ham chuoi

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

IV. NHÓM HÀM CHUỖI.

1. Hàm LEFT:

Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.

Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)

Các đối số:

- Text: Chuỗi văn bản.

- Num_Chars: Số ký tự muốn trích.

Ví dụ:

=LEFT(Tôi tên là,3) = "Tôi"

2. Hàm RIGHT:

Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào.

Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)

Các đối số: tương tự hàm LEFT.

Ví dụ:

=RIGHT(Tôi tên là,2) = "là"

3. Hàm MID:

Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào.

Cú pháp:

MID(Text,Start_num, Num_chars)

Các đối số:

- Text: chuỗi văn bản.

- Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích.

- Num_chars: Số ký tự cần trích.

4. Hàm UPPER:

Đổi chuỗi nhập vào thành chữ hoa.

Cú pháp: UPPER(Text)

5. Hàm LOWER:

Đổi chuỗi nhập vào thành chữ thường.

Cú pháp: LOWER(Text)

6. Hàm PROPER:

Đổi ký từ đầu của từ trong chuỗi thành chữ hoa.

Cú pháp: PROPER(Text)

Ví dụ:

=PROPER(phan van a) = "Phan Van A"

7. Hàm TRIM:

Cắt bỏ các ký tự trắng ở đầu chuỗi và cuối chuỗi.

Cú pháp: TRIM(Text)

V. NHÓM HÀM NGÀY THÁNG.

1. Hàm DATE:

Hàm Date trả về một chuỗi trình bày một kiểu ngày đặc thù.

Cú pháp: DATE(year,month,day)

Các tham số:

- Year: miêu tả năm, có thể từ 1 đến 4 chữ số. Nếu bạn nhập 2 chữ số, theo mặc định Excel sẽ lấy năm bắt đầu là: 1900.(Ví dụ)

- Month: miêu tả tháng trong năm. Nếu month lớn hơn 12 thì Excel sẽ tự động tính thêm các tháng cho số miêu tả năm.(Ví dụ)

- Day: miêu tả ngày trong tháng. Nếu Day lớn hơn số ngày trong tháng chỉ định, thì Excel sẽ tự động tính thêm ngày cho số miêu tả tháng.(Ví dụ)

Lưu ý:

- Excel lưu trữ kiểu ngày như một chuỗi số liên tục, vì vậy có thể sử dụng các phép toán cộng (+), trừ (-) cho kiểu ngày.(Ví dụ)

2. Hàm DAY:

Trả về ngày tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Giá trị trả về là một số kiểu Integer ở trong khoảng từ 1 đến 31.

Cú pháp: DAY(Serial_num)

Tham số:

Serial_num: Là dữ liệu kiểu Date, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.(Ví dụ)

3. Hàm MONTH:

Trả về tháng của chuỗi ngày được mô tả. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12.

Cú pháp: MONTH(Series_num)

Tham số:

Series_num: Là một chuỗi ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác. (Ví dụ)

4. Hàm YEAR:

Trả về năm tương ứng với chuỗi ngày đưa vào. Year được trả về là một kiểu Integer trong khoảng 1900-9999.

Cú pháp: YEAR(Serial_num)

Tham số:

Serial_num: Là một dữ liệu kiểu ngày, có thể là một hàm DATE hoặc kết quả của một hàm hay công thức khác.(ví dụ)

5. Hàm TODAY:

Trả về ngày hiện thời của hệ thống.

Cú pháp: TODAY()

Hàm này không có các đối số.

6. Hàm WEEKDAY:

Trả về số chỉ thứ trong tuần.

Cú pháp:

WEEKDAY(Serial, Return_type)

Các đối số:

- Serial: một số hay giá trị kiểu ngày.

- Return_type: chỉ định kiểu dữ liệu trả về.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro