be in the full flush of health: Có một sức khỏe dồi dào

748 To be in the habit of doing sth: Có thói quen làm việc gì

749 To be in the humour to do sth: Sẵn lòng, vui lòng làm việc gì

750 To be in the know: Biết rõ(công việc); (đua ngựa) được tin mách riêng, được mách nước để đánh cá

751 To be in the late forties: Gần 50 tuổi

752 To be in the late twenties: Hơn hai mươi

753 To be in the limelight: ược mọi người chú ý đến, nổi tiếng

754 To be in the mood for doing sth: Muốn làm cái gì

755 To be in the pouts: Nhăn nhó khó chịu

756 To be in the running: Có hy vọng thắng giải

757 To be in the same box: Cùng chung cảnh ngộ

758 To be in the secret: ở trong tình trạng bí mật

759 To be in the seventies: Bảy mươi mấy tuổi

760 To be in the shipping way: Làm nghề buôn bán theo đường biển

761 To be in the soup: ở vào tình trạng khó xử, bối rối, lúng túng

762 To be in the suds: Trong hoàn cảnh khó khăn lúng túng

763 To be in the swim: Hòa mình làm việc với đoàn thể

764 To be in the utmost poverty: Nghèo hết sức, nghèo rớt mồng tơi

765 To be incapacitated from voting: Không có tư cách bầu cử

766 To be incensed at sb's remarks: Nổi giận vì sự chỉ trích của ai

767 To be inclusive of sth: Gồm có vật gì

768 To be incompetent to do sth: Không đủ sức, không đủ tài làm việc gì

769 To be incumbent on sb to do sth: € về phận sự của người nào phải làm việc gì

770 To be indebted to a large amount to sb: Thiếu người nào một số tiền lớn

771 To be independent of sb: Không tùy thuộc người nào

772 To be indignant at sth: Bực tức, phẫn nộ về việc gì

773 To be indiscriminate in making friends: Kết bạn bừa bãi, không chọn lựa

774 To be indulgent towards one's children's faults;

to look on one's children with an indulgent eye: Tỏ ra khoan dung đối với những lỗi lầm

của con cái

775 To be infatuated with a pretty girl: Say mê một cô gái xinh đẹp

776 To be infatuated with sb: Mê, say mê người nào

777 To be influential: Có thể gây ảnh hưởng cho

778 To be informed of sb's doings: Biết rõ hành động, cử chỉ của người nào

779 To be instant with sb to do sth: Khẩn cầu người nào làm việc gì

780 To be intelligent of a fact: Thông thạo việc gì, biết rõ việc gì

781 To be intent on one's work: Miệt mài vào công việc của mình

782 To be into the red: Lâm vào cảnh nợ nần

783 To be intoxicated with success: Ngất ngây vì thành công

784 To be intrigued by the suddenness of an event: Ngạc nhiên vì biến cố đột ngột

785 To be inundated with requests for help: Tràn ngập những lời yêu cầu giúp đỡ

786 To be inward-looking: Hướng nội, hướng về nội tâm

787 To be irresolute: Lưỡng lự, băn khoăn

788 To be jealous of one's rights: Quyết tâm bảo vệ quyền lợi của mình

789 To be jealous of sb: Ghen ghét người nào

790 To be joined to sth: Gần kề, tiếp giáp, tiếp cận với vật gì

791 To be juiced: Bị hành hình trên ghế điện,

bị hành hình bằng điện, bị điện giật

792 To be jumpy: Bị kích thích

793 To be just doing sth: Hiện đang làm việc gì

794 To be kept in quarantine for six months: Bị cách ly trong vòng sáu tháng

795 To be killed on the spot: Bị giết ngay

796 To be kin to sb: Bà con, thân thích, họ hàng với người nào

797 To be kind to sb: Có lòng tốt, cư¬ xử tử tế đối với người nào

798 To be knee-deep trouble: Dính vào chuyện quá ¬ rắc rối

799 To be knocked out in an exam: Bị đánh hỏng, thi rớt

800 To be lacking in personality: Thiếu cá tính, thiếu bản lĩnh

801 To be lacking in: Thiếu, không đủ

802 To be lavish in praises: Không tiếc lời khen ngợi

803 To be lavish in spending the money: Xài phí

804 To be lax in (carrying out)one's duties: Bê trễ bổn phận của mình

805 To be learned in the law: Giỏi về luật

806 To be leery of sb: Nghi ngờ người nào

807 To be left out in the cold: Bị xa lánh, đối xử lạnh nhạt

808 To be left over: Còn lại

809 To be letter perfect in: Thuộc lòng, thuộc làu

810 To be licensed to sell sth: Được phép bán vật gì

811 To be lifted up with pride: Dưương dưương tự đắc

812 To be light-headed: Bị mê sảng

813 To be like a bear with a sore head: Hay gắt gỏng, nhăn nhó, càu nhàu

814 To be live, on friendly, on good terms with sb: Giao hảo thân thiết với người nào

815 To be living in want: Gặp cơn túng thiếu, sống trong cảnh thiếu thốn

816 To be loath for sb to do sth: Không muốn cho người nào làm việc gì

817 To be loath to do sth: Ko muốn, không thích, miễn cưỡng làm việc gì

818 To be located in a place: ở một chỗ, một nơi nào

819 To be loss of shame: Không còn biết xấu

820 To be lost in meditation: Trầm ngâm, trầm tư mặc tưởng

821 To be lost to all sense of shame: Không còn biết xấu hổ nữa

822 To be loved by sb: Được người nào yêu

823 To be low of speech: Nói năng không l¬ưu loát, không trôi chảy

824 To be lucky: Được may mắn, gặp vận may

825 To be lured into the trap: Bị dụ vào cạm bẫy

826 To be mad (at) missing the train: Bực bội vì trễ xe lửa

827 To be mad about (after, on) sth: Ham muốn, khao khát, say mê vật gì

828 To be made in several sizes: Được sản xuất theo nhiều cỡ

829 To be man enough to refuse: Có đủ can đảm để từ chối

830 To be mashed on sb: Yêu say đắm người nào

831 To be mass of: Nhiều

832 To be master of oneself: Làm chủ bản thân

833 To be master of the situation: Làm chủ tình thế

834 To be match for sb: Ngang sức với người nào

835 To be mauled by a tiger: Bị cọp xé

836 To be mindful of one's good name: Giữ gìn danh giá

837 To be mindful to do sth: Nhớ làm việc gì

838 To be mindless of danger: Không chú ý sự nguy hiểm

839 To be misled by bad companions: Bị bạn bè xấu làm cho lầm đường lạc lối

840 To be mistaken about sb's intentions: Hiểu lầm ý định của người nào

841 To be mistrusful of one's ability to make

the right decision Nghi ngờ khả năng có thể đưa ra quyết định

đúng đắn của mình

842 To be mixed up in an affair: Bị liên can vào việc gì

843 To be more exact..: Nói cho đúng hơn.

844 To be much addicted to opium: Nghiện á phiện nặng

845 To be much cut up by a piece of news: Bối rối, xúc động, đau đớn vì một tin tức

846 To be mulcted of one's money: Bị tước tiền bạc

847 To be mured up in a small room all day: Bị nhốt, giam suốt ngày trong căn phòng nhỏ

848 To be mutually assistant: Giúp đỡ lẫn nhau

849 To be near of kin: Bà con gần

850 To be near one's end: Gần đất xa trời, sắp vĩnh biệt cuộc đời

851 To be near one's last: Lúc lâm chung, lúc hấp hối

852 To be neat with one's hands: Khéo tay, lanh tay

853 To be neglectful of sth: Bỏ lơ, không chú ý

854 To be neglectful to do sth: (Văn) Quên không làm việc gì

855 To be negligent of sth: Không chú ý đến việc gì, lãng bỏ (bổn phận)

856 To be nice to sb: Tỏ ra tử tế, dễ thương đối với người nào

857 To be no disciplinarian: Người không tôn trọng kỷ luật

858 To be no mood for: Không có hứng làm gì

859 To be no picnic: Không dễ dàng, phiền phức, khó khăn

860 To be no respecter of persons: Không thiên vị, tư vị người nào

861 To be no skin of sb's back: Không đụng chạm đến ai, ko dính dáng đến ai

862 To be no slouch at sth: Rất giỏi về môn gì

863 To be not long for this world: Gần đất xa trời

864 To be noticed to quit: Được báo trước phải dọn đi

865 To be nutty (up) on sb: Say mê người nào

866 To be nutty on sb: Mê ai

867 To be of a cheerful disposition: Có tính vui vẻ

868 To be of a confiding nature: Nguồn gốc Trung Hoa

869 To be of frequent occurrence: Thường xảy đến, xảy ra

870 To be of generous make-up: Bản chất là người hào phóng

871 To be of good cheer: Đầy hy vọng, dũng cảm

872 To be of good descent: Thuộc dòng dõi trâm anh

873 To be of good stock: Dòng dõi trâm anh thế phiệt

874 To be of humble birth: Xuất thân từ tầng lớp lê dân

875 To be of kinship with sb: Bà con với người nào

876 To be of limited understanding: Thiển cận, thiển kiến

877 To be of noble birth: Dòng dõi quí tộc

878 To be of sb's mind, to be of a mind with sb: Đồng ý với người nào

879 To be of sterling gold: Bằng vàng thật

880 To be of tender age: Đương tuổi trẻ và còn non nớt

881 To be of the last importance: (Việc) Hết sức quan trọng

882 To be of the Roman Catholic persuasion: Tín đồ Giáo hội La mã

883 To be of use for: Có ích cho

884 To be of value: có giá trị

885 To be off (with) one's bargain: Thất ước trong việc mua bán

886 To be off colour: Khó chịu, không khỏe

887 To be off like a shot: Đi nhanh như¬ đạn, như tên bay

888 To be off one's base: (Mỹ) Mất trí

889 To be off one's chump: Gàn gàn

890 To be off one's food: Ăn không ngon

891 To be off one's guard: Xao lãng đề phòng

892 To be off one's nut: Khùng, điên, mất trí

893 To be off one's rocker: Hơi khùng khùng, hơi gàn

894 To be off the hinges: Tình trạng lộn xộn lạc đề, đi xa chủ điểm

895 To be offended at, with, by sth: Giận vì việc gì

896 To be offended with sb: Giận người nào

897 To be offensive to sb: Làm xúc phạm, làm nhục người nào

898 To be on a bed of thorns: ở trong tình thế khó khăn

899 To be on a diet: Ăn uống phải kiêng cữ

900 To be on a good footing with sb: Có quan hệ tốt với ai

901 To be on a good wicket: ở thế thuận lợi

902 To be on a level with sb: Ngang hàng với người nào,trình độ = người nào

903 To be on a par with sb: Ngang cơ với người nào

904 To be on a razor-edge: Lâm vào cảnh lâm nguy

905 To be on a sticky wicket: ở thế bất lợi

906 To be on boardwages: Lãnh tiền phụ cấp lương thực

907 To be on decline: Trên đà giảm

908 To be on distant terms with sb: Có thái độ cách biệt với ai

909 To be on duty: Đang phiên gác

910 To be on duty: Đang trực

911 To be on edge: 1. Bực mình

2. Dễ gắt gỏng

912 To be on equal terms with sb: Ngang hàng với người nào

913 To be on familiar ground: ở vào thế lợi

914 To be on fighting terms: Cừu địch với nhau

915 To be on furlough: Nghỉ phép

916 To be on guard (duty): (Quân) Gác phiên trực

917 To be on holiday: Nghỉ

918 To be on loaf: Chơi rong

919 To be on low wage: Sống bằng đồng lương thấp kém

920 To be on nettle: như ngồi phải gai

921 To be on one's back: ốm liệt giường; lâm vào đường cùng

922 To be on one's beam-ends: Hết phương, hết cách

923 To be on one's bone: Túng quẩn

924 To be on one's game: Sung sức

925 To be on one's guard: Cảnh giác đề phòng

926 To be on one's guard: Giữ thế thủ, đề phòng tấn công

927 To be on one's legs: Đứng, đi lại được sau cơn bệnh nặng

928 To be on one's lone(s), by one's lone(s): Cô độc, lẻ loi, một mình một bóng

929 To be on one's lonesome: Một mình một bóng, cô đơn

930 To be on one's mettle: Phấn khởi

931 To be on one's own dunghill: ở nhà mình, có quyền tự chủ

932 To be on pain of death: Bị tử hình

933 To be on parole: Hứa danh dự

934 To be on patrol: Tuần tra

935 To be on pins and needles: Lo lắng, bồn chồn, bứt rứt

936 To be on post: Đang đứng gác

937 To be on probation.: Đang tập sự

938 To be on reflection: Suy nghĩ

939 To be on remand: Bị giam để chờ xử

940 To be on sentry duty: Đang canh gác

941 To be on sentry-go: Đang canh gác

942 To be on short commons: Ăn kham khổ

943 To be on short leave, on leave of absence: Được nghỉ phép

944 to be on short time: làm việc không đủ ngày

945 To be on street: Lang thang đầu đường xó chợ

946 To be on the alert against an attack: Canh gác để đề phòng một cuộc tấn công

947 To be on the alert: Đề cao cảnh giác

948 To be on the anvil: Đang làm, đang xem xét, đang nghiên cứu

949 To be on the beat: Đi tuần

950 To be on the booze: Uống quá độ

951 To be on the cadge: Kiếm ăn, ăn chực

952 To be on the decrease: Bớt lần, giảm lần

953 To be on the dole: Sống nhờ vào của bố thí, sống nhờ vào tiền trợ cấp thất nghiệp

954 To be on the down-grade: Hết thời, mạt vận

955 To be on the downward path: Đang hồi sụp đổ, suy vi

956 To be on the firm ground: Trên cơ sở vững vàng

957 To be on the froth: Giận sôi gan, giận sùi bọt mép

958 To be on the fuddle: Say bí tỉ

959 To be on the gad: Đi khắp mọi nơi, đi lang thang, vơ vẩn

960 To be on the go: (Thtục) Rất bận rộn

961 To be on the grab: Đi ăn trộm

962 To be on the gridiron: Bồn chồn như ngồi trên đống lửa

963 To be on the high rope: Bị thắt cổ

964 To be on the highway to success: Đang có đường tiến chắc đến thành công

965 To be on the hike: Đi lang thang, lêu lổng

966 To be on the listen: Lắng nghe, vểnh tai để nghe, lắng tai

967 To be on the loose: Đi chơi bời bậy bạ

968 To be on the loose: Sống phóng đãng

969 To be on the lurk: ẩn núp, rình mò, dò thám

970 To be on the march: Đi theo nhịp quân hành

971 To be on the mend: Đang bình phục gần lành mạnh

972 To be on the night-shift: Làm ca đêm

973 To be on the pad: Đi lêu lổng ngoài đường

974 To be on the point of departing: Sắp sửa ra đi

975 To be on the point of starting: Sắp sửa ra đi

976 To be on the rampage: Giận điên lên

977 To be on the rampage: Quậy phá (vì say)

978 To be on the right side of fortv: Dưới bốn mươi tuổi

979 To be on the rise: (Cá) Nổi lên đớp mồi

980 To be on the rove: Đi lang thang

981 To be on the safe side: Lợi thế

982 To be on the straight: Sống một cách lương thiện

983 To be on the tip-toe with curiosity: Tò mò muốn biết

984 To be on the tramp: Đi lang thang ngoài đường phố, khắc nơi

985 to be on the verge of forty: gần bốn m¬ươi tuổi

986 To be on the waggon: (Lóng) Cữ rượu; cai rượu ;

(Mỹ) xe (chở hành khách hoặc hàng hóa)

987 To be on the wallaby (track): Đi lang thang ngoài đường

988 To be on the wane: (Người) trở về già

989 To be on the watch for sb: Rình người nào

990 To be on the watch for: Đề phòng, cảnh giác, nhất là một sự nguy hiểm

991 To be on the wrong side of forty: Đã ngoài bốn mươi tuổi

992 To be on the wrong side of forty: Trên bốn mươi tuổi

993 To be on the wrong side of the door: Bị nhốt ở ngoài

994 to be on visiting terms with;

to have a visiting acquaintance with: có quan hệ thăm hỏi với

995 To be on watch: Đang phiên gác

996 To be on, up stump: Lâm vào cảnh cùng quẫn

997 To be one's own enemy: Tự hại mình

998 To be one's own man: Mình tự làm chủ cuộc sống của mình,

sống độc lập

999 To be one's own trumpeter: Tự thổi phồng lên khoe khoang

1000 To be onto: Theo dõi ai để tìm ra hành động phạm tội

của người đó

1001 To be oofy: Giàu tiền, lắm bạc

1002 To be open to conviction: Sẵn sàng nghe nhân chứng

1003 To be open-minded on political issues: Có tư tưởng chính

1004 To be opposed to the intervention of a third nation Phản đối sự can thiệp của nước thứ ba

1005 To be or not to be: Được góp mặt or ko được góp mặt trên đời này

1006 To be ordained: Thụ giới, thụ phong

1007 To be out at elbow(s): (áo) Lũng, rách ở cùi chỏ;

(người) rách rưới, tả tơi

1008 To be out for seven seconds: (Võ sĩ) Nằm đo ván trong bảy giây

1009 To be out for sth: Cố gắng kiếm được giành được cái gì

1010 To be out in one's reckoning: Làm toán sai, lộn, lầm

1011 To be out in one's reckoning: Tính lộn, sai

1012 To be out of a job: Mất việc làm, thất nghiệp

1013 To be out of a situation: Thất nghiệp

1014 To be out of alignment: Lệch hàng

1015 To be out of business: Vỡ nợ, phá sản

1016 To be out of cash: Hết tiền

1017 To be out of employment: Thất nghiệp

1018 To be out of harmony: Không hòa hợp với

1019 To be out of humour: Gắt gỏng, càu nhàu

1020 To be out of measure: Xa quá tầm kiếm, xa địch thủ quá

1021 To be out of one's depth: (Bóng) Vượt quá tầm hiểu biết

1022 To be out of one's element: Lạc lõng, bất đắc kỳ sở,

không phải sở trường của mình

1023 To be out of one's mind: Không còn bình tĩnh

1024 To be out of one's mind: Mất trí nhớ, không thể nhớ được

1025 To be out of one's wits, to have lost one's wits: Điên, mất trí khôn

1026 To be out of patience: Mất kiên nhẫn, không kiên nhẫn được nữa

1027 To be out of sorts: Thấy khó chịu

1028 To be out of the question: Không thành vấn đề

1029 To be out of the red: (Giúp ai) Thoát cảnh nợ nần

1030 To be out of the straight: Không thẳng, cong

1031 To be out of training: Không còn sung sức

1032 To be out of trim: Không được khỏe

1033 To be out of tune with one's surrounding: Ăn ở không hòa thuận với hàng xóm láng giềng

1034 To be out of vogue: không còn thịnh hành

1035 To be out of work: T hất nghiệp

1036 To be out on a dike: Mặc lễ phục, mặc quần áo đẹp

1037 To be out shooting: Đi săn

1038 To be out with one's mash: Đi dạo với người yêu

1039 To be outspoken: Nói thẳng, nói ngay

1040 To be over hasty in doing sth: Quá hấp tấp làm việc gì

1041 To be over hump: Vượt qua tình huống khó khăn

1042 To be over the hill: Đã trở thành già cả

1043 To be over-staffed: Có nhân viên quá đông

1044 To be paid a good screw: Được trả lương hậu hỉ

1045 To be paid by the quarter: Trả tiền ba tháng một kỳ

1046 To be paid montly: Trả lương hàng tháng

1047 To be pally with sb: Kết giao với người nào

1048 To be parched with thirst: Khát quá, khát khô cả miệng

1049 To be partial to music: Mê thích âm nhạc

1050 To be partial to sb: Tư¬ vị người nào

1051 To be particular about one's food: Cảnh vể, kén ăn

1052 To be past master in a subject: Bậc thầy về môn gì

1053 To be past one's prime: Gần trở về già, gần đến tuổi già,

hết thời xuân luống tuổi

1054 To be perfect in one's service: Thành thạo công việc

1055 To be perished with cold: Chết rét

1056 To be persuaded that: Tin chắc rằng

1057 To be perturbed by that news: Bị dao động vì tin đó

1058 To be pervious to the right words: Tiếp thu lời nói phải

1059 To be pinched with cold/ poverty: Chịu đựng giá rét/nghèo khổ

1060 To be pinched with cold: Buốt đi vì lạnh

1061 To be pinched with hunger: Đói cồn cào

1062 To be pitchforked into an office: Bị đẩy vào chức vụ

1063 To be placed in leader of the troop: Được cử làm chỉ huy cả toán

1064 To be plain with sb: Thật tình, ngay thẳng với người nào

1065 To be plainly dressed: Ăn mặc đơn sơ, giản dị

1066 To be plastered: Say rượu

1067 To be pleased with sth: Hài lòng về việc gì

1068 to be ploughed in the viva voce: (từ lóng) bị đánh hỏng ở kỳ thi vấn đáp

1069 To be poles apart: Khác biệt to lớn

1070 To be poor at mathematics: Yếu, kém (dở) về toán học

1071 To be poorly housed: Cho ở trọ tiện nghi quá nghèo nàn

1072 To be poorly off: Lâm vào tình cảnh thiếu hụt

1073 To be possessed by the devil: Bị quỉ ám, bị ám ảnh

1074 To be possessed of: Có phẩm chất

1075 To be practised upon: Bị bịp, bị gạt

1076 To be preoccupied by family troubles: Bận trí về những lo lắng cho gia đình

1077 To be prepared to: Sẵn sàng, vui lòng (làm gì)

1078 To be present in great strength: Có mặt đông lắm

1079 To be prey to sth; to fall prey to: Bị làm mồi cho

1080 To be privy to sth: Có liên can vào vụ gì

1081 To be proficient in Latin: Giỏi La tinh

1082 To be profuse in one's praises: Không tiếc lời khen ngợi

1083 To be promoted (to be) captain: Được thăng đại úy

1084 To be promoted by seniority: Được thăng chức vì thâm niên

1085 To be promoted to the rank of..: Được thăng lên chức

1086 To be prone to sth: Có khuynh hướng về việc gì,

có ý muốn nghiêng về việc gì

1087 To be prostrated by the heat: Bị mệt lả vì nóng nực

1088 To be prostrated with grief: Buồn rũ rượi

1089 To be proud of having done sth: Tự đắc đã làm được việc gì

1090 To be public knowledge: Ai cũng biết

1091 To be pumped by running: Chạy mệt hết hơi

1092 To be punctual in the payment of one's rent: Trả tiền mướn rất đúng kỳ

1093 To be punished by sb: Bị người nào trừng phạt

1094 To be purged from sin: Rửa sạch tội lỗi

1095 To be purposed to do sth: Quyết định làm việc gì

1096 To be pushed for money: Túng tiền, thiếu tiền

1097 To be put in the stocks: Bị gông

1098 To be put into (reduced to)a dilemma: Bị đặt vào thế khó xử

1099 To be put off eggs: Chán ngán trứng gà

1100 To be put out about sth: Bất mãn về việc gì

1101 To be put to fire and sword: Trong cảnh dầu sôi lửa bỏng

1102 To be qualified for a post: Có đủ tư cách để nhận một chức vụ

1103 To be quarrelsome in one's cup: Rượu vào là gây gỗ

1104 To be quartered with sb: ở trọ nhà người nào

1105 To be queer: Bị ốm

1106 To be quick at accounts: Tính lẹ

1107 To be quick of apprehension: Tiếp thu nhanh

1108 To be quick of hearing,

to have a keen sense of hearing Sáng tai, thính tai

1109 To be quick on one's pin: Nhanh chân

1110 To be quick on the draw: Rút súng nhanh

1111 To be quick on the trigger: Không chờ để bắn

1112 To be quick to sympathize: Dễ thông cảm

1113 To be quit of sb: Hết bị người nào ràng buộc

1114 To be quite frank with sb: Ngay thật đối với ai

1115 To be quite innocent of English grammar: Mù tịt về văn phạm tiếng Anh

1116 To be raised to the bench: Được cất lên chức thẩm phán

1117 To be raised to the purple: Được phong Hồng Y, or được phong Hoàng Đế

1118 To be rather puffed: Gần như đứt hơi

1119 To be ravenous: Đói cồn cào

1120 To be ready for any eventualities: Sẵn sàng trước mọi biến cố

1121 To be red with shame: Đỏ mặt vì hổ thẹn

1122 To be reduced by illness: Suy yếu vì đau ốm

1123 To be reduced to beggary: Lâm vào tình cảnh khốn khổ

1124 To be reduced to extremes: Cùng đường

1125 To be reduced to the last extremity: Bị đưa vào đường cùng, nước bí

1126 To be regardful of the common aim: Quan tâm đến mục đích chung

1127 To be related to..: Có họ hàng với.

1128 To be relentless in doing: Làm việc gì hăng hái

1129 To be reliant on sb to do sth: Dựa vào ai để làm gì

1130 To be reluctant to do sth: Miễn cưỡng làm việc gì

1131 To be remanded for a week: Đình lại một tuần lễ

1132 To be resigned to one's fate: Cam chịu số phận mình

1133 To be resolute in one's demands for peace: Quyết tâm trong việc đòi hỏi hòa bình

1134 To be responsible for sth: Chịu trách nhiệm về việc gì

1135 To be responsible for the expenditure: Chịu trách nhiệm chi tiêu

1136 To be reticent about sth: Nói úp mở về điều gì

1137 To be rich in imagery: Phong phú, giàu hình tượng

1138 To be ridden by sth: Chịu nặng bởi cái gì

1139 To be rife with sth: Có nhiều vật gì

1140 To be right in a conjecture: Phỏng đoán đúng

1141 To be robbed of the rewards of one's labo(u)r: Bị cướp mất phần thưởng của công lao

1142 To be rolling in cash: Tiền nhiều như¬ nước

1143 To be rosy about the gills: Nước da hồng hào

1144 To be round with sb: Nói thẳng với người nào

1145 To be roundly abused: Bị chửi thẳng vào mặt

1146 To be roused to anger: Bị chọc giận

1147 To be rubbed out by the gangsters: Bị cướp thủ tiêu

1148 To be rude to sb, to say rude things to sb: Trả lời vô lễ, lỗ mãng với người nào

1149 To be ruined by play: Bị sạt nghiệp vì cờ bạc

1150 To be ruled by sb: Bị ai khống chế

1151 To be sb's dependence: Là chỗ nương tựa của ai

1152 To be sb's man: Là người thuộc phe ai

1153 To be sb's slave: Làm nô lệ cho người nào

1154 To be sb's superior in courage: Can đảm hơn người nào

1155 To be scalded to death: Bị chết phỏng

1156 To be scant of speech: ít nói

1157 To be scarce of money: Hết tiền

1158 To be scornful of material things: Xem nhẹ vật chất, coi khinh n~ nhu cầu vật chất

1159 To be sea-sick: Say sóng

1160 To be second to none: Chẳng thua kém ai

1161 To be seconded by sb: Được người nào phụ lực

1162 To be secure from attack: Bảo đảm không sợ bị tấn công

1163 To be seething with hatred: Sôi sục căm thù

1164 To be seized by panic: Thất kinh hoảng sợ

1165 To be seized with apoplexy: Bị nghẹt máu

1166 To be seized with compunction: Bị giày vò vì hối hận

1167 To be self-conscious in doing sth: Tự ý thức làm gì

1168 To be sensible of one's defects: ý thức được các khuyết điểm của mình

1169 To be sent on a mission: Lên đường thi hành nhiệm vụ

1170 To be sent to the block: Bị xử chém

1171 To be sentenced to ten years' hard-labour: Bị kết án mười năm khổ sai

1172 To be served round: Mời khắp cả

1173 To be severe upon sb: Nghiêm khắc với ai

1174 To be sewed up: Mệt lả, say mèm

1175 To be shadowed by the police: Bị cảnh sát theo dõi

1176 To be sharp-set: Rất đói bụng (đói cào ruột)

1177 To be shipwreck: Bị chìm, bị đắm

1178 To be shocked: Bị kinh hãi

1179 To be shorn of human right: Bị tước hết nhân quyền

1180 To be short of cash: Thiếu tiền mặt

1181 To be short of hand: Thiếu người phụ giúp

1182 To be short of sth: Thiếu, không có đủ vật gì

1183 To be short of the stuff: Túng tiền, cạn tiền

1184 To be short of work: Thất nghiệp, không có việc làm

1185 To be short with sb: Vô lễ với ai

1186 To be shut off from society: Bị khai trừ khỏi hội

1187 To be shy of (on) money: Thiếu, hụt, túng tiền

1188 To be shy of doing sth: Lưỡng lự, do dự, không muốn làm việc gì

1189 To be sick at heart: Chán nản, ngao ngán

1190 To be sick for home: Nhớ nhà, nhớ quê hương

1191 To be sick for love: Sầu muộn vì tình, sầu tương tư

1192 To be sick of a fever: Bị nóng lạnh, bị sốt

1193 To be sick of the whole business: Chán ngấy việc này rồi

1194 To be sickening for an illness: Có bệnh ngầm, có bệnh sắp phát khởi

1195 To be slack in, doing sth: Làm biếng làm việc gì

1196 To be slightly elevated: Hơi say, ngà ngà say

1197 To be slightly stimulated: Chếnh choáng, ngà ngà say

1198 To be slightly tipsy: Say ngà ngà

1199 To be slow of apprehension: Chậm hiểu

1200 To be slow of wit: Kém thông minh

1201 To be smitten down with the plague: Bị bệnh dịch hạch

1202 To be smitten with remorse: Bị hối hận giày vò

1203 To be smittenby sb: Phải lòng (yêu) người nào, cô nào

1204 To be smothered by the dust: Bị bụi làm ngộp thở

1205 To be snagged: Đụng đá ngầm, đụng vật chướng ngại

1206 To be snipped: Bị một người núp bắn

1207 To be snookered: Trong hoàn cảnh khó khăn

1208 To be soft on sb: Say đắm, say mê, phải lòng người nào

1209 To be sold on sth: Tin tốt về điều gì, hưởng ứng điều gì

1210 To be sole agent for: Đại lý độc quyền cho.

1211 To be solicitous of sth: Ham muốn, ước ao vật gì

1212 To be sopping with rain: Ướt đẫm nước mư¬a

1213 To be sound asleep: Ngủ mê

1214 To be spoiling for a fight: Hăm hở muốn đánh nhau

1215 To be spoons on sb: Phải lòng ai, mê ai như điếu đổ

1216 To be spoony on sb: Trìu mến người nào

1217 To be sprung from a noble race: Xuất thân từ dòng dõi quí tộc

1218 To be square with sb: Hết mắc nợ người nào; sòng phẳng với ai

1219 To be staked through the body: (Hình phạt đời xưa ) Bị đóng cọc xuyên lên ruột

1220 To be steady in one's principles: Trung thành với nguyên tắc

1221 To be stifled by the smoke: Bị ngộp khói

1222 To be stigmatized as a coward and a liar: Bị liệt là kẻ hèn nhát và dối trá

1223 To be still active: Còn lanh lẹ

1224 To be still in one's nonage: Còn nhỏ, chưa đến tuổi trưởng thành

1225 To be strict with sb: Nghiêm khắc đối với người nào

1226 To be strong in one's resolve: Dứt khoát trong sự quyết tâm

1227 To be strong on sth: Giỏi, rành về

1228 To be struck all of a heap: Sửng sốt, kinh ngạc

1229 To be struck on sb: Phải lòng người nào

1230 To be struggling with adversity: Chống chỏi với nghịch cảnh

1231 To be stumped for an answer: Bí không thể trả lời

1232 To be submerged by paperwork: Ngập lụt vì giấy tờ chồng chất

1233 To be subsidized by the State: Được chính phủ trợ cấp

1234 To be successful in doing sth: Làm việc gì có kết quả, thành tựu

1235 To be suited to, for sth: Thích hợp với vật gì

1236 To be superior in numbers to the enemy: Đông hơn địch quân

1237 To be supposed, to do sth: Được yêu cầu, có nhiệm vụ gì

1238 To be sure of oneself: Tự tin

1239 To be surprised at: Lấy làm ngạc nhiên về

1240 To be swamped with work: Quá bận việc, công việc lút đầu

1241 To be sweet on sb: Si tình người nào

1242 To be sworn (in): Tuyên thệ

1243 To be taken aback: Ngạc nhiên

1244 To be taken captive: Bị bắt

1245 To be taken in: Bị lừa gạt

1246 To be tantamount to sth: Bằng với vật gì

1247 To be tardy for school: Đi học trễ giờ

1248 To be ten meters deep: Mười thước bề sâu, sâu mười thước

1249 To be ten years old: Mười tuổi

1250 To be thankful to sb for sth: Biết ơn, cám ơn người nào về việc gì

1251 To be the anchorage of sb's hope: Là nguồn hy vọng của ai

1252 To be the architect of one's own fortunes: Tự mình làm giàu

1253 To be the chattel of..: (Người nô lệ) Là vật sở hữu của.

1254 To be the child of..: Là thành quả của..; do sinh ra bởi.

1255 To be the craze: Trở thành mốt

1256 To be the focal point of one's thinking: Là điểm tập trung suy nghĩ của ai

1257 To be the gainer by: Thắng cái gì

1258 To be the glory of the age: Niềm vinh quang của thời đại

1259 To be the heart and soul of: Là thành phần cốt cán của (tổ chức, hội.)

1260 To be the last to come: Là người đến chót

1261 To be the loser of a battle: Là kẻ thua, bại trận

1262 To be the making of: Làm cho phát triển

1263 To be the pits: Dở, tồi tệ

1264 To be the plaything of fate: Là trò chơi của định mệnh

1265 To be the same flesh and blood: Cùng dòng họ

1266 To be the slave of (a slave to) a passion: Nô lệ cho một đam mê

1267 To be the staff of sb: Là chỗ nương tựa của ai

1268 To be the stay of sb's old age: Chỗ nương tựa của ai trong lúc tuổi già

1269 To be the twelfth in one's class: Đứng hạng mười hai trong lớp

1270 To be the very picture of wickedness: Hiện thân của tội ác

1271 To be there in full strength: Có mặt đông đủ ở đó (ko thiếu sót người nào)

1272 To be thirsty for blood: Khát máu

1273 To be thorough musician: Một nhạc sĩ hoàn toàn

1274 To be thoroughly mixed up: Bối rối hết sức

1275 To be thoroughly up in sth: Thông hiểu, thạo về việc gì

1276 To be thrilled with joy: Mừng rơn

1277 To be thrown into transports of delight: Tràn đầy hoan lạc

1278 To be thrown out of the saddle: Té ngựa, (bóng) chưng hửng

1279 To be thunderstruck: Sửng sốt, kinh ngạc

1280 To be tied (to be pinned) to

one's wife's apron-strings Bám lấy gấu váy vợ, hoàn toàn lệ thuộc vào vợ

1281 To be tied to one's mother's apron-strings: Lẩn quẩn bên mình mẹ

1282 To be tied up with: Có liên hệ đến, có liên kết với

1283 To be tin-hats: Say rượu

1284 To be tired of: Chán ngán, chán ngấy

1285 To be to blame: Chịu trách nhiệm

1286 To be top dog: ở trong thế có quyền lực

1287 To be transfixed with terror: Sợ chết trân

1288 to be translated into the vernacular: được dịch sang tiếng bản xứ

1289 To be transported with joy: Hoan hỉ, mừng quýnh lên

1290 To be transported with rage: Giận điên lên

1291 To be transported with: Tràn ngập cảm kích bởi, vô cùng cảm kích vì

1292 To be treated as a plaything: Bị coi như đồ chơi

1293 To be treated as pariah: Bị đối đãi như ¬ một tên cùng đinh

1294 To be treed: Gặp đường cùng, lúng túng

1295 To be tried by court-martial: Bị đưa ra tòa án quân sự

1296 To be troubled about sb: Lo lắng, lo ngại cho người nào

1297 To be troubled with wind: Đầy hơi

1298 To be turned out of house and home: Bị đuổi ra khỏi nhà sống lang thang

1299 To be twenty years of age: Hai mươi tuổi

1300 To be twice the man/woman (that sb is): Hơn, khỏe hơn, tốt hơn

1301 To be two meters in length: Dài hai thước

1302 To be unable to make head or tail of: Không thể hiểu

1303 To be unalarmed about sth: Không lo sợ về chuyện gì

1304 To be unapprehensive of danger: Không sợ nguy hiểm

1305 To be unapprehensive of danger: Không sợ sự nguy hiểm

1306 To be unashamed of doing sth: Làm việc gì không biết xấu hổ, hổ thẹn

1307 To be unaware of sth: Không hay biết chuyện gì

1308 To be unbreathable in the deep cave: Khó thở trong hang sâu

1309 To be unconscious of sth: Không biết chuyện gì

1310 To be unconversant with a question: Không hiểu rõ một vấn đề

1311 To be under a ban: Bị cấm

1312 To be under a cloud: Lâm vào cảnh tuyệt vọng; Bị tù tội

1313 To be under a delusion: Sống trong ảo tưởng, bị một ảo tưởng ám ảnh

1314 to be under a vow to do something: đã thề (nguyền) làm việc gì

1315 To be under an eclipse: Bị che khuất, bị án ngữ

1316 To be under an obligation to do sth: Bị bắt buộc làm việc gì

1317 To be under compulsion to do sth: Bị bắt buộc làm việc gì

1318 To be under cross-examination: Ngồi ở ghế bị cáo, bị cật vấn

1319 To be under dog: ở trong thế chịu khuất phục

1320 To be under no restraint: Tự do hành động

1321 To be under oath: Thề nói thật trước tòa án

1322 To be under obligations to sb: Có nghĩa vụ đối với người nào,

mang ơn người nào

1323 To be under observation: Bị theo dõi gắt gao

1324 To be under sb's care: Dưới sự trông nom, săn sóc, của người nào

1325 To be under sb's charge: Đặt dưới sự chăm sóc của ai

1326 To be under sb's dominion: ở dưới quyền của người nào

1327 To be under sb's thumb: Bị người nào kềm chế; ở dưới quyền nào

1328 To be under sb's wardship: ở dưới sự giám hộ của người nào

1329 To be under the conduct of sb: Dưới sự hướng dẫn, điều khiển của người nào

1330 To be under the control of sb: Dưới quyền chỉ huy điều hành của ai

1331 To be under the harrow: Chịu những sự thử thách gay go

1332 To be under the heels of the invader: Bị giày xéo dưới gót chân quân xâm lược

1333 To be under the knife: Qua cuộc giải phẫu

1334 To be under the leadership of sb: Dưới sự dẫn đạo của người nào

1335 To be under the necessity of doing sth: Bị bắt buộc làm việc gì

1336 To be under the tutelage of a master craftsman: Dưới sự dạy dỗ của thầy dạy nghề

1337 To be under the weather: (Thtục) (người) Cảm thấy khó ở, đau

1338 To be undesirous of doing sth: Không ham muốn làm việc gì

1339 To be unentitled to sth: Không có quyền về việc gì

1340 To be unequal to doing sth: Không thể, không đủ sức làm việc gì

1341 To be unfaithful to one's husband: Không chung thủy với chồng

1342 To be unhorsed: Bị té ngựa

1343 To be uninformed on a subject: Không được cho biết trước về một vấn đề

1344 To be uninterested in sth: Không quan tâm đến (việc gì)

1345 To be unneedful of sth: Không cần dùng đến vật gì

1346 To be unpledged to any party: Không thuộc một đảng phái nào cả

1347 To be unprovided against an attack: Không có phương tiện, không sẵn sàng để chống lại một cuộc tấn công

1348 To be unready to do sth: Không sẵn sàng làm việc gì

1349 To be unsatisfied about sth: Còn ngờ điều gì

1350 To be unsteady on one's legs: Đi không vững;(người say rượu) đi lảo đảo,

loạng choạng

1351 To be unstruck by sth: (Người) Không động lòng,

không cảm động vì chuyện gì

1352 To be unsuspicious of sth: Không nghi ngờ việc gì

1353 To be up a gum-tree: Lúng túng

1354 To be up a tree: ở vào thế bí, lúng túng

1355 To be up against difficulties: Vấp phải, gặp phải, những nỗi khó khăn

1356 To be up against the law: Bị kiện thua, bị truy tố trước pháp luật

1357 To be up all night: Thức suốt đêm

1358 To be up betimes: Thức dậy sớm

1359 To be up to anything: Có thể làm bất cứ việc gì,

việc gì cũng làm được cả

1360 To be up to date: Hiện đại, hợp thời, cập nhật

1361 To be up to snuff: Mắng nhiếc người nào thậm tệ

1362 To be up to sth: Bận làm việc gì

1363 To be up to the chin, chin-deep in water: Nước lên tới cằm

1364 To be up to the elbow in work: Công việc nhiều lút đầu

1365 To be up to the eyes in: (Công việc, nợ nần) Ngập đầu

1366 To be up with new buoy-rope: Phấn chấn với niềm hy vọng mới

1367 To be up: Thức dậy; thức đêm

1368 To be upon the die: Lâm vào cảnh hiểm nghèo

1369 To be uppermost: Chiếm thế hơn, được phần hơn

1370 To be used for sth: Dùng về việc gì

1371 To be used to (doing) sth: Quen làm việc gì

1372 To be vain of: Tự đắc về

1373 to be vastly amused: vô cùng vui thích

1374 to be vastly mistaken: lầm to

1375 to be veiled in mystery: bị giấu kín trong màn bí mật

1376 To be very attentive to sb: Hết sức ân cần đối với người nào

1377 To be very dogmatic: Việc gì cũng quyết đoán cả

1378 To be very exalted: Rất phấn khởi

1379 To be very hot: Rất nóng

1380 To be very humble towards one's superiors: Có thái độ quá khúm núm đối với cấp trên

1381 To be very intimate with sb: Rất thân mật với người nào

1382 To be very mean with money: Rất bần tiện về tiền nong

1383 To be very much annoyed (at, about, sth): Bất mãn (về việc gì)

1384 To be very much in the public eye: Là người tai mắt trong thiên hạ

1385 To be very open-hearted: Trong lòng làm sao thì nói ra làm vậy,

nghĩ sao nói vậy

1386 To be very punctilious: Quá câu nệ hình thức

1387 To be very sore about one's defeat: Rất buồn phiền về sự thất bại của mình

1388 To be very talkative: Miệng lưỡi

1389 to be visited by (with) a disease: bị nhiễm bệnh

1390 To be voted into the chair: Được bầu, được cử làm chủ tịch

1391 To be wary of sth: Coi chừng, đề phòng việc gì

1392 To be watchful of one's appearance: Thận trọng trong bề ngoài của mình

1393 To be waylaid: Bị mắc bẫy

1394 To be wearing all one's orders: Mang, đeo tất cả huy chương

1395 To be welcome guest everywhere: Chỗ nào cũng được hoan nghênh, trọng đãi

1396 To be welcomed in great state: Được tiếp đón long trọng

1397 To be well (badly)groomed: Ăn mặc chỉnh tề (lôi thôi)

1398 To be well fixed: Giàu có

1399 To be well off: Giàu xụ, phong lưu

1400 To be well on the way to recovery: Trên đường bình phục, lành bệnh

1401 To be well primed (with liquor): Say (rượu)

1402 To be well shaken before taking: Lắc mạnh trước khi dùng

1403 To be well: Mạnh giỏi, mạnh khỏe

1404 To be well-informed on a subject: Biết rõ một vấn đề

1405 To be well-off: Giàu có, dư giả, phong lưu, may mắn

1406 To be wet through, wet to the skin, dripping wet,

as wet as a drowned Ướt như chuột lột

1407 To be wholly devoted to sb: Hết lòng, tận tâm với người nào

1408 To be wide of the target: Xa mục tiêu

1409 To be wild about: Say mê điên cuồng

1410 To be willing to do sth: Rất muốn làm việc gì

1411 To be winded by a long run: Mệt đứt hơi vì chạy xa

1412 To be with child: Có chửa, có mang, có thai

1413 To be with God: ở trên trời

1414 To be with sb: Đồng ý với ai hay ủng hộ ai

1415 To be with the colours: Tại ngũ

1416 To be with the Saints: Chết

1417 To be within an ace of death: Gần kề cái chết, gần kề miệng lỗ

1418 To be within sight: Trong tầm mắt

1419 To be within the competency of a court: Thuộc về thẩm quyền của một tòa án

1420 To be without friends: Không có bạn bè

1421 To be wont to do sth: Có thói quen, thường quen làm việc gì

1422 To be worked by steam, by electricity: (Máy) Chạy bằng hơi nước, bằng điện

1423 To be worn out: Cũ, mòn quá không dùng được nữa

1424 To be worn out: Kiệt sức

1425 To be worn out: Rách tả tơi

1426 To be worth (one's) while: Đáng công (khó nhọc)

1427 To be worth a mint of money: (Người) Rất giàu có

1428 To be worthy of death: Đáng chết

1429 To be wrecked: (Tàu) Đắm, chìm

TO DO

1 To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải

2 To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai

3 To do (work) miracles: (Thtục)Tạo kết quả kỳ diệu

4 To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé

5 To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay

6 To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc

7 To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến

8 To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện

9 To do a guy: Trốn, tẩu thoát

10 To do a meal: Làm cơm

11 To do a person an injustice: Đối xử với ai một cách bất công

12 To do a roaring trade: Buôn bán phát đạt

13 To do a scoot: Trốn, chuồn, đánh bài tẩu mã

14 To do a silly thing: Làm bậy

15 To do a strip: Thoát y

16 To do again: Làm lại

17 To do as one pleases: Làm theo ý muốn của mình

18 To do by rule: Làm việc theo luật

19 To do credit to sb: Tạo uy tín cho ai

20 To do duty for sb: Thay thế người nào

21 To do everything in, with, due measure: Làm việc gì cũng có chừng mực

22 To do everything that is humanly possible: Làm tất cả n~ gì mà sức người có thể làm được

23 To do good (in the world): Làm điều lành, làm phước

24 To do gymnastics: Tập thể dục

25 To do job-work: Làm khoán (ăn lương theo sản phẩm)

26 To do one's best: Cố gắng hết sức; làm tận lực

27 To do one's bit: Làm để chia xẻ một phần trách nhiệm vào

28 To do one's daily stint: Làm tròn phận sự mỗi ngày

29 To do one's duty (to)sb: Làm tròn nghĩa vụ đối với người nào

30 To do one's hair before the glass: Sửa tóc trước gương

31 To do one's level best: Làm hết sức, cố gắng hết sức

32 To do one's needs: Đi đại tiện, tiểu tiện

33 To do one's nut: Nổi giận

34 To do one's packing: Sửa soạn hành lý

35 To do one's stuff: Trổ hết tài năng ra

36 To do one's utmost: Làm hết sức mình

37 To do outwork for a clothing factory: Làm ngoài giờ cho xưởng may mặc

38 To do penance for sth: Chịu khổ hạnh vì việc gì

39 To do porridge: (Anh, lóng) ở tù, thi hành án tù

40 To do research on the side effects of the pill: Tìm tòi phản ứng phụ của thuốc ngừa thai

41 To do sb (a) hurt: Làm cho người nào đau, bị thương

42 To do sb a (good) turn: Giúp, giúp đỡ người nào

43 To do sb a bad turn: Làm hại người nào

44 To do sb a disservice: Làm hại, báo hại người nào

45 To do sb an injury: Gây tổn hại cho người nào,

làm hại thanh danh người nào

46 To do sb brown: Phỏng gạt người nào

47 To do sb honour: (Tỏ ra tôn kính) Bày tỏ niềm vinh dự đối với ai

48 To do sb wrong, to do wrong to sb: Làm hại, làm thiệt hại cho người nào

49 To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình không có ai giúp đỡ

50 To do sth a divious way: Làm việc không ngay thẳng

51 To do sth according to one's light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình

52 To do sth all by one's lonesome: Làm việc gì một mình

53 To do sth anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng được

54 To do sth at (one's) leisure: Làm việc thong thả, không vội

55 To do sth at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu

56 To do sth at sb's behest: Làm việc gì do lệnh của người nào

57 To do sth at sb's dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai

58 To do sth at, (by) sb's command: Làm theo mệnh lệnh của người nào

59 To do sth behind sb's back: Làm gì sau lưng ai

60 To do sth by halves: Làm cái gì nửa vời

61 To do sth by mistake: Làm việc gì một cách vô ý, sơ ý

62 To do sth for a lark: Làm việc gì để đùa chơi

63 To do sth for amusement: Làm việc gì để giải trí

64 To do sth for effect: Làm việc gì để tạo ấn tượng

65 To do sth for lucre: Làm việc gì để vụ lợi

66 To do sth for the sake of sb, for sb's sake: Làm việc gì vì người nào,vì lợi ích người nào

67 To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả

68 To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thống

69 To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân

70 To do sth in haste: Làm gấp việc gì

71 To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy

72 To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh

73 To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ

74 To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện

75 To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì

76 To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình

77 To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ

78 To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì

79 To do sth on principle: Làm gì theo nguyên tắc

80 To do sth on spec: Làm việc gì mong thủ lợi

81 To do sth on the level: Làm gì một cách thật thà

82 To do sth on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì

83 To do sth on the spot: Làm việc gì lập tức

84 To do sth out of spite: Làm việc gì do ác ý

85 To do sth right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc

86 To do sth slap-dash, In a slap-dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thả

87 To do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của người nào

88 To do sth to the best of one's ability: Làm việc gì hết sức mình

89 To do sth unasked: Tự ý làm việc gì

90 To do sth under duress: Làm gì do cưỡng ép

91 To do sth unhelped: Làm việc gì một mình

92 To do sth unmasked: Làm việc gì giữa ban ngày, không giấu giếm,

không che đậy

93 To do sth unprompted: Tự ý làm việc gì

94 To do sth unresisted: Làm việc gì không bị ngăn trở, ko bị phản đối

95 To do sth unsought: Tự ý làm việc gì

96 To do sth with (all)expediton;

to use expedition in doing sth Làm gấp việc

97 To do sth with a good grace: Vui lòng làm việc gì

98 To do sth with a will: Làm việc gì một cách sốt sắng

99 To do sth with all speed, at speed: Làm việc gì rất mau lẹ

100 To do sth with dispatch: Làm cái gì vội vàng, nhanh chóng;

bản tin, bảng thông báo

101 To do sth with grace: Làm việc gì một cách duyên dáng

102 To do sth with great care: Làm việc gì hết sức cẩn thận

103 To do sth with great caution: Làm việc gì hết sức cẩn thận

104 To do sth with great éclat: Làm cái gì thành công lớn

105 To do sth with great ease: Làm việc gì rất dễ dàng

106 To do sth with great facility: Làm việc gì rất dễ dàng

107 To do sth with minute detail: Làm việc gì tỉ mỉ, thận trọng từng chi tiết

108 To do sth with no preparation,

without any preparation Làm việc gì không sửa soạn, không dự bị

109 To do sth with one's whole heart: Hết lòng làm việc gì

110 To do sth with reluctance: Làm việc gì một cách miễn cưỡng

111 To do sth without respect to the results: Làm việc gì không quan tâm đến kết quả

112 To do sth wrong: Làm trật một điều gì

113 To do sthwith great dexterity: Làm việc rất khéo tay

114 To do the cooking: Nấu ăn, làm cơm

115 To do the dirty on sb: Chơi đểu ai

116 To do the dirty on; to play a mean trick on: Chơi khăm ai, chơi đểu ai

117 To do the mending: Vá quần áo

118 To do the rest: Làm việc còn lại

119 To do the washing: Giặt quần áo

120 To do things by rule: Làm theo nguyên tắc

121 to do time: chịu hạn tù (kẻ có tội)

122 To do up one's face: Giồi phấn, trang điểm phấn hồng

123 To do up one's hair: Bới tóc

124 to do violence to one's principles: làm ngược lại với nguyên tắc mình đề ra

125 To do well by sb: Tỏ ra tốt, tử tế, rộng rãi với người nào

126 To do whatever is expedient: Làm bất cứ cái gì có lợi

127 To do without food: Nhịn ăn

TO EAT

1 To eat (drink) one's fill: Ăn, uống đến no nê

2 To eat a hearty breakfast: Ăn điểm tâm thịnh soạn

3 To eat and drink in moderation: Ăn uống có điều độ

4 To eat crow: Bị làm nhục

5 To eat dirt: Nuốt nhục

6 To eat like a pig: Tham ăn, háu ăn như lợn

7 To eat muck: Ăn những đồ bẩn thỉu

8 To eat off gold plate: Ăn bằng mâm ngọc đĩa vàng

9 To eat one's heart out: Héo hon mòn mỏi vì thèm muốn và ganh tị

10 To eat one's words: Nhận là nói sai nên xin rút lời lại

11 To eat quickly: Ăn mau

12 To eat sb out of house and home: Ăn của ai sạt nghiệp

13 To eat sb's toads: Nịnh hót, bợ đỡ người nào

14 To eat some fruit: Ăn một ít trái cây

15 To eat the bread of affliction: Lo buồn, phiền não

16 To eat the bread of idleness: Vô công rỗi nghề

17 To eat the leek: Chịu nhục, nuốt nhục, ngậm bồ hòn

18 To eat to repletion: Ăn đến chán

19 To eat to satiety: Ăn đến chán

20 To eat up one's food: Ăn hết đồ ăn

21 To eat with avidity: Ăn ngấu nghiến

22 To eat, drink, to excess: Ăn, uống quá độ

23 To get sth to eat: Kiếm cái gì ăn (trong tủ đồ ăn)

24 To have breakfast, to eat one's breakfast: Ăn sáng

25 To have nothing to eat: Không có gì ăn cả

26 To tempt a child to eat: Dỗ trẻ ăn

TO GO

1 To go aboard: Lên tàu

2 To go about one's lawful occasion: Làm công việc mình trong phạm vi hợp pháp

3 To go about one's usual work: Lo công việc theo thường lệ

4 To go about to do sth: Cố gắng làm việc gì

5 To go across a bridge: Đi qua cầu

6 To go against the current: Đi ngược dòng nước

7 To go against the tide: Đi nước ngược; ngược chiều nước

8 To go all awry: (Kế hoạch) Hỏng, thất bại

9 To go along at easy jog: Đi thong thả, chạy lúp xúp

10 To go along dot-and-go-one: Đi cà nhắc

11 To go among people: Giao thiệp với đời

12 To go and seek sb: Đi kiếm người nào

13 To go around the world: Đi vòng quanh thế giới (vòng quanh địa cầu)

14 To go ashore: Lên bờ

15 To go astray: Đi lạc đường

16 To go at a crawl: Đi lê lết, đi chầm chậm

17 To go at a furious pace: Chạy rất mau; rất hăng

18 To go at a good pace: Đi rảo bước

19 To go at a snail's pace: Đi chậm như rùa, đi rất chậm chạp

20 To go at a spanking pace: (Ngựa) Chạy mau, chạy đều

21 To go at the foot's pace: Đi từng bước

22 To go away for a fortnight: Đi vắng hai tuần lễ

23 To go away for ever: Đi không trở lại

24 To go away with a flea in one's ear: Bị xua đuổi và chỉ trích nặng nề

25 To go away with sth: Đem vật gì đi

26 To go away with sth: Lấy, mang vật gì đi

27 To go back into one's room: Trở vào phòng của mình

28 To go back into the army: Trở về quân ngũ

29 To go back on one's word: Không giữ lời, nuốt lời

30 To go back the same way: Trở lại con đường cũ

31 To go back to a subject: Trở lại một vấn đề

32 To go back to one's native land: Trở về quê hương, hồi hương

33 To go back to the beginning: Bắt đầu lại, khởi sự lại

34 To go back to the past: Trở về quá khứ, dĩ vãng

35 To go back two paces: Bước lui hai bước

36 To go backwards: Đi giật lùi, đi lùi lại, thoái lui

37 To go bad: Bị thiu, bị thối

38 To go bail (to put in bail) for sb: Đóng tiền bảo lãnh cho người nào

39 To go bananas: (Lóng)Trở nên điên rồ

40 To go bankrupt: Phá sản, vỡ nợ, khánh tận

41 To go before: Đi tới trước

42 To go behind a decision: Xét lại một quyết định

43 To go behind sb's words: Tìm hiểu một ẩn ý trong lời nói của người nào

44 To go beyond all bounds, to pass all bounds: Vượt quá phạm vi, giới hạn

45 To go beyond one's authority: Vượt quá quyền hạn của mình

46 To go blackberrying: Đi hái dâu

47 To go blind with rage: Giận tím cả người

48 To go broody: Muốn ấp trứng

49 To go bung: Bị vỡ nợ, phá sản

50 To go by boat: Đi bằng tàu thủy, bằng thuyền

51 To go by certain principles: Hành động theo một số nguyên tắc nhất định

52 To go by certain principles: Làm theo một số nguyên tắc nào đó

53 To go by steam: Chạy bằng hơi nước

54 To go by the directions: Làm theo lời dạy, lời chỉ dẫn

55 To go by train: Đi xe lửa

56 To go by: Đi ngang qua

57 To go chestnutting: Đi hai trái lật, trái dẻ tây

58 To go clear round the globe: Đi vòng quanh thế giới

59 To go crazy: Phát điên, phát cuồng

60 To go cuckoo: (Mỹ) Hơi điên, gàn, không giữ được bình tĩnh

61 To go dead slow: Đi thật chậm

62 To go dead: (Tay, chân) Tê cóng (vì lạnh)

63 To go down (fall, drop) on one's knees: Quì gối

64 To go down (from the university): Từ giã (Đại học đường)

65 To go down before an opponent: Bị địch thủ đánh ngã

66 To go down in an exam: Thi hỏng, rớt, bị đánh hỏng trong một kỳ thi

67 To go down into the tomb: Chết, xuống mồ

68 To go down the hill: Xuống dốc

69 To go down the river: Đi về miền hạ lưu (của con sông)

70 To go down to the country: Về miền quê

71 To go down to the South: Đi về miền Nam

72 To go downhill: (Đường) Dốc xuống;(xe) xuống dốc;

(người) đến tuổi già yếu; làm ăn thất bại

73 To go down-stream: Đi về miền hạ lưu

74 To go downtown: Đi phố

75 To go far afield, farther afield: Đi thật xa nhà

76 To go far: Đi xa

77 To go fifty-fifty: Chia đôi, chia thành hai phần bằng nhau

78 To go fishing at week ends: Đi câu cá vào ngày nghỉ cuối tuần

79 To go fishing: Đi câu cá, đánh cá

80 To go flop: (Tuồng hát) Thất bại;(công việc) hỏng,

thất bại; (người) ngã xỉu xuống

81 To go foodless: Nhịn ăn

82 To go for a (half-hour's) roam: Đi dạo chơi (trong nửa tiếng đồng hồ)

83 To go for a blow: Đi hứng gió

84 To go for a doctor: Đi mời bác sĩ

85 To go for a drive: Đi chơi bằng xe

86 To go for a good round: Đi dạo một vòng

87 To go for a horse ride on the beach: Cỡi ngựa đi dạo trên bãi biển

88 To go for a quick pee: Tranh thủ đi tiểu

89 To go for a ramble: Đi dạo chơi

90 To go for a ride, to take a ride: Đi chơi một vòng

91 To go for a row on the river: Đi chèo xuồng trên sông

92 To go for a run: Đi dạo

93 To go for a sail: Đi du ngoạn bằng thuyền

94 To go for a short run before breakfast: Chạy chậm một đoạn ngắn trước khi ăn sáng

95 To go for a spin: Đi dạo chơi

96 To go for a swim: Đi bơi

97 To go for a trip round the lake: Đi chơi một vòng quanh hồ

98 To go for a trip round the world: Đi du lịch vòng quanh thế giới

99 To go for a walk: Đi dạo, đi dạo một vòng

100 To go for nothing: Không đi đến đâu, không đạt gì cả

101 To go for sb in the papers: Công kích người nào trên mặt báo

102 To go from bad to worse: Trở nên càng ngày càng tồi tệ

103 To go from hence into the other world: Qua bên kia thế giới (chết, lìa trần)

104 To go from worse to worse: Đi từ tệ hại này đến tệ hại khác

105 To go full bat: Đi ba chân bốn cẳng

106 To go full tear: Đi rất nhanh

107 To go further than sb: Thêu dệt thêm, nói thêm hơn người nào đã nói

108 To go gaga: Hóa lẩm cẩm; hơi mát

109 To go gaping about the streets: Đi lêu lổng ngoài đường phố

110 To go gay: (Đàn bà) Phóng đãng, dâm đãng, trụy lạc

111 To go goosy: Rởn tóc gáy

112 To go guarantee for sb: Đứng ra bảo lãnh cho ai

113 To go halves with sb in sth: Chia xẻ cái gì với ai

114 To go home: (Đạn)Trúng đích

115 To go home: Về nhà

116 To go house hunting: Đi kiếm nhà (để thuê hoặc mua)

117 To go hungry: Nhịn đói

118 To go in (at) one ear and out (at) the other: Vào tai này ra tai khác, không nhớ gì cả

119 To go in for an examination: Đi thi, dự bị để đi thi

120 To go in for one's pipe: Trở về lấy ống điếu

121 To go in for riding: Lên ngựa

122 To go in for sb: Cầu hôn người nào

123 To go in for sports: Ham mê, hâm mộ thể thao

124 To go in quest of sb: Đi tìm, kiếm người nào

125 To go in terror of sb: Sợ người nào đến xanh mặt

126 To go in the direction of Sài Gòn: Đi về phía, ngả Saigon

127 To go indoors: Đi vào (nhà)

128 To go into a convent: Đi tu dòng nữ

129 To go into a house: Đi vào trong nhà

130 To go into a huddle with sb: Hội ý riêng với ai

131 To go into a question: Xét một vấn đề

132 To go into business: Đi vào hoạt động kinh doanh

133 To go into consumption: Bị lao phổi

134 To go into details: Đi vào chi tiết

135 To go into ecstasies over sth: Ngây ngất trước vật gì

136 To go into liquidation: Bị phá sản

137 To go into mourning: Chịu tang

138 To go into rapture: Trong sự say mê

139 To go into retreat: Sống ẩn dật

140 To go into reverse: Cho (xe) chạy lui lại

141 To go into rhapsodies over: Biểu lộ sự hào hứng phấn khởi vô cùng về.

142 To go into the church: Đi tu

143 To go into the dock: Tàu vào bến

144 To go into the first gear: Sang số một

145 To go into the melting-pot: (Bóng) Bị biến đổi

146 To go into the union house: Vào nhà tế bần

147 To go loose: Tự do, được thả lỏng

148 To go mad: Phát điên

149 To go mushrooming: Đi nhổ nấm

150 To go must: Nổi cơn giận

151 To go nesting: Đi gỡ tổ chim

152 To go north: Đi về hướng bắc, phương bắc, phía bắc

153 To go off at score: Bắt đầu hết sức sôi nổi (một buổi tranh luận)

154 To go off the boil: Hết sôi

155 To go off the hooks: Nổi giận, giận dữ; kết hôn

156 To go off with sth: Đem vật gì đi

157 To go off, to be off: Đi, bỏ đi; trốn, chuồn

158 To go on a bender: Chè chén linh đình

159 To go on a fool's errand: Có tiếng mà không có miếng

160 To go on a hunt for sth: Tìm kiếm vật gì

161 To go on a light diet: Ăn những đồ nhẹ

162 To go on a pilgrimage: Đi hành hương

163 To go on a ten-miled hike: Đi bộ chơi 10 dặm đường

164 to go on a voyage: đi du lịch xa bằng đường biển

165 To go on appearances: Xét bề ngoài, hình thức

166 To go on as before: Làm như trước

167 To go on as Hamlet: Đóng vai Hamlet

168 To go on board: Lên tàu

169 To go on crutches: Đi bằng nạng

170 To go on foot, by train: Đi bộ, đi xe lửa

171 To go on guard: Đi gác, canh gác

172 To go on one's knees: Quì gối

173 To go on speaking till one is fit to stop: Tiếp tục nói cho đến lúc thích nghỉ

174 To go on the batter: (Thuyền) Chạy xéo để tránh gió ngược

175 To go on the burst: Bày tiệc lớn, ăn uống say sưa

176 To go on the gamble: Mê cờ bạc

177 To go on the prowl: Đi săn mồi

178 To go on the racket: Ham chơi, ham ăn uống say sưa

179 To go on the spree: Vui chơi, ăn uống say sưa

180 To go on the stage: Bước vào nghề sân khấu

181 To go on the streets: Kiếm tiền bằng cách làm gái

182 To go on wheels: Trôi chảy, tiến hành tốt đẹp

183 To go one's own way: Làm theo ý riêng, sở thích của mình

184 To go out (on strike): Làm reo (đình công)

185 To go out gunning: Đi săn bắn

186 To go out in a hurry: Đi ra vội vàng, hấp tấp đi ra

187 To go out in the poll: Đỗ thường

188 To go out of fashion: Quá mốt, lạc hậu thời trang

189 To go out of mourning: Mãn tang

190 To go out of one's mind: Bị quên đi

191 To go out of one's way (to do sth): Cất công chịu khó làm việc gì

192 To go out of the subject: Ra ngoài đề, lạc đề

193 to go out of view: đi khuất không nhìn thấy được nữa

194 To go out poaching on a farmer's land: Đi bắt trộm thú của nông trại

195 To go out to dinner: Đi ăn cơm khách, ăn cơm tiệm

196 To go out unobserved: Đi ra ngoài không ai thấy

197 To go out with a gun: Đi săn

198 To go out, walk out: Đi ra

199 To go overboard: Rất nhiệt tình

200 To go part of the distance on foot: Đi bộ một quãng đường

201 To go past: Đi qua

202 To go phut: Sụp đổ, tan vỡ, thất bại

203 To go prawning: Đi câu tôm

204 To go quail-netting: Đi giật lưới để bắt chim cút

205 To go right on: Đi thẳng tới

206 To go round the globe: Đi vòng quanh địa cầu

207 To go round with the hat;to make the hat go round; to pass round the hat, to send round the hat: Đi lạc quyên

208 To go sealing: Đi săn hải báo

209 To go shares with sb in the expense of a taxi: Góp tiền với người nào để đi xe tắc xi

210 To go shooting: Đi săn bắn

211 To go shrimping: Đi bắt tôm

212 To go skating before the thaw sets in: Đi trượt tuyết trước khi tuyết tan

213 To go slow: Đi chậm

214 To go slower: Đi chậm lại

215 To go smash: (Nhà buôn) Bị phá sản

216 To go snacks with sb in sth: Chia vật gì với người nào

217 To go sour: Trở nên xấu, khó chịu

218 To go spare: Nổi giận

219 To go straight forward: Đi thẳng tới trước

220 To go straight: Đi thẳng

221 To go ta-tas: Đi dạo một vòng

222 To go the pace: 1.Ăn chơi phóng đãng;

2.Đi nhanh

223 To go through a terrible ordeal: Trải qua một cuộc thử thách gay go

224 To go through all the money: Tiêu hết tiền

225 To go through fire and water: Trải qua nguy hiểm

226 To go through one's facing: Qua sự kiểm tra về năng khiếu

227 To go through the roof: Nổi trận lôi đình

228 To go through thick and thin for sb: Mạo hiểm vì người nào

229 To go to a better world: Chết, qua bên kia thế giới

230 To go to a place: Đi đến một nơi nào

231 To go to and fro: Đi tới đi lui

232 To go to bed with the lamb and rise with the lark: Ngủ sớm dậy sớm, ngủ sớm như gà

233 To go to bed; to go to bye bye Đi ngủ

234 To go to Cap.St (Cap Saint Jacques)

Jacques for a sniff of the briny: Đi cấp để hứng gió biển

235 To go to clink, to be put in clink: Bị giam

236 To go to communion: Đi rước lễ

237 To go to confession: Đi xưng tội

238 To go to earth: (Chồn) Núp, trốn trong hang

239 To go to England via Gibraltar: Đi đến Anh qua Gi-bran-ta

240 To go to extremes, to run to an extreme: Dùng đến những biện pháp cực đoan

241 To go to glory: Chết

242 To go to ground: Núp, trốn vào trong hang, chun (chui) xuống lỗ

243 To go to heaven: Lên thiên đàng

244 To go to ones's head: 1.Làm rối trí, gây kích thích;

245 To go to pieces: Bị suy sụp, bị mất bình tĩnh

246 To go to pot: (Thtục)Tiêu ma, hỏng bét

247 To go to rack and ruin: Đổ nát, tiêu tan, tan thành mây khói

248 To go to roost: (Người) Đi ngủ

249 To go to ruin: Bị đổ nát

250 To go to sb's funeral: Đi đưa đám ma người nào

251 To go to sb's relief: Giúp đỡ người nào

252 To go to stool: Đi tiêu

253 To go to stools: Đi tiêu, đi ỉa

254 To go to the bad: (Người)Trở nên hư hỏng, hư đốn

255 To go to the bat with sb: Thi đấu với ai

256 To go to the bath: Đi tắm

257 To go to the bottom: Chìm

258 To go to the devil!: Cút đi!

259 To go to the devil: Phá sản, lụn bại

260 To go to the fountain-head: Tham cứu nguồn gốc

261 To go to the greenwood: Vào rừng ở; sống ngoài pháp luật

262 To go to the hairdresser's for a perm: Đến tiệm uốn tóc để sửa cho tóc quăn luôn

263 To go to the kirk: Đi nhà thờ

264 To go to the play: Đi xem kịch

265 To go to the poll: Dự cuộc đầu phiếu

266 To go to the races and have a flutter: Đi coi chạy đua và đánh cá

267 To go to the theatre: Đi xem hát

268 To go to the tune of: Phổ theo điệu

269 to go to the vote: đi bỏ phiếu

270 To go to the wall: Thất bại

271 To go to town to do some shopping: Đi phố mua sắm một vài thứ

272 To go to wrack and ruin: Bị suy sụp, đổ nát

273 To go to, to mount, the scaffold: Lên đoạn đầu đài

274 To go together: Đi chung với nhau

275 To go too far: Đi xa quá

276 To go up (down) the stream: Đi ngược dòng

277 To go up a form: (Học) Lên lớp

278 To go up in an aeroplane: Lên phi cơ

279 To go up in the air: Mất bình tĩnh

280 To go up the line: Ra trận

281 To go up the stairs: Bước lên thang lầu

282 To go up to the university: Vào trường Đại học

283 To go up: Đi lên

284 To go upstairs: Lên lầu

285 To go uptown: Đi lên khu dân cư ven đô

286 To go vacationing: Đi nghỉ hè, đi nghỉ mát

287 To go west: Đi về hướng tây

288 To go with a girl: Theo đuổi, theo tán một cô gái; đi với gái

289 To go with child: (Đàn bà) Có chửa, có mang

290 To go with the stream: Theo dòng (nước), theo trào lưu

291 To go with wind in one's face: Đi ngược chiều gió

292 To go with young: (Thú) Có chửa, có mang

293 To go within: Đi vào trong nhà, trong phòng

294 To go without food: Nhịn ăn

295 To go, come out on strike: Bãi công, đình công

296 To go, ride, at a foot-pace: (Ngựa) Đi, chạy chậm, chạy bước một

TO HAVE

1 To have a bad liver: Bị đau gan

2 To have a bare competency: Vừa đủ sống

3 To have a bath: Tắm

4 To have a bee in one's bonnet: Bị ám ảnh

5 To have a bias against sb: Thành kiến với ai

6 To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai

7 To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm

8 To have a blighty wound: Bị một vết thương có thể được giải ngũ

9 To have a bone in one's last legs: Lười biếng

10 To have a bone in one's throat: Mệt nói không ra hơi

11 To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai;

có vấn đề phải thanh toán với ai

12 To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng

13 To have a broad back: Lưng rộng

14 To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách

15 To have a cast in one's eyes: Hơi lé

16 to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học

17 To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào

18 To have a chew at sth: Nhai vật gì

19 To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp,

nói chuyện nhảm với người nào

20 To have a chip on one's shoulder: (Mỹ) Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau

21 To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì

22 To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì

23 To have a clear utterance: Nói rõ ràng

24 To have a clear-out: Đi tiêu

25 To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn rồi

26 To have a cobweb in one's throat: Khô cổ họng

27 To have a cock-shot at sb: Ném đá.

28 To have a cold: Bị cảm lạnh

29 To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười

30 To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác

31 To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh

32 To have a connection with..: Có liên quan đến, với.

33 To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì

34 To have a corner in sb's heart: Được ai yêu mến

35 To have a cough ho

36 To have a crippled foot: Què một chân

37 To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào

38 To have a cuddle together: Ôm lấy nhau

39 To have a debauch: Chơi bời, rượu chè, trai gái

40 To have a deep horror of cruelty: Tôi căm ghét sự tàn bạo

41 To have a delicate palate: Sành ăn

42 To have a desire to do sth: Muốn làm việc gì

43 To have a dig at sb: Chỉ trích người nào

44 To have a dip in the sea: Tắm biển

45 To have a disposition to be jealous: Có tính ghen tuông

46 To have a distant relation with sb: Có họ xa với ai

47 To have a distant view of sth: Thấy vật gì từ đằng xa

48 To have a down on sb: Ghen ghét, thù hận ai

49 To have a doze: Ngủ một giấc thiêm thiếp

50 To have a dram: Uống một cốc rượu nhỏ

51 To have a dream: Nằm mộng, nằm chiêm bao, mơ một giấc mơ

52 To have a drench: Bị mưa ướt sũng

53 To have a drop in one's eye: Có vẻ say rồi

54 To have a dust-up with sb: Cãi lẫy, gây gỗ với người nào

55 To have a far-reaching influence: Gây ảnh hưởng lớn

56 To have a fast hold of sth: Nắm chắc vật gì

57 To have a favourable result: Có kết quả tốt đẹp

58 To have a feeling for music: Có khiếu về âm nhạc

59 To have a fine set of teeth: Có hàm răng đẹp

60 To have a fine turn of speed: Có thể tăng thình lình tốc độ hay

mức độ tiến triển

61 To have a finger in the pie: Có nhúng tay vào việc gì

62 To have a fit: Lên cơn động kinh, nổi giận

63 To have a fling at sb: (Ngựa) Đá người nào

64 To have a fling of stone at the bird: Ném hòn đá vào con chim

65 To have a flirtation with sb: Có quan hệ yêu đương với ai

66 To have a flushed face: Đỏ bừng mặt

67 To have a fresh colour: Có nước da tươi tắn

68 To have a frightful headache: Nhức đầu kinh khủng

69 To have a fringe of curls on the forehead: Lọn tóc xõa xuống trước trán

70 To have a full order-book: Có một sổ đặt mua hàng dày đặc

71 To have a gathered finger: Có ngón tay bị sưng

72 To have a genius for business: Có tài kinh doanh

73 To have a genius for doing sth: Có tài làm việc gì

74 To have a genius for mathematics: Có thiên tài về toán học

75 To have a German accent: Có giọng Đức

76 To have a gift for mathematics: Có năng khiếu về toán học

77 To have a glass together: Cụng ly với nhau

78 To have a glib tongue: Có tài ăn nói, lợi khẩu

79 To have a go at sth: Thử làm việc gì

80 To have a good acquaintance with sth: Hiểu biết rõ về cái gì

81 To have a good bedside manner: Khéo léo đối với bệnh nhân

82 To have a good clear conscience: Lương tâm trong sạch

83 To have a good feed: Ăn ngon

84 To have a good grip of a subject: Am hiểu tường tận một vấn đề

85 To have a good heart: Có tấm lòng tốt

86 To have a good memory: Có trí nhớ tốt

87 To have a good nose: Có khứu giác tinh, thính mũi

88 To have a good slack: Nghỉ một cách thoải mái

89 To have a good supper: Ăn một bữa tối ngon lành

90 To have a good tuck-in: Dùng một bữa ăn thịnh soạn

91 To have a great faculty for doing sth: Có dư (thừa) tài, có năng khiếu làm việc gì

92 To have a great hold over sb: Có ảnh hưởng lớn đối với ai

93 to have a great vogue: thịnh hành khắp nơi, được người ta rất chuộng

94 To have a grouch on: Đang gắt gỏng

95 To have a grudge against sb: Thù oán ai

96 To have a hand at pastry: Làm bánh ngọt khéo tay

97 To have a handle to one's name: Có chức tước cho tên mình

98 To have a hankering for a cigarette: Cảm thấy thèm thuốc lá

99 To have a headache: Nhức đầu

100 To have a heart attack: Bị đau tim

101 To have a heavy cold: Bị cảm nặng

102 To have a heavy in the play: Đóng một vai nghiêm trong vở kịch

103 To have a high opinion of sb: Kính trọng người nào, đánh giá cao người nào

104 To have a high sense of duty,

a delicate sense of humour Có một tinh thần trách nhiệm cao,

một ý thức trào phúng tế nhị

105 To have a hitch to London: Quá giang xe tới Luân đôn

106 To have a hobble in one's gait: Đi cà nhắc, đi khập khễnh

107 To have a holy terror of sth: Sợ vật gì như sợ lửa

108 To have a horror of sb: Ghét, ghê tởm người nào

109 To have a horse vetted: Đem ngựa cho thú y khám bệnh

110 To have a house-warming: Tổ chức tiệc tân gia

111 To have a hump: Gù lưng

112 To have a humpback: Bị gù lưng

113 To have a hunch that: Nghi rằng, có linh cảm rằng

114 To have a hungry look: Có vẻ đói

115 To have a jealous streak: Có tính ghen tuông

116 To have a joke with sb: Chia xẻ niềm vui với ai

117 To have a joke with sb: Nói chơi, nói đùa với người nào

118 To have a knowledge of several languages: Biết nhiều thứ tiếng

119 To have a large household: Nhà có nhiều người ở

120 To have a lead of ten meters: Đi trước mười thước

121 To have a leaning toward socialism: Có khuynh hướng xã hội chủ nghĩa

122 To have a liability to catch cold: Dễ bị cảm

123 To have a light foot: Đi nhẹ nhàng

124 To have a liking for: Yêu mến, thích.

125 To have a limp, to walk with a limp: Đi cà nhắc, đi khập khễnh

126 To have a little money in reserve: Có tiền để dành

127 To have a load on: (Mỹ) Say rượu

128 To have a long arm: (Bóng) Có thế lực, có ảnh hưởng, có quyền lực

129 To have a long face: Mặt thộn ra, chán nản

130 To have a long tongue: Nói ba hoa chích chòe

131 To have a look at sth: Nhìn vật gì

132 To have a loose tongue: Nói năng bừa bãi

133 To have a maggot in one's head: Có một ý nghĩ kỳ quái trong đầu

134 To have a mania for football: Say mê bóng đá

135 To have a mash on sb: Làm cho ai si mê

136 To have a memory like a sieve: Tính mau quên

137 To have a miraculous escape: Trốn thoát một cách kỳ lạ

138 To have a miscarriage: Sẩy thai, đẻ non, sinh thiếu tháng

139 To have a monkey on one's back: Nghiện thuốc phiện

140 To have a motion: Đi tiêu

141 To have a narrow squeak: Điều nguy hiểm suýt nữa bị mắc phải,

nhưng may mà thoát khỏi

142 To have a nasal voice: Nói giọng mũi

143 To have a nasty spill: Bị té một cái đau

144 To have a natural wave in one's hair: Có tóc dợn (quăn) tự nhiên

145 To have a near touch: Thoát hiểm

146 To have a nibble at the cake: Gặm bánh

147 To have a nice ear for music: Sành nghe nhạc

148 To have a northern aspect: Xoay về hướng Bắc

149 To have a pain in the head: Đau ở đầu

150 To have a pash for sb: Say mê ai

151 To have a pass degree: Thi đậu hạng thứ

152 To have a passage at arms with sb: Cãi nhau, gây lộn, đấu khẩu với người nào

153 To have a passion for doing sth: Ham mê làm việc gì

154 To have a period: Đến kỳ có kinh

155 To have a person's guts: (Thtục) Ghét cay ghét đắng người nào

156 To have a poor head for figures: Rất dở về số học

157 To have a pull of beer: Uống một hớp bia

158 To have a quaver in one's voice: Nói với một giọng run run

159 To have a quick bang: Giao hợp nhanh

160 To have a quick slash: Đi tiểu

161 To have a quiet think: Suy nghĩ, nghĩ ngợi

162 To have a ready wit: Lanh trí

163 To have a reputation for courage: Nổi tiếng can đảm

164 To have a restless night: Qua một đêm thao thức không ngủ được,

thức suốt đêm

165 To have a rinse of beer: Uống một hớp bia

166 To have a roll on the grass: (Ngựa) Lăn trên cỏ

167 To have a rorty time: Được hưởng thời gian vui thú

168 To have a roving eye: Mắt nhìn láo liên, nhìn ngang nhìn ngửa

169 To have a rumpus with sb: Gây lộn, cãi lộn với người nào

170 To have a run in the country: Đi du ngoạn về vùng quê

171 To have a scrap: Đánh nhau, ẩu đả

172 To have a sensation of discomfort: Cảm giác thấy khó chịu

173 To have a shave: Cạo râu

174 To have a short memory: Kém trí nhớ, mau quên

175 To have a shot at the goal: Sút, đá (bóng) vào gôn, cú sút vào gôn

176 To have a shot at: Làm thử cái gì

177 To have a shy doing sth: Thử làm việc gì

178 To have a silver tongue: Có tài ăn nói (hùng hồn)

179 To have a sing-song round the camp fire: Quây quần ca hát bên lửa trại

180 To have a slate loose: Hơi điên, khùng khùng, gàn dở

181 To have a sleepless night: Thức suốt đêm, thức trắng đêm

182 To have a slide on the ice: Đi trượt băng

183 To have a smack at sb: Đá người nào

184 To have a smattering of Germany: Sự hiểu biết sơ sài tiếng Đức

185 To have a smooth tongue: Có lời lẽ hòa nhã

186 To have a sneaking sympathy for sb: Có cảm tình kín đáo với người nào

187 To have a sore throat: Đau cuống họng

188 To have a spanking brain: Đầu óc thông minh bậc nhất

189 To have a spite against sb: Oán hận người nào, có ác cảm với người nào

190 To have a steady seat: Ngồi vững

191 To have a stiff neck: Có tật vẹo cổ

192 To have a stranglehold on sb: Tóm họng, nắm cổ người nào

193 To have a strong constitution: Thể chất mạnh mẽ

194 To have a strong grasp: Sự nắm chặt, sự hiểu biết tường tận

195 To have a strong grip: Nắm chặt, nắm mạnh

196 To have a such at one's pipe: Hút ống điếu

197 To have a suck at a sweet: Mút kẹo

198 To have a sufficiency: Sống trong cảnh sung túc

199 To have a swollen face: Có mặt sưng lên

200 To have barely enough time to catch the train: Có vừa đủ thời gian để đón kịp xe lửa

201 To have bats in one's belfry: Gàn, dở hơi

202 To have been done brown: Bị lừa gạt

203 To have breakfast, to eat one's breakfast: Ăn sáng

204 To have buried a relative: Đã mất một người thân

205 To have but a poor chance of success: Chỉ có một chút hy vọng mong manh

để thành công

206 To have but a tincture of science: Biết sơ về khoa học

207 To have capabilities: Có nhiều năng lực tiềm tàng

208 To have capacity to act: Có đủ tư cách để hành động

209 To have carnal knowledge of sb: Ăn nằm với ai

210 To have cause for dissatisfaction: Có lý do để tỏ sự bất bình

211 To have circles round the eyes: Mắt có quầng, mắt thâm quầng

212 To have clean hands in the matter: Không dính líu vào vấn đề

213 To have cognizance of sth: Hiểu biết về điều gì

214 To have commerce with sb: Có giao thiệp với ai

215 To have compassion on sb: Thương hại người nào

216 To have dealings with sb: Giao thiệp với người nào

217 To have designs on against sb: Có mưu đồ ám hại ai

218 To have difficulty in breathing: Khó thở

219 To have done with half-measures: Xử trí kém quả quyết, biện pháp nửa vời

220 To have doubts about sb's manhood: Nghi ngờ về lòng dũng cảm của ai

221 To have ear-ache: Nhức tai

222 To have empty pockets: Túi không tiền

223 To have enough of everything: Mọi thứ có đủ dùng

224 To have enough of sb: Chán ngấy ai

225 To have entire disposal of an estate: Được trọn quyền sử dụng 1 bất động sản tùy ý

226 To have everything at sixes and sevens: Để tất cả đồ đạc trong tình trạng lộn xộn,

không có thứ tự

227 To have extraordinary ability: Có tài năng phi thường

228 To have eyes at the back of one's heart: Có mắt rất tinh vi

229 To have eyes like a hawk: Mắt sắc như mắt diều hâu

230 To have faith in sb: Tin, tín nhiệm người nào

231 To have far-reaching influence: Có thế lực lớn

232 To have firm flesh: (Người) Thịt rắn chắc

233 To have fits of giddiness: Choáng váng xây xẩm mặt mày

234 To have fits of oppression: Bị ngộp hơi, ngạt hơi, tức thở

235 To have forty winks: Ngủ một giấc ngắn, thiu thiu ngủ

236 To have free (full) scope to act: Được hành động (hoàn toàn) tự do

237 To have free adit: Đi vào thong thả

238 To have free admission to a theatre: Được vô rạp hát khỏi trả tiền

239 To have full discretion to act: Được tự do, toàn quyền hành động

240 To have good lungs: Có bộ phổi tốt, giọng nói to

241 To have good mind to: Rất muốn

242 To have good night: Ngủ ngon

243 To have half a mind to do sth: Miễn cưỡng làm gì

244 To have heart trouble, stomach trouble: đau tim, đau bao tử

245 To have inclination for sth: Sở thích về cái gì

246 To have it in for sb: Bực mình vì ai

247 To have it on the tip of one's tongue: Sắp sửa buột miệng nói điều ấy ra

248 To have it out with sb: Giải quyết (một cuộc tranh luận) với người nào

249 To have it out: Nói cho ra lẽ, nói cho sáng tỏ

250 To have kind of a remorse: Có cái gì đại khái để như là hối hận

251 To have kittens: (Thtục) Lo âu, cuống quít

252 To have legs like match-sticks: Chân như que diêm, như ống sậy

253 To have leisure: Có thì giờ rảnh, rỗi việc

254 To have long sight: Viễn thị

255 To have loose bowels: Đi tiêu chảy

256 To have lost one's sight: Đui, mù

257 To have lost one's tongue: Không thể nói ra lời, không phát biểu ý kiến

258 To have many calls on one's time: Đòi hỏi thời gian

259 To have many irons in the fire: Có nhiều việc làm trong một lúc

260 To have measles: Bị lên sởi

261 To have mercy on sb: Thương hại người nào

262 To have money to the fore: Có tiền sẵn

263 To have much experience: Có nhiều kinh nghiệm

264 To have muscle: Có sức mạnh, thể lực

265 To have mutton stewed for supper: Cho hầm thịt cừu ăn tối

266 To have neither chick nor child: Không có con

267 To have neither house nor home: Không nhà không cửa

268 To have neither kith nor kin: Trơ trọi một mình, không bạn bè,

không bà con thân thuộc

269 To have news from sb: Nhận được tin của người nào

270 To have no acknowledgment of one's letter: Không báo có nhận thư

271 To have no ballast: Không chắc chắn

272 To have no concern in an affair: Không có lợi gì trong một việc nào

273 To have no concern with sth: Không có liên quan đến việc gì

274 To have no conscience: Vô lương tâm

275 To have no energy: Thiếu nghị lực

276 To have no feelings: Vô tình, vô cảm, lạnh lùng

277 To have no intention to..: Không có ý gì để.

278 To have no notion of: Không có ý niệm về.

279 To have no option but to..: Không thể nào làm gì hơn là.

280 To have no quarrel against sb: Không có cớ gì để phàn nàn ai

281 To have no regular profession: Không có nghề chuyên môn

282 To have no society with sb: Không giao thiệp với người nào

283 To have no strength: Bị kiệt sức

284 To have no taste: Không có vị

285 To have no truck with: Từ chối không liên lạc, dính dấp tới, ko cứu xét

286 To have noises in the ears: ù tai

287 To have not enough back-bone: Không có đủ nghị lực, nhu nhược

288 To have not the vaguest notion of something: Không biết một tí gì về cái gì

289 To have nothing but one's name and sword: Có tiếng mà không có miếng

290 To have nothing on: Trần truồng

291 To have nothing to eat: Không có gì ăn cả

292 To have nothing to line one's stomach with: Không có gì để ăn cả

293 To have on a coat: Mặc một cái áo

294 To have one foot in the grave,

to be on the brink of the grave Thập thò miệng lỗ, gần kề miệng lỗ

295 To have one foot in the grave: Gần đất xa trời

296 To have one's car overhauled: Đưa xe đi đại tu

297 To have one's day: Đã từng có thời làm ăn phát đạt

298 To have one's due reward: Được phần thưởng xứng đáng

299 To have one's elevenses: Uống một tách cà phê (nhẹ) hoặc

ăn một bữa ăn nhẹ mười một giờ

300 To have one's eyes glued to: Mắt cứ dán vào (cái gì)

301 To have one's first taste of gunpowder: Ra trận lần đầu

302 To have one's first taste of war: Lần đầu tiên nếm mùi chiến tranh

303 To have one's fling: Ham chơi, mê mải vui chơi

304 To have one's hair cut: Đi hớt tóc

305 To have one's hair singed: Làm cháy tóc

306 To have one's hair trimed: Tỉa tóc

307 To have one's hand free: Rảnh tay không lo lắng gì

308 To have one's heart in one's mouth: Hoảng sợ

309 To have one's heart set on: Để tâm vào

310 To have one's heart unloaded: Làm cho khuây khỏa nỗi lòng

311 to have one's knees under someone's mahogany: cùng ăn với ai

312 To have one's nose in sth: Đọc cái gì chăm chú

313 To have one's own way: Làm theo ý mình

314 To have one's place in the sun: Có địa vị

315 To have one's pockets full of money: Túi đầy tiền

316 To have one's quiver full: Có nhiều con, đông con, gia đình đông

317 To have one's say: Phát biểu ý kiến

318 To have one's will: Đạt được ý muốn của mình

319 To have only a foggy idea of sth: Chỉ hiểu, biết mập mờ về chuyện gì

320 to have opposite views: có những ý kiến đối lập nhau

321 to have other views for: có những dự kiến khác đối với

322 To have pains in one's inside: Đau bao tử, ruột

323 To have passed one's zenith: Đã qua thời kỳ oanh liệt nhất, thịnh vượng nhất

324 To have perilousness to climb a high cliff: Dám liều mình leo lên một vách đá cheo leo

325 To have pins and needles in one's legs: Có cảm giác như kiến bò ở chân

326 To have plan up one's sleeve: Chuẩn bị một kế hoạch

327 To have plenty of beef: Có sức mạnh, thể lực

328 To have plenty of courage: Đầy can đảm

329 To have plenty of drive: (Người) Có nghị lực, cương quyết

330 To have plenty of gumption: Đa mưu túc trí

331 To have pleny of time: Có nhiều thì giờ

332 To have pots of money: Rất giàu, có nhiều tiền

333 To have power in hand: Nắm quyền hành

334 To have practical control of: Nắm quyền kiểm soát trên thực tế

335 To have quick (ready) tongue: Ném miệng

336 To have quicksilver in one's veins: Rất hoạt bát

337 To have reached the age of understanding: Đến tuổi biết suy xét

338 To have reached the end of life: Gần chết, lâm chung

339 To have recourse to sth: Nhờ đến việc gì

340 To have recourse to strong action: Dùng đến thủ đoạn áp bức

341 To have repair to a place: Năng tới một nơi nào

342 To have respect for sb: Tôn kính, kính trọng người nào

343 To have respect to sth: có quan hệ đến việc gì

344 To have round shoulders: Lưng khòm, lưng tôm

345 To have sb by the throat: Bóp chặt cổ ai

346 To have sb cold: Nắm trong tay số phận của ai

347 To have sb do sth: Bảo, sai người nào làm việc gì

348 To have sb in one pocket: Xỏ mũi ai, có ảnh hưởng đối với ai

349 To have sb in to dinner: Mời người nào đến ăn cơm

350 To have sb in tow: Dìu dắt, trông nom ai; kiểm soát ai

351 To have sb on a string: Xỏ dây vào mũi ai

352 To have sb on the hip: Thắng thế hơn người nào

353 To have sb on toast: (Lóng) Hoàn toàn định đoạt số phận ai

354 To have sb on: Gạt, lừa phỉnh người nào

355 To have sb over a barrel: Đẩy ai vào đường cùng

356 To have sb secure: Giữ ai một nơi chắc chắn

357 To have sb within one's grasp: Có người nào dưới quyền lực của mình,

ở trong tay mình

358 To have scrape: Kéo lê chân

359 To have scruples about doing sth: Ngần ngại làm việc gì

360 To have several goes at the high jump: Cố gắng nhảy cao nhiều lần

361 To have several languages at one's command;

to have a command of several languages: Biết thông thạo nhiều thứ tiếng,

tinh thông nhiều ngôn ngữ

362 To have sex: Giao hợp

363 To have sharp ears: Thính tai

364 To have solid grounds for supposing: Có cơ sở vững chắc để cho rằng

365 To have some time free: Có chút thì giờ rảnh

366 To have some whiff: Hút vài hơi

367 to have someone at vantage: chiếm ưu thế so với ai, thắng thế ai

368 to have something in view: dự kiến một việc gì

369 To have speech with sb: Nói chuyện với người nào

370 To have stacks of work: Có nhiều việc

371 To have sth at heart: Quan tâm lắm tới việc gì

372 To have sth at one's finger's ends: Quá quen thuộc với

373 To have sth before one's eyes: Có vật gì trước mắt

374 To have sth down on one's notebook: Ghi chép cái gì vào sổ tay

375 To have sth in detestation: Ghét, gớm, không ưa vật gì

376 To have sth in one's genes: Được di truyền

377 To have sth in prospect: Hy vọng về việc gì

378 To have sth lying by: Có vật gì để dành

379 To have sth on good authority: Biết được việc gì theo nguồn tin đích xác

380 To have sth on the brain: Luôn luôn nghĩ đến một điều gì ám ảnh

381 To have success within one's grasp: Nắm chắc sự thành công

382 To have taste in music: Có khiếu về âm nhạc

383 To have tea with sb: Uống trà với người nào

384 To have ten years' service: Làm việc được mười năm

385 To have the (free) run of the house: Được tự do đi khắp nhà

386 To have the advantage: Thắng thế

387 To have the bellyache: Đau bụng

388 To have the best of the running: Gần tới đích, tới mức

389 To have the collywobbles: Sôi bụng

390 To have the conscience to do (say) sth: Có gan (dám) làm (nói) cái gì

391 To have the courage to do sth: Có can đảm làm việc gì

392 To have the edge on sb: ở thế thuận lợi hơn ai

TO SEE

1 To see double: Nhìn vật gì thành hai

2 To see everything in rose-colour: Lạc quan, nhìn mọi vật bằng màu hồng

3 To see eye to eye with sb: Đồng ý với ai

4 To see red: Bừng bừng nổi giận

5 To see sb in the distance: Nhìn thấy người nào đằng xa

6 To see sb off (at the station): Đưa người nào (ra tận ga)

7 To see sb safely through: Giúp đỡ người nào đến cùng

8 To see service: Phục vụ (quân đội)

9 To see stars: Tá hỏa tam tinh

10 To see sth again: Xem lại vật gì

11 To see sth at a distance: Thấy vật gì từ xa

12 To see sth done: Giám sát sự thi hành cái gì

13 To see sth in a dream: Chiêm bao thấy việc (vật) gì

14 To see sth with the unaided eye: Nhìn vật gì bằng mắt trần (ko cần kính hiển vi)

15 To see the back of: Tống cổ cho khuất

16 To see the colour of sb's money: Tìm hiểu khả năng tài chính của ai

(có đủ sức trả tiền không)

17 To see the elephant; to get a look at the elephant: Đi thăm những kỳ quan của thành phố

18 To see the humorous side of a situation: Nhìn khía cạnh khôi hài của tình thế

19 To see the lions of a place: Đi xem những kỳ quan của một nơi nào

20 To see the miss of sb in the room: Thấy thiếu ai trong phòng

21 To see the mote in sb's eye: Lỗi người thì sáng, lỗi mình thì tối

22 To see the same tired old faces at every party: Thấy những khuôn mặt quen thuộc phát chán

trong mọi bữa tiệc

23 To see the sights of the town: Đi xem những cảnh của một thành phố

24 To see the war through: Tham chiến đến cùng

25 To see things in their right perspective: Nhìn sự vật theo đúng bối cảnh của nó

26 To see things through a mist?: Nhìn mọi vật lờ mờ

27 To see to one's business: Chăm lo công việc của mình

28 To see to the children: Trông nom trẻ con

29 To see whether the houses are fit for

human habitation: Để xem những căn nhà có thích hợp cho nơi cư trú của con người không

30 To see, speak clearly: Trông thấy, nói rõ ràng

TO TAKE

1 To take a ballot: Quyết định bằng bỏ phiếu

2 To take a bath: Đi tắm

3 To take a bear by the teeth: Liều lĩnh vô ích; hy sinh vô nghĩa

4 To take a bee-line for sth: Đi thẳng tới vật gì

5 To take a bend: Quẹo (xe)

6 To take a boat, a car in tow: Kéo, dòng tàu, xe

7 To take a book back to sb: Đem cuốn sách trả lại cho người nào

8 To take a bribe (bribes): Nhận hối lộ

9 To take a car's number: Lấy số xe

10 To take a cast of sth: Đúc vật gì

11 To take a census of the population: Kiểm tra dân số

12 To take a chair: Ngồi xuống

13 To take a chance: Đánh liều, mạo hiểm

14 To take a circuitous road: Đi vòng quanh

15 To take a corner at full speed: Quanh góc thật lẹ

16 To take a couple of xeroxes of the contract: Chụp hai bản sao hợp đồng

17 To take a dim view of sth: Bi quan về cái gì

18 To take a dislike to sb: Ghét, không ưa, có ác cảm với người nào

19 To take a drop: Uống chút rượu

20 To take a false step: Bước trật, thất sách

21 To take a fancy to sb/sth: Thích, khoái ai/cái gì

22 To take a fetch: Ráng, gắng sức

23 To take a few steps: Đi vài bước

24 To take a firm hold of sth: Nắm chắc vật gì

25 To take a firm stand: Đứng một cách vững vàng

26 To take a flying leap over sth: Nhảy vọt qua vật gì

27 To take a flying shot bird: Bắn chim đang bay

28 To take a fortress by storm: ồ ạt đánh, chiếm lấy một đồn lũy

29 To take a gander of sth: Nhìn vào cái gì

30 To take a girl about: Đi chơi, đi dạo (thường thường) với một cô gái

31 To take a good half: Lấy hẳn phân nửa

32 To take a great interest in: Rất quan tâm

33 To take a hand at cards: Đánh một ván bài

34 To take a header: Té đầu xuống trước

35 To take a holiday: Nghỉ lễ

36 To take a horse off grass: Không thả ngựa ở đồng cỏ nữa

37 To take a jump: Nhảy

38 To take a knock: Bị cú sốc

39 To take a leaf out of sb's book: Noi gương người nào

40 To take a leap in the dark: Liều, mạo hiểm; h/động mù quáng, ko suy nghĩ

41 To take a liking (for) to: Bắt đầu thích.

42 To take a lively interest in sth: Hăng say với việc gì

43 To take a load off one's mind: Trút sạch những nỗi buồn phiền

44 To take a long drag on one's cigarette: Rít một hơi thuốc lá

45 To take a machine to pieces: Tháo, mở một cái máy ra từng bộ phận

46 To take a mean advantage of sb: Lợi dụng người nào một cách hèn hạ

47 To take a muster of the troops: Duyệt binh

48 To take a note of an address: Ghi một địa chỉ

49 To take a passage from a book: Trích một đoạn văn trong một quyển sách

50 To take a peek at what was hidden in the cupboard Liếc nhanh cái gì đã được giấu trong tủ chén

51 To take a permission for granted: Coi như đã được phép

52 To take a person into one's confidence: Tâm sự với ai

53 To take a pew: Ngồi xuống

54 To take a photograph of sb: Chụp hình người nào

55 To take a piece of news straight away to sb: Đem một tin sốt dẻo ngay cho người nào

56 To take a ply: Tạo được một thói quen

57 To take a pull at one's pipe: Kéo một hơi ống điếu, hút một hơi ống điếu

58 To take a quick nap after lunch: Ngủ trưa một chút sau khi ăn (trưa)

59 To take a responsibility on one's shoulders: Gánh, chịu trách nhiệm

60 To take a rest from work: Nghỉ làm việc

61 To take a rest: Nghỉ

62 To take a ring off one's finger: Cởi, tháo chiếc nhẫn (đeo ở ngón tay) ra

63 To take a rise out of sb: Làm cho người nào giận dữ

64 To take a risk: Làm liều

65 To take a road: Lên đường, bắt đầu một cuộc hành trình

66 To take a roseate view of things: Lạc quan, yêu đời

67 To take a seat: Ngồi xuống

68 To take a short siesta: Ngủ trưa, nghỉ trưa

69 To take a sight on sth: Nhắm vật gì

70 To take a smell at sth: Đánh hơi, bắt hơi vật gì

71 To take a sniff at a rose: Ngửi một cái bông hồng

72 To take a spring: Nhảy

73 To take a step back, forward: Lui một bước, tới một bước

74 To take a step: Đi một bước

75 To take a story at a due discount: Nghe câu chuyện có trừ hao đúng mức

76 To take a swig at a bottle of beer: Tu một hơi cạn chai bia

77 To take a swipe at the ball: Đánh bóng hết sức mạnh

78 To take a toss: Té ngựa; thất bại

79 To take a true aim, to take accurate aim: Nhắm ngay, nhắm trúng; nhắm đích (để bắn)

80 To take a turn for the better: Chiều hướng tốt hơn

81 To take a turn for the worse: Chiều hướng xấu đi

82 To take a turn in the garden: Đi dạo một vòng trong vườn

83 To take a walk as an appetizer: Đi dạo trước khi ăn cho thấy thèm ăn, muốn ăn

84 To take a walk, a journey: Đi dạo, đi du lịch

85 To take a wife: Lấy vợ, cưới vợ

86 To take accurate aim: Nhắm đúng

87 To take advantage of sth: Lợi dụng điều gì

88 To take after sb: Giống người nào

89 To take aim: Nhắm để bắn

90 To take all the responsibility: Nhận hết trách nhiệm

91 To take amiss: Buồn bực, mất lòng, phật ý

92 To take an action part in the revolutionary movement Tham gia hoạt động phong trào cách mạng

93 To take an affidavit: Nhận một bản khai có tuyên thệ

94 To take an airing: Đi dạo mát, hứng gió

95 To take an empty pride in sth: Lấy làm tự cao, tự đại hão về chuyện gì

96 To take an examination: Đi thi, dự thi

97 To take an example nearer home..: Lấy một tỷ dụ gần đây, ko cần phải tìm đâu xa

98 To take an honour course: Học một khóa đặc biệt về văn bằng Cử nhân

hay Cao học

99 To take an interest in: Quan tâm đến, thích thú về

100 To take an opportunity: Thừa dịp, thừa cơ hội, nắm lấy cơ hội

101 To take an option on all the future works of

an author Mua trước tất cả tác phẩm sắp xuất bản

của một tác giả

102 To take an unconscionable time over doing sth: Bỏ thì giờ vô lý để làm việc gì

103 To take an X-ray of sb's hand: Chụp X quang bàn tay của ai

104 To take away a knife from a child: Giật lấy con dao trong tay đứa bé

105 To take back one's word: Lấy lại lời hứa, không giữ lời hứa

106 To take bend at speed: Quẹo hết tốc độ

107 To take breath: Lấy hơi lại, nghỉ để lấy sức

108 To take by storm: Tấn công ào ạt và chiếm đoạt

109 To take by the beard: Xông vào, lăn xả vào

110 To take care not to: Cố giữ đừng.

111 To take care of one's health: Giữ gìn sức khỏe

112 To take charge: Chịu trách nhiệm

113 To take children to the zoo: Đem trẻ đi vườn thú

114 To take colour with sb: Đứng hẳn về phe ai

115 To take command of: Nắm quyền chỉ huy

116 To take counsel (together): Trao đổi ý kiến, thương nghị,

hội ý thảo luận (với nhau)

117 To take counsel of one's pillow: Suy nghĩ một đêm; nhất dạ sinh bá kế;

buổi tối nghĩ sai buổi mai nghĩ đúng

118 To take counsel with: Tham khảo ý kiến với ai

119 To take defensive measures: Có những biện pháp phòng thủ

120 To take delight in: Thích thú về, khoái về

121 To take dinner without grace: Ăn nằm với nhau trước khi cưới

122 To take down a machine: Tháo một cái máy ra

123 To take down a picture: Lấy một bức tranh xuống

124 To take down sb's name and address: Ghi, biên tên và địa chỉ của người nào

125 To take down, to fold (up) one's umbrella: Xếp dù lại

126 To take drastic measures: Dùng những biện pháp quyết liệt

127 To take driving lessons: Tập lái xe

128 To take effect: Có hiệu lực;(thuốc) công hiệu

129 To take exception to sth: Phản đối việc gì, chống việc gì

130 To take for granted: Cho là tất nhiên

131 To take form: Thành hình

132 To take freedom with sb: Quá suồng sã với ai

133 To take French leave: Chuồn êm, đi êm; làm lén (việc gì)

134 To take French leave: Trốn, chuồn, lẩn đi

135 To take fright: Sợ hãi, hoảng sợ

136 To take from the value of sth, from the merit of sb: Giảm bớt giá trị của vật gì,

công lao của người nào

137 To take goods on board: Đem hàng hóa lên tàu

138 To take great care: Săn sóc hết sức

139 To take great pains: Chịu khó khăn lắm

140 To take half of sth: Lấy phân nửa vật gì

141 To take heed to do sth: Chú ý, cẩn thận làm việc gì

142 To take heed: Đề phòng, lưu ý, chú ý

143 To take hold of one's ideas: Hiểu được tư tưởng của mình

144 To take hold of sb: Nắm, giữ người nào

145 To take holy orders, to take orders: Được thụ phong chức thánh (chức 1, chức 2, ..)

146 To take in (a supply of) water: Lấy nước ngọt lên tàu (đi biển)

147 To take in a reef: Cuốn buồm lại cho nhỏ,

(bóng) tiến một cách thận trọng

148 To take in a refugee, an orphan: Thu nhận (cho nương náu) một trẻ tị nạn,

một người mồ côi

149 To take in a sail: Cuốn buồm

150 To take in coal for the winter: Trữ than dùng cho mùa đông

151 To take industrial action: Tổ chức đình công

152 To take kindly to one's duties: Bắt tay làm nhiệm vụ một cách dễ dàng

153 To take land on lease: Thuê, mướn một miếng đất

154 To take leave of sb: Cáo biệt người nào

155 To take lesson in: Học môn học gì

156 To take liberties with sb: Có cử chỉ suồng sã, sỗ sàng,

cợt nhả với ai (với một phụ nữ)

157 To take lodgings: Thuê phòng ở nhà riêng

158 To take long views: Biết nhìn xa trông rộng

159 To take medicine: Uống thuốc

160 To take mincemeat of sb: Hạ ai trong cuộc tranh luận

161 To take Monday off.: Nghỉ ngày thứ hai

162 To take more pride in: Cần quan tâm hơn nữa về,

cần thận trọng hơn về

163 To take no count of what people say: Không để ý gì đến lời người ta nói

164 To take note of sth: Để ý, chú ý đến việc gì, ghi lòng việc gì

165 To take notes: Ghi chú

166 To take notice of sth: Chú ý, để ý đến, nhận thấy việc gì

2473

Website Hoc Tieng Anh

1 http://hoctienganh.info

2 http://tailieutienganh.info

3 http://speaking24h.com

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro