dia li on tap chuong 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đặc điểm

Ý nghĩa

Tự nhiên

- Phía Đông Nam của châu Á.

- Rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.

- Hệ tọa độ: (kể tên, tọa độ các điểm cực)

- Kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

- Quy đinh thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Tài nguyên khoáng sản đa dạng.

- Tài nguyên sinh vật rất phong phú.

- Thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa các vùng tự nhiên khác nhau.

- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai trên thế giới (bão, lũ lụt, hạn hán…)

Kinh tế

Xã hội

- Gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

- Thuộc múi giờ số 7.

- Gần các nước có nền kinh tế phát triển: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn quốc…

- Trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế

- Kinh tế: Thuận lợi trong phát triển kinh tế, hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Văn hóa – xã hội: Thuận lợi trong giữ gìn hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

- An ninh quốc phòng: Vị trí nước ta rất quan trọng trong một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. Biển Đông cũng rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

· Phạm vi lãnh thổ: gồm ba vùng: vùng đất, vùng trời và vùng biển (SGK)

c/ Thiên nhiên nhệt đới ẩm gió mùa

· Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

- Tính chất nhiệt đới: nêu biểu hiện (tổng bức xạ, cân bằng bức xạ, nhiệt độ trung bình năm, tổng số giờ nắng) và nguyên nhân.

- Lượng mưa, độ ẩm lớn: nêu biểu hiện (lượng mưa trung bình năm, độ ẩm không khí, cân bằng ẩm) và nguyên nhân.

- Gió mùa: nêu nguyên nhân, thời gian, nguồn gốc, hướng gió, tính chất của gió, phạm vi hoạt động, kiểu thời tiết đặc trưng của gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ

Gió mùa

Thời gian

Nguồn gốc

Hướng gió

Tính chất

Phạm vi

hoạt động

Kiểu thời tiết đặc trưng

Mùa đông

Từ tháng XI - IV

Khối khí lạnh phương Bắc từ cao áp Xibia

Đông Bắc

Lạnh khô

Miền Bắc (Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc)

- Nửa đầu mùa đông lạnh khô

- Nửa sau mùa đông lạnh ẩm, mưa phùn ở ven biển và đồng bằng Bắc Bộ Bắc Trung Bộ

Tín phong bán cầu Bắc

Đông Bắc

Khô nóng

Miền Nam (Từ Đà Nẵng trở vào Nam)

- Mưa ở ven biển Trung Bộ

- Khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên

Mùa hạ

(Từ tháng V – X)

Đầu mùa hạ (tháng V, VI)

Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương

Tây Nam

Nóng ẩm

Cả nước

- Mưa lớn ở Nam Bộ và Tây Nguyên

- Khô nóng ở phần nam của khu vực Tây Bắc và ven biển Trung Bộ

Giữa và cuối mùa hạ (từ tháng VI – X)

Tín phong bán cầu Nam vượt xích đạo lên

Tây Nam

Nóng ẩm

Cả nước

- Mưa lớn kéo dài ở Nam Bộ và Tây Nguyên

- Khô ở Duyên hải Nam Trung Bộ

- Mưa tháng IX ở Trung Bộ (Kết hợp dải hội tụ nhiệt đới)

- Mưa ở Bắc Bộ (gió chuyển hướng thành Đông Nam vào)

-   Sự phân mùa khí hậu:

+ Miền Bắc: Mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Miền Nam: Mùa khô và mùa mưa rõ rệt

+ Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa khô và mùa mưa.

· Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên khác:

Thành phần

Biểu hiện

Nguyên nhân

Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (quá trình phong hóa, xâm thực, vận chuyển mạnh)

Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc

- Nhiều nước, giàu phù sa

- Chế độ nước theo mùa

- Phong hóa mạnh, lượng mưa lớn

- Lượng mưa lớn, vật liệu của xâm thực nhiều

- Gió mùa, mưa theo mùa

Đất

- Lớp đất dày

- Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi

- Nhiệt ẩm cao nên phong hóa mạnh

- Mưa nhiều, rửa trôi mạnh trên đá mẹ axit ở vùng đồi núi thấp

Sinh vật

Đa dạng, phong phú

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với các thành phần loài nguồn gốc nhiệt đới chiếm ưu thế.

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có đường biển dài, địa hình và đất đa dạng

a/ Đất nước nhiều đồi núi

· Đặc điểm chung của địa hình: SGK rất ngắn gọn, rõ ràng.

· Khu vực đồi núi:

-         Vùng núi: 4 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Đông Bắc

Tây Bắc

Trường Sơn Bắc

Trường Sơn Nam

Phạm vi

Tả ngạn sông Hồng

Giữa sông Hồng và sông Cả

Từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã

Phía Nam dãy Bạch Mã.

Hướng núi

Vòng cung

Tây Bắc – Đông Nam

Tây Bắc – Đông Nam

Vòng cung

Hình thái chung

- Các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra phía bắc và đông

- Cao nhất cả nước.

- Phía Đông và Tây là các dãy núi cao và trung bình. Ở giữa thấp hơn gồm các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi.

- Các dãy núi song song và so le nhau, cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa.

- Kết thúc là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.

- Bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông – Tây:

Tây

Đông

các cao nguyên ba dan bằng phẳng, các bán bình nguyên xen đồi

các khối núi cao đồ sộ, sườn dốc chênh vênh.

Các dãy núi chính, các sông chính

- Cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

- Các sông: Cầu, Thương, Lục Nam.

- Dãy Hoàng Liên Sơn (đỉnh Fanxiphăng 3143m).

- Sông Đà, Mã, Chu.

- Dãy Giăng Màn, Hoành Sơn, Bạch Mã. - Đỉnh Pu xai lai leng (2711m), Rào Cỏ (2235m).

- Sông Cả, Gianh, Đại, Bến Hải…

- Đỉnh Ngọc Linh (2598m), Ngọc Krinh (2025m), Chư Yang Sin (2405m), Lâm Viên (2287m)…

- Sông Cái, Ba, Đồng Nai…

-  Vùng bán bình nguyên và đồi trung du: Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, cao khoảng 100 – 200m: Đông Nam Bộ, rìa đồng bằng sông Hồng…

· Khu vực đồng bằng: ¼ diện tích, gồm 2 loại: đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro