hcphan1.1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Kỳ thi: HỌC PHẦN 1

Môn thi: GOI2

001: Một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?

A. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản.

1Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản.

C. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế.

D. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.

002: Để phát huy nhân tố con người trong xây dựng quân đội, Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề gì?

A. Rất coi trọng công tác tư tưởng, Tổ chức và rèn luyện tính kỷ luật.

B. Rất coi trọng rèn luyện đạo đức trình độ kỹ chiến thuật.

1. Rất coi trọng công tác giáo dục chính trị trong quân đội.

D. Rất chú trọng công tác Tổ chức và rèn luyện bản lĩnh chiến đấu.

003: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm thứ quân nào?

A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.

B. Bộ đội chính qui, công an nhân dân, DQTV.

1. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, DQTV.

D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.

004: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng để làm gì?

A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.

B. Để xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng

1. Để chống lại bạo lực phản cách mạng.

D. Để tiêu diệt các lực lượng phản cách mạng.

005: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lược là gì?

A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.

B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.

1. Bảo vệ độc lập chủ quyền và thống nhất đát nước.

D. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN.

006: Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?

1. Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.

B. Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.

C. Chiến tranh tiến bộ và chiến tranh xâm lược.

D. Chiến tranh cách mạng.

007: Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định phải tiến hành chiến tranh nhân dân?

A. Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh nhân dân.

B. Vì để tạo sức mạnh lớn hơn địch.

1. Phải dựa vào dân, coi dân là gốc là cội nguồn sức mạnh.

D. Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh chính nghĩa.

008: Lê Nin xác định nguyên tắc đoàn kết quân, dân trong xây dựng Hồng quân như thế nào?

1 Đoàn kết thống nhất trí quân đội với nhân dân.

B. Sự nhất trí quân - dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.

C. Sự thống nhất giữa quân đội và nhân dân.

D. Sự nhất trí quân - dân và các lực lượng vũ trang.

009: Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào ?.

A. Quần chúng nhân dân lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.

1. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.

C. Lực lượng Vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.

D. Quân đội không có ai lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.

010: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, chú ý một trong các nội dung gì?

A. Nghiên cứu chống phá các thủ đoạn của kẻ thù khi chúng sử dụng vũ khí hiện đại chống ta.

B. Nghiên cứu các lĩnh vực công nghệ ứng dụng vào tác chiến của quân đội.

1 Nghiên cứu chống lại các thủ đoạn dùng khoa học - công nghệ của địch phá hoại ta.

D. Nghiên cứu chống phá vũ khí hiện đại của kẻ thù.

011: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân:

A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.

\1. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.

C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.

D. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ

012: Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân đ¬ược thể hiện ở nội dung.

1. Nền quốc phòng được tạo lập bằng sức mạnh mọi mặt, cả tiềm lực và thế trận quốc phòng.

B. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh Tổng hợp của cả nước.

C. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh tế phát triển.

D. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh của nền kinh tế quốc dân.

013: Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng"trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân một trong những nội dung giáo dục đó là gì?

A. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng và nhiệm vụ quân sự. ?

1. Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ quốc phòng - an ninh

C. Giáo dục ý thức quốc phòng, kỹ thuật quân sự, tình yêu quê hương đất nước.

D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quốc phòng - an ninh nhân dân.

014: Đối tượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là:

A. Những lực lượng xâm lược Tổ quốc ta.

1. Những thế lực cản trở, xâm hại đến sự nghiệp xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc XHCN của chúng ta.

C. Những lực lượng xâm lược và thế lực phản động có hành động phá hoại.

D. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa khủng bố quốc tế

015: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân được Tổ chức rộng khắp thể hiện như thế nào?

A. Cả nước đánh giặc, sử dụng mọi phương tiện để đánh.

B. Cả nước đánh giặc phối hợp chặt chẽ với các binh đoàn chủ lực

1. Cả nước là một chiến trường, ở đâu cũng có người đánh giặc, đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí.

D. Cả nước là một chiến trường của chiến tranh du kích rộng khắp.

016: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân Việt Nam được Tổ chức như thế nào?

A. Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hướng, khu vực chủ yếu.

1. Tổ chức rộng trên phạm vi cả nước, những có trọng tâm, trọng điểm.

C. Tổ chức theo qui hoạch các vùng kinh tế và bố trí dân cư.

D. Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hướng, khu vực chủ yếu, quan trọng.

017: Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?

A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lực lượng vũ trang làm nòng cốt.

1. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.

C. Là cuộc đấu tranh của nhân dân mà quân sự đóng vai trò quyết định.

D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống lại các thế lực phản cách mạng.

018: Quan điểm, thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện vấn đề gì?

A. Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc trong cuộc chiến tranh.

B. Thể hiện sức mạnh to lớn của cuộc chiến tranh của ta.

1. Thể hiện tính nhân dân sâu sắc, cuộc chiến tranh của dân, do dân, vì dân.

D. Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc.

019: Quan điểm "tiến hành chiến tranh toàn diện" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện như thế nào?

A. Tiến công địch toàn diện, mặt trận chính trị là quan trọng nhất, mặt trận quân sự có tính quyết định.

1. Tổ chức tiến công địch trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, trong đó luôn coi trọng mặt trận quân sự, thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định.

C. Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu, các mặt trận khác là hỗ trợ.

D. Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu.

020: Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào?

A. Là cuộc chiến tranh hiếu chiến, tàn ác sẽ bị nhân loại phản đối.

B. Là cuộc chiến tranh xâm lược sẽ bị thế giới lên án.

1. Là cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa nhất định nhân dân ta và đa số nhân dân thế giới phản đối, lên án.

D. Là cuộc chiến tranh phi nhân đạo, tàn ác sẽ bị chính nhân dân nước đó phản đối.

021: Một trong những đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?

A. Đất nước thống nhất đi lên CNXH.

B. Đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

1. Đất nước được chuẩn bị sẵn sàng về thế trận trong thời bình.

D. Đưa đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

022: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất. Vì một trong những lý do gì?

A. Cuộc chiến tranh xảy ra rất ác liệt, kẻ thù sử dụng lượng bom đạn lớn.

1. Cuộc chiến tranh xảy ra sẽ rất ác liệt, Tổn thất về người, tiêu hao cơ sở vật chất và của cải rất lớn.

C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương

D. Cuộc chiến tranh, kẻ thù sử dụng lượng bom đạn để tàn phá rất lớn

023: Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá về sức mạnh quân xâm lược như thế nào?

A. Có nền khoa học quân sự và kinh tế phát triển.

B. Có sức mạnh quân sự lớn.

1. Có tiềm lực quân sự, kinh tế, khoa học lớn hơn ta nhiều lần.

D. Có thể lôi kéo nhiều nươc tham gia.

024: Phương châm tiến hành chiến tranh của Đảng ta là gì ?

A. Đánh chắc tiến chắc giam chân để tiêu diệt địch.

B. Đánh nhanh, thắng nhanh, kiểm soát thế trận trong mọi tình huống.

C. Đánh Tổng lực trên tất cả các mặt trận, nhanh chóng dồn địch vào thế bị động.

1. Đánh lâu dài,lấy thời gian làm lực lượng, nắm thời cơ đánh đòn quyết định, chọn thời điểm kết thúc chiến tranh.

025: Trong biện pháp "Tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân". Bộ đội chủ lực được Tổ chức như thế nào?

A. Gọn, mạnh, nhanh trang bị hiện đại, bố trí khắp cả nước.

1. Gọn, mạnh, cơ động có sức chiến đấu cao, bố trí gắn với thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cả nước, từng khu vực.

C. Gọn, nhanh, tập trung ở những vị trí chiến lược của quốc gia.

D. Gọn, nhanh trang bị hiện đại, bố trí khắp cả nước

026: Xây dựng các Tổ chức trong lực lượng vũ trang theo tiêu chuẩn nào?

A. Vững mạnh toàn diện. B. Vững mạnh về chính trị, bảo đảm nguyên tắc.

1. Trong sạch vững mạnh. D. Kỷ luật nghiêm, sẵn sàng chiến đấu.

027: Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, cần lưu ý biện pháp nào?

A. Thực hiện tốt chính sách đối với lực lượng vũ trang, nhất là chính sách hậu phương quân đội.

1. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Thực hiện đầy đủ mọi chủ trương xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, mạnh toàn diện.

D. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, đối với lực lượng vũ trang nhân dân.

028: Nguyên tắc "giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang" có vị trí gì trong xây dựng lực lượng vũ trang?

1 Là quan điểm nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang.

B. Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lượng vũ trang.

C. Là nguyên tắc quan trọng xây dựng lực lượng vũ trang chính trị.

D. Là nguyên tắc cần thiết có tính quyết định trong xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân.

029: Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê nin về bản chất giai cấp của quân đội như thế nào?

A. Là bản chất của giai cấp nuôi dưỡng sử dụng quân đội.

B. Là bản chất của nhân dân lao động.

1. Là bản chất của giai cấp, của Nhà nước đã Tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó.

D. Là bản chất của giai cấp sử dụng quân đội.

030: Quán triệt nguyên tắc "bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu". cần phải nắm vữngnội dung yếu cầu nào?

A. Luôn chủ động đánh địch kịp thời.

B. Luôn cảnh giác sẵn sàng cơ động đánh địch ở bất cứ đâu.

1. Luôn luôn chủ động đánh địch kịp thời, bảo vệ được mình.

D. Luôn cảnh giác sẵn sàng cơ động đánh địch.

031: Phương hướng xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn mới, bảo đảm mấy yêu cầu?

A. Bảo đảm 3 yêu cầu. B. Bảo đảm 4 yêu cầu. C. Bảo đảm 5 yêu cầu. 1. Bảo đảm 6 yêu cầu.

032: Để thực hiện tốt nguyên tắc luôn luôn sẵn sàng chiến đấu, một trong những yêu cầu lực lượng vũ trang phải làm là gì?

A. Luôn luôn nắm vững lực lượng, thủ đoạn của địch.

B. Luôn luôn xử lý kịp thời các tình huống của địch phá hoại.

1. Luôn nắm vững tình hình địch, nhận rõ âm mưu, thủ đoạn hành động của chúng.

D. Luôn luôn nắm vững lực lượng địch.

033: Một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

A. Lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chủ yếu.

B. Xây dựng toàn diện, coi trọng sẵn sàng chiến đấu.

Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở.

D. Xây dựng toàn diện, sẵn sàng chiến đấu.

034: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?

A. Bản chất nhân dân lao động Việt Nam và các dân tộc.

B. Bản chất giai cấp công - nông do Đảng lãnh đạo.

1. Bản chất giai cấp công nhân Việt Nam.

D. Bản chất nhân dân lao động Việt Nam.

035: Một trong những quan điểm "xây dựng lực lượng vũ trang" trong giai đoạn mới là gì?

A. Phát huy sức mạnh nội lực và kết hợp với sức mạnh thời đại.

1. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.

C. Phải dựa vào sức mình để xây dựng lực lượng vũ trang.

D. Phải dựa vào sức mình để xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân.

036: Xây dựng lực lượng vũ trang trong tình hình mới có những đặc điểm gì ?

A. Đảng và nhà nước đã có những chính sách hợp lý, phát triển mạnh về Kinh tế.

B. Đất nước ta đã thực hiện thành công sự nghiệp CNH - HĐH .

C. Nhận thức của nhân dân về xây dựng lực lượng vũ trang, đấu tranh trên mọi lĩnh vực để bảo vệ thắng lợi mọi thành quả cách mạng được nâng lên rõ rệt.

1. Sự nghiệp đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và rất quan trọng. Đất nước ta đang bước sang thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện.

.

037: Hiện nay, xây dựng phát triển khoa học công nghệ là nền tảng, động lực để làm gì?

A. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế hiện đại.

1. Để đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.

C. Để phát triển nông nghiệp, công nghiệp.

D. Để phát triển nông nghiệp, công nghiệp cao.

038: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, hiện nay cả nước chia thành vùng kinh tế trọng điểm nào? Hãy kể trên?

A. Chia thành vùng kinh tế trọng điểm: Rừng núi, Đồng bằng, đô thị.

B. Chia thành vùng kinh tế trọng điểm: Miền Bắc, Miền Nam.

1. Chia thành vùng kinh tế trọng điểm: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam.

D. Chia thành vùng kinh tế: Rừng núi, Đồng bằng, đô thị.

039: Quán triệt nội dung "kết hợp kinh tế với quốc phòng trong xây dựng kết cấu hạ tầng cơ sở", quá trình kết hợp lưu ý những ngành nào?

A. Giao thông vận tải, Bưu chính viễn thông và công nghiệp quốc phòng.

B. Giao thông vận tải; công nghiệp quốc phòng và vận tải quân sự.

1. Giao thông vận tải; Bưu chính viễn thông và xây dựng cơ bản.

D. Giao thông vận tải; khai thác bờ biển.

040: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh của Đảng và Nhà nước ta là ?

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để hiện đại hoá công nghiệp hoá đất nước.

1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong các ngành công nghiệp.

C. Kết hợp KT với QP- AN trong các nghành văn hoá nghệ thuật .

D. Kết hợp KT với QP _AN trong XD con người mới Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

041: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng các cấp, các ngành hoạt động kết hợp như thế nào?

A. Hoạt động kết hợp của các cấp, ngành, lực lượng do chính quyền điều hành chủ trì.

1. Hoạt động phối hợp của các ngành, các cấp dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước tạo nên sức mạnh Tổng hợp cho cả kinh tế kết hợp và quốc phòng, an ninh.

C. Hoạt động kết hợp giữa các cấp ngành do cấp uỷ địa phương lãnh đạo.

D. Hoạt động kết hợp giữa các cấp ngành do cấp uỷ địa phương lãnh đạo và thực hiện.

042: Một trong những biện pháp chủ yếu kết hợp kinh tế với quốc phòng là gì?

A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải có chính sách, được triển khai theo kế hoạch chặt chẽ.

1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải được triển khai có kế hoạch, cơ chế chính sách cụ thể chặt chẽ.

C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải tính toán cụ thể.

D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải, được triển khai theo kế hoạch chặt chẽ.

043: Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong giai đoạn mới của nước ta có nội dung nào ?

A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong chuyển đổi cơ cấu nền kinh kế.

B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong đầu tư & phát triển nông nghiệp .

1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong một số nghành chủ yếu .

D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong phát triển GD & ĐT .

044: Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là vấn đề gì?

1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân.

B. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.

D. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến của Quân đội ta.

045: Trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên, tư tưởng xuyên suốt trong đấu tranh ngoại giao là gì?

A. Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp với tiến công địch toàn diện.

1. Kết hợp với mặt trận quân sự, chính trị tạo thế có lợi để kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.

C. Cùng với quân sự quyết định sức mạnh của chiến tranh.

D. Giữ vững quyền chủ động, tiến công địch liên tục, tạo điều kiện cho quân sự.

046: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và giai đoạn đoạn đầu chống Mỹ, các chiến dịch diễn ra ở địa bàn nào là chủ yếu?

A. Ở địa bàn Trung du là chủ yếu. 1. Ở địa bàn rừng núi là chủ yếu.

C. Ở địa bàn đồng bằng là chủ yếu. D. Ở địa bàn Trung du và miền núi.

047: Vì sao Tổ tiên ta thực hiện kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, Chính trị, ngoại giao, binh vận?

A. Chiến tranh không phải chỉ có hoạt động quân sự.

1. Chiến tranh là thách thức toàn diện với toàn xã hội.

C. Quân địch đánh ta toàn diện trên các lĩnh vực

D. Quân xâm lược có sức mạnh quân sự và thiện chiến.

048: Trong nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên, thực hiện "cách tiến công" như thế nào?

A. Tiến công liên tục và toàn diện trên tất cả các mặt trận

B. Chủ động tích cực, liên tục, từ nhỏ đến lớn.

1. Tích cực chuẩn bị tiến công liên tục, từ nhỏ đến lớn, từ cục bộ đến toàn bộ.

D. Chủ động tích cực, nếu phòng ngự cũng là phòng ngự tiến công.

049: Lực lượng đánh giặc được thể hiện trong nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên như thế nào?

A. Toàn dân, toàn quân, cả nước.

1. Toàn dân tộc, thực hiện "trăm họ là binh, toàn dân đánh giặc".

C. Cả dân tộc, lấy lực lượng vũ trang bao gồm các thành phần làm nòng cốt.

D. Toàn dân, toàn quân.

050: Cơ sở để hình thành nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh của Tổ tiên ta là gì ?

A. Quân đội nước Việt Nam rất thiện chiến khả năng tác chiến trên mọi địa hình nhưng quân số không đông.

B. Điều kiện địa lý, kinh tế - chính trị không cho phép xây dựng những đội quân có số lượng lớn và trang bị đầy đủ.

C. Dân tộc Việt nam yêu chuộng hoà bình nên không chủ trương xây dựng quân đội với quân số đông nhưng xây dựng quân đội tinh nhuệ, sẵn sàng cho các cuộc chiến tranh.

1. Nước ta đất không rộng, người không đông, nhưng luôn phải chống lại kẻ thù xâm lược mạnh hơn gấp nhiều lần

Số TT Câu hỏi ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ HỌC PHẦN1_GÓI2

134 210 356 483 568 641 709 897

1 A B D C B B A D

2 D D D D B D D D

3 B A C B D C C B

4 B D A C A D D C

5 D B C D D C C D

6 B D A B C A D A

7 B A B D C C B C

8 A D B B D A B B

9 D A D B D B C D

10 D B D D B A C B

11 D A A B C A B A

12 D C C A B B D C

13 C A C A C A A D

14 A A C C B A B A

15 B C A B D C D B

16 C D D B C D A D

17 A B D D A C D A

18 C D D A B C C A

19 A C D C A B B B

20 B B B C A B D C

21 C A B B B A C B

22 D B B D A D B C

23 A C B D C D A A

24 A D A A A C B C

25 C D A D B C C D

26 C A C A A B A A

27 C C C A A A B A

28 B C B D A B D B

29 B B B A A A B A

30 C B D A C B C C

31 D A A C B D A C

32 C B D D D B D D

33 B A C C D A A B

34 B A C B C D D D

35 B D B C B C D C

36 A A D D C D B D

37 D C A A D C D A

38 B B B A C D A C

39 D C C D A A B D

40 A C A C D B C C

41 D C A A D D A A

42 A C C C C D B B

43 A D D B C D A B

44 B D B C C D A B

45 D B C B B A B C

46 C C A A B C C D

47 B C B B A C A A

48 C D A C D D C D

49 A C C D D B A B

50 C B A D A B C B

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#ccc