grammar english basic

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

-apologize sb for sth _xin lỗi ai về việc gì

- admire sb of sth _khâm phục ai về việc gì

- belong to sb _thuộc về ai...

- accuse sb of sth _tố cáo ai về việc gì

- blame sb for sth _đỗ lỗi cho ai về việc gì

- congratulate sb on sth_chúc mừng ai về việc gì

- differ from _khác với

- introduce to sb_ giới thiệu với ai

- give up _từ bỏ

- look at _nhìn vào

- look after _chăm sóc, chăm nom

- look for _tìm kiếm

- look up _tra từ (trong từ điển)

- look forward to _mong đợi

- put on _mang vào, mặc vào

- put off _hoãn lại

- stand for _tượng trưng

- call off _hủy bỏ

- object to sb/V_ing _phản đối ai

- infer from _suy ra từ...

- approve of sth to sb _đồng ý việc gì với ai

- participate in _tham gia

- succeed in _thành công về

- prevent sb from _ngăn cản ai

- provide with _cung cấp

- beg for sth _van nài cho, xin

- borrow sth from sb _mượn cái gì của ai

- depend on/rely on _dựa vào, phụ thuộc vào

- die of (a disease) _chết vì (một căn bệnh)

- join in _tham gia vào

- escape from _thóat khỏi

- insist on _khăng khăng

- change into, turn into _hóa ra

- wait for sb _chờ ai

- arrive at (station, bus stop...) - arrive in (London, Paris, Vietnam, France...)

******************************************************************

OF : - ashamed of : xấu hổ về

- afraid of : sợ, e ngại

- ahead of : trước

- aware of : nhận thức

- capable of : có khả năng

- confident of : tin tưởng

- fond of : thích

- full of : đầy

- hopeful of : hy vọng

- proud of : tự hào

- jealous of : ghen tỵ

- quick of : nhanh chóng

- joyful of : vui mừng về ..............

**** TO :

- acceptable to : có thể chấp nhận

- accustomed to : quen với

- agreeable to : có thể đồng ý

- familiar to : quen thuộc với ai

- clear to : rõ ràng

- contrary to : trái lập,đối lập

- equal to : tương đương với

- grateful to sb : quan trọng

- nice to : may mắn

- lucky to : may mắn

- rude to : thô lỗ

- similar to : giống ,tương tự

- useful to : có ích cho ai

- necessary to : cần thiết

- available to sb : sẵn cho ai

- responsible to sb: co trách nhiệm

................ FOR :

- available for sth : có sẵn (cái gì..)

- difficult for : khó

- late for : trễ

- dangerous for : nguy hiểm

- famous for : nổi tiếng

- greedy for sth : tham lam

- suitable for : thích hợp

- sorry for : xin lỗi

- good for : tốt cho...

- grateful for sth : biết ơn về việc...

- convenient for : thuận tiện

- ready for : sẵn sàng

- prepair for : sẵng sàng

- reponsible for sth : có trách nhiệm về việc gì

**********************************

Mỗi động từ đều có: HIỆN TẠI PHÂN TỪ ( V- ing) và QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (V-ed/ cột 3 trong bảng động từ bất qui tắc) như vậy phân từ có gốc thừ động từ phải không nào? * QKPT được dùng trong các thì hoàn thành: HTHT, QKHT, TLHT. Tuy nhiên điều vô cùng quan trọng người học TA phải hiểu là: * Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Hãy xem ví dụ sau đây: 1- Yesterday was a tiring day to me. (tiring là HTPT: gây mệt mỏi...) I was very tiered yesterday. (tired là QKPT; mệt mỏi, mệt) * Tiring và Tired đều từ động từ "TIRE" (làm cho mệt, gây mệt mỏi) mà ra cả. 2- It is a breaking news. (đây là tin giật gân/tin nóng/tin làm cho người ta sửng sốt. "breaking- HTPT) Where is the broken chair?(Cái ghế hỏng đâu rồi? broken-QKPT) * breaking và broken đều từ động từ "BREAK". - Em xem có đúng là HTPT và QKPT có chức năng của tính từ không? song, HTPT mang nghĩa chủ động tức là có tác động đến người/vật khác, nó nêu bản chất của người/vật. Còn QKPT mang nghĩa bị động tức là chịu tác động/ảnh hưởng của người/vật khác: interesting film/man/question: bộ phim/người/câu hỏi thú vị- nêu bản chất của người/vật) tired men: những người đàn ông mệt mỏi (do công việc nào đó tác động vào họ). ************************************************** KHÔNG DÙNG MẠO TỪ - ZERO ARTICLE

- Trước tên người & danh hiệu của họ - Before the names of people and their titles (Ví dụ: Dr. David Young) - Trước danh từ số nhiều đếm được có nghĩa chung chung - Before countable plural nouns in a general sense (Ví dụ: Cats have claws) - Trước dawn & night - Before parts of the day (at dawn, at night) - Trước bữa ăn - Before meals (Ví dụ: breakfast, lunch) - Trước tên riêng của địa danh - Before many place names (Ví dụ: Africa, Madrid, Mount Fuji, Oxford Street, Lake Como, Primrose Hill, Easter Island)

2. A / AN

- Trước nghề nghiệp - Before professions (He's a doctor.) - Giới thiệu một người hoặc một vật lần đầu tiên, người nghe hay người đọc chưa biết người hoặc vật đó. Sau lần giới thiệu đầu tiên này, ta dùng THE - To introduce a person or thing for the first time. This shows that the listener or reader doesn't know that person or thing yet. After this first introduction, we use THE. (Ví dụ: I saw a bird. The bird had a red tail. The red tail was beautiful). - Giá cả - For price (Ví dụ: 5,000 VND a kilo), khoảng cách - distance (Ví dụ: 40km an hour) and tính thường xuyên - frequency (Ví dụ: twice a week) - Chứng bệnh - With illnesses (Ví dụ: a cold, a headache, a sore throat...)

3. THE - Trước một danh từ đã được đề cập trước đó, hoặc danh từ đã rõ ràng - Before a noun that has been previously mentioned or is clear. (Ví dụ: We stopped at a small village. The village was very antique.) - So sánh nhất - In superlative expressions (Ví dụ: the most luxury hotels.) - THE + NOUN + OF (Ví dụ: The life of Mrs. Dậu was very stormy.) - Trước một danh từ đã được làm rõ nghĩa bởi một nhóm từ hoặc mệnh đề theo sau - Before a noun identified by a phrase or clause that follows. (Ví dụ: It's the hotel that Miss Universe stayed in last summer.) - Trước danh từ hoặc vật thể DUY NHẤT - Before the nouns of objects we regard as UNIQUE: (Ví dụ: the earth, the sea, the sun ...) - Áp dụng cho thập kỷ, hoặc nhóm nhiều năm - With decades, or groups of years (She grew up in the seventies) - Một vài tên riêng - With some place names (Ví dụ: Oceans and seas: the Pacific Ocean, the Mediterranean Sea.) * Sông - Rivers: (Ví dụ: the River Danube, the River Thames.) * Dãy núi - Mountain ranges: (Ví dụ: The Alps, the Himalayas.) * Quốc gia cộng hòa hoặc liên hiệp - Countries which are republics or unions: (Ví dụ: The United Kingdom, The Netherlands, The United States ...) ****************************************************** Each ¨ Ta dùng each khi chúng ta nghĩ tới các vật, sự việc như những phần tử rời rạc, từng cái một. Study each sentences carefully (= study the sentences one by one) ¨ Each thường được dùng hơn với số lượng nhỏ: There were four books on the table. Each book was a different colour. (in a card game) At the beginning of the game, each players has three cards.

Every ¨ Ta dùng every khi ta nghĩ tới các vật, sự việc như một nhóm. Nghĩa tương tự như all. Every sentence must have verb. (all sentences in general). ¨ Every thường dùng cho số lớn: Carol loves readings. She has read every book in the library. I would like to visit every country in the world. (=all the countries) Each (không phải every) có thể được dùng cho hai vật, sự việc...: In a football match, each team has 11 players. (không nói 'every team')

Ta dùng every (không dùng each) để nói việc nào đó xảy ra thường xuyên như thế nào: "How often do you go shopping?" "Every day." (không nói 'each day')

There's a bus every ten minutes. (không nói 'each ten minutes')

B. Hãy so sánh các cấu trúc dùng với each và every: Each ¨ Có thể dùng each cùng với danh từ. each book each student ¨ Có thể dùng each một mình (không kèm danh từ): None of the rooms was the same. Each was different. (= each room) ¨ Hoặc bạn có thể dùng each one: Each one was different.

Bạn có thể nói each of (the.../these... .v.v.) : Read each of these sentences carefully. Each of the books is a differences colour. ¨ Cũng vậy với each of us/you/them Each of them is a different colour.

Every ¨ Có thể dùng every với danh từ: every book every student ¨ Có thể nói every one (nhưng không dùng every một mình): "Have you read all these books?" "Yes, every one." ¨ Bạn có thể nói every one of... v.v... (nhưng không nói 'every of...') I've read every one of those books. (không nói every of those books). I've read every one of them. C. Bạn có thể dùng each giữa hay ở cuối câu. Ví dụ: The students were each given a book. (= Each student was given a book) These oranges cost 25 pence each. D. Everyone và every one Everyone (một từ) chỉ dùng cho người (= 'everybody') . Every one (hai từ) dùng được cho cả người và vật. Với each one cũng vậy (xem mục B) : Everyone enjoyed the party. (=Everybody...) He is invited to lots of parties and he goes to every one. (= to every party) ********************************************* Although / though /even though | In spite of / despite | Because / because of

A. Xét tình huống sau: Last year Jack and Jill spent their holidays by sea. It rained a lot but they enjoyed themselves. Năm ngoái Jack và Jill đi nghỉ mát ở biển. Trời mưa nhiều nhưng họ rất thích thú.  Although it rained a lot, they enjoyed themselves. (= It rained a lot but they...) Mặc dù trời mưa nhiều nhưng họ vẫn rất vui thích. hoặc:  In spite of the rain, they enjoyed themselves. / Despite the rain, they enjoyed themselves.

B. Sau although ta dùng cấu trúc chủ ngữ + động từ. Although it rained a lot, we enjoyed our holiday. Dù trời mưa luôn, chúng tôi vẫn rất vui trong kỳ nghỉ. I didn't get the job although I had all the necessary qualifications. Tôi không xin được công việc đó dù tôi có đủ năng lực.

So sánh ý nghĩa của although và because: We went out although it was raining. Chúng tôi đã ra ngoài dù trời đang mưa. We didn't go out because it was raining. Chúng tôi đã không ra ngoài vì trời đang mưa.

C. Sau in spite of hay despite, ta dùng một danh từ, một đại từ (this/that/what .v.v.) hoặc V-ing: In spite of the rain, we enjoyed our holiday. Bất kể trời mưa, chúng tôi vẫn vui trọn kỳ nghỉ. I didn't get the job in spite of having all the neessary qualifications. Tôi không kiếm được việc dẫu tôi có đủ năng lực. She wasn't well, but in spite of this she went to work. Cô ấy không được khỏe, nhưng dẫu vậy cô ấy vẫn đi làm. In spite of what I said yesterday, I still love you. Bất chấp những gì hôm qua anh đã nói, anh vẫn yêu em.

 Despite là hình thức tương đương của in spite of. Lưu ý: Không có giới từ of đi với despite. She wasn't well, but despite she went to work. (không nói 'despite of this') Có thể nói "in spite of the fact (that) ..." và "despite the fact(that)..." I didn't get the job in spite of the fact (that) / despite the fact (that) I had the necessary qualifications.

So sánh in spite of và because of: We went out inspite of the rain. (hay ...despite the rain) We didn't go out because of the rain.

D. So sánh although và in spite of / despite: Although the traffic was bad, I arrived on time. In spite of the traffic, I arrived on time. (không nói 'in spite of the traffic was bad') Mặc dù giao thông tồi tệ, tôi vẫn đến đúng giờ. I couldn't sleep although I was very tired. (không nói 'despite I was tired') I couldn't sleep despite being very tired.

E. Though thường được sử dụng hơn although: I didn't get the job though I had all the necessary qualifications.

 Trong Anh ngữ đàm thoại though thường đứng cuối câu: The house isn't very nice. I like the garden though (= but I like the garden) Ngôi nhà không đẹp lắm. Tuy nhiên tôi thích mảnh vườn. I see him every day. I've never spoken to him though. (= but I've never spoken to him) Tôi trông thấy anh ta hàng ngày. Tuy vậy tôi chưa bao giờ nói chuyện với anh ta.

 Even though (even + though) mang nghĩa mạnh hơn although: Even though I was really tired, I couldn't sleep. (không nói 'Even I was really tired...') Cho dẫu tôi thật sự mệt mỏi, tôi đã không thể ngủ được.

F. BECAUSE OF / IN SPITE OF a. Because of: • Because of là cụm từ được sử dụng để nêu lý do. Sau because of là một danh từ / cụm danh từ / cụm danh động từ... (noun / noun phrase / gerund phrase / pronoun) Jan was worried because of the rain. (Jan lo sợ vì trời mưa) We are late because of getting up late. (Chúng tôi bị muộn vì thức dậy trể) They are here because of us. (Họ đến đây vì chúng ta) • Lưu ý khi sử dụng because. Sau because phải là một clause (S + V). We are late because we get up late. We arrived late because of there is a traffic jam. (Chúng tôi đến muộn vì kẹt xe)

• Because of có thể thay thế bằng due to với nghĩa và cấu trúc tương tự.

b. In spite of: • In spite of là một giới từ để diển đạt ý tương phản. Sau in spite of là một danh từ / cụm danh từ... (noun / noun phrase / gerund phrase) We went out in spite of the rain. (Chúng tôi ra ngoài mặc dù trời mưa) He went on working in spite of feeling unwell. (Ông ấy tiếp tục làm việc dù cảm thấy không khoẻ) • Lưu ý hình thức diển đạt tương tự với although + clause. We went out although it was raining. He went on working although he felt unwell. • In spite of có thể thay thế bằng despite với nghĩa và cấu trúc tương tự.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro