he thong chi tieu hq KT-XH goc do vĩ mô

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 11: Trình bày hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả KT-XH của dự án đứng trên góc độ vĩ mô:

1.Chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần túy (NVA) nói lên mức độ của dự án với toàn bộ nền kinh tế

NVA= O + ( MI +I )

Trong đó - O : Giá trị đầu ra dự án.

- MI : Giá trị đầu vào dự án.

- I : Vốn đầu tư.

- Tính hàng năm :

NVAt = Ot - ( MIt + It )

Trong đó : NVAt : giá trị đầu ra năm t

Ot : giá trị đầu vào năm t

MIt : khấu hao năm t

It : giá trị gia ¬tăng thuần túy

- Tính cả đời dự án :

NVA= NVAt x 1/(1+ixh)t

NVA = [ (Ot - MIt)x 1/(1+1xh)t]- IV0

Với i = tỷ suất chiếu khấu xã hội là chi phí xã hội thực tế của vốn sử dụng cho dự án

NVA bao gồm : - tiền lương (W) : chi phí trả cho người lao động

- Thặng dư xh (ss) : thu nhập của xã hội từ dự án

2. Chỉ tiêu số lao động có việc làm do thực hiện dự án.

- Số LĐ có việc làm nhờ dự án = Số LĐ làm việc trong dự án + Số LĐ có việc làm ở những dự án liên đới - số LĐ mất việc vì sự ra đời của DA.

- Số LĐ có việc làm tính trên 1 đơn vị vốn đầu tư: Id = Ld/ IVo

Ld : Lao động. IVo có đơn vị tính tối thiểu là 100 triệu đồng.

3. ảnh hưởng của dự án đang xét tới thu nhập thu nhập và công bằng xã hội. Chỉ tiêu này được tính đối với từng nhóm dân cư và đối với từng vùng lãnh thổ.

Bước 1 : xác định nhóm dân cư được phân phối giá trị tăng thêm của D.a

B2 : xác định phần giá trị tăng thêm do D.a tạo ra mà nhóm dân cư đó được hưởng ( NVA )

B3 : tính tỷ lệ giá trị gia tăng của mỗi nhóm dân cư trên tổng số giá trị gia tăng ở năm hoặc thời gian bình thường của dự án

DBi = NVAi / NVA

NVAi là phần giá trị gia tăng mà nhóm dân cư thứ i nhận được nhờ thực hiện D.a

B4 : sau khi tính được DBi cho nhóm dân cư ta đem so sánh các tỷ lệ này với nhau từ đó thấy được tình hình phân phối giá trị gia tăng do D.a tạo ra và phục vụ cho đối tượng nào.

4. Chỉ tiêu tiết kiệm và tăng nguồn ngoại tệ

B1 : xác định tổng số thu chi ngoại tệ của D.a đang xét.

B2 : xác định các khoản thu chi ngoại tệ của dự án liên đới.

B3: XĐ tổng thu, tổng chi ngoại tệ có được nhờ DA (kể cả DA và DA liên đới). Sau đó tính hiệu số tức xd dòng ngoại tệ thuần.

B4: Xđ số ngoại tệ tiết kiệm được do SX hàng thay thế nhập khẩu mà không phải nhập hàng từ nước ngoài.

B5: Tính tổng toàn bộ số ngoại tệ tiết kiệm và thu được ở b3,b4.

5. Chỉ tiêu khả năng cạnh tranh quôc tế IC: chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năg cạnh tranh của SP do DA SX ra trên thị trường QT.

+ B1: Xđ tổng số ngoại tệ thu được do thực hiện dự án. Tổng số ngoại tệ thu được do thực hiện dự án đã được tính chuyển về mặt bằng thời gian hiện tại và tính chuyển ra tiền đồng VN.

+ B2: Tính đầu vào của DA từ các nguồn trong nước (VĐT, NVL...) phục vụ cho SX hàng XK hoặc hàng thay thế nhập khẩu. Giá trị các đầu vào này được tính theo giá thị trường trong nước đã được điều chỉnh ở mặt bằng hiện tại và theo đồng nội tệ.

+ B3: Tính chỉ số IC thông qua việc so sánh giữa số ngoại tệ thu được và giá trị đầu vào trong nước. IC càng lớn nói lên cạnh tranh càng cao và > 1 thì mới XK.

IC = NDP FE / DR

6. Những tác động khác của DA đối với nền kinh tế.

- Tác động đến môi trường sinh thái.

- ảnh hưởng đến kcht.

- Những tác động dây chuyền của DA đến SX, XH, XNK.

- ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế XH của địa phương nơi có DA.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#142