He thong tai khoan ke toan

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

     Loại tài khoản Tài sản ngắn hạn có 24 tài khoản, chia thành 6 nhóm:

Nhóm Tài khoản 11 - Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản:

    - Tài khoản 111 - Tiền mặt;

    - Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng;

    - Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển.

Nhóm Tài khoản 12 - Đầu tư tài chính ngắn hạn, có 3 tài khoản:

    - Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn;

    - Tài khoản 128 - Đầu tư ngắn hạn khác;

    - Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.

Nhóm Tài khoản 13 - Các khoản phải thu, có 5 tài khoản:

    - Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng;

    - Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ;

    - Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ;

    - Tài khoản 138 - Phải thu khác;

    - Tài khoản 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.

Nhóm Tài khoản 14 - Ứng trước, có 3 tài khoản:

    - Tài khoản 141 - Tạm ứng;

    - Tài khoản 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn;

    - Tài khoản 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.

Nhóm Tài khoản 15 - Hàng tồn kho, có 9 tài khoản:

    - Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi trên đường;

    - Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu;

    - Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ;

    - Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang;

    - Tài khoản 155 - Thành phẩm;

    - Tài khoản 156 - Hàng hoá;

    - Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán;

    - Tài khoản 158 - Hàng hoá kho bảo thuế;

    - Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Nhóm Tài khoản 16 - Chi sự nghiệp, có 1 tài khoản:

    - Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp

Loại Tài khoản Tài sản dài hạn có 14 tài khoản, chia thành 3 nhóm:

Nhóm Tài khoản 21 - Tài sản cố định, có 5 tài khoản:

    - Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình;

    - Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính;

    - Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình;

    - Tài khoản 214 - Hao mòn tài sản cố định;

    - Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư.

Nhóm Tài khoản 22 - Đầu tư dài hạn, có 5 tài khoản:

    - Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con;

    - Tài khoản 222 - Vốn góp liên doanh;

    - Tài khoản 223 - Đầu tư vào công ty liên kết;

    - Tài khoản 228 - Đầu tư dài hạn khác;

    - Tài khoản 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn;

Nhóm Tài khoản 24 - Các tài sản dài hạn khác, có 4 tài khoản:

    - Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang;

    - Tài khoản 242 - Chi phí trả trước dài hạn;

    - Tài khoản 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại;

    - Tài khoản 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn;

Loại Tài khoản Nợ phải trả có 16 tài khoản, chia thành 4 nhóm:

Nhóm Tài khoản 31 - Nợ ngắn hạn, có 2 tài khoản:

    - Tài khoản 311 - Vay ngắn hạn;

    - Tài khoản 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.

Nhóm Tài khoản 33 - Các khoản phải trả khác, có 7 tài khoản:

    - Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán;

    - Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;

    - Tài khoản 334 - Phải trả người lao động;

    - Tài khoản 335 - Chi phí phải trả;

    - Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ;

    - Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;

    - Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.

Nhóm Tài khoản 34 - Nợ dài hạn, có 5 tài khoản:

    - Tài khoản 341 - Vay dài hạn;

    - Tài khoản 342 - Nợ dài hạn;

    - Tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành;

    - Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn;

    - Tài khoản 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Nhóm Tài khoản 35 - Dự phòng, có 2 tài khoản:

    - Tài khoản 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm;

    - Tài khoản 352 - Dự phòng phải trả.

Loại Tài khoản 4 - Nguồn vốn chủ sở hữu, có 12 tài khoản, chia thành 5 nhóm:

Nhóm Tài khoản 41 có 7 tài khoản:

    - Tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh;

    - Tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản;

    - Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái;

    - Tài khoản 414 - Quỹ đầu tư phát triển;

    - Tài khoản 415 - Quỹ dự phòng tài chính;

    - Tài khoản 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu;

    - Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ;

Nhóm Tài khoản 42 có 1 tài khoản:

    - Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.

Nhóm Tài khoản 43 có 1 tài khoản:

    - Tài khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Nhóm Tài khoản 44 có 1 tài khoản:

    - Tài khoản 441 - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Nhóm Tài khoản 36 có 2 tài khoản:

    - Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp;

    - Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Loại Tài khoản 5 - Doanh thu có 6 tài khoản, chia thành 3 nhóm:

Nhóm TK 51 - Doanh thu, có 03 tài khoản:

    - Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;

    - Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ;

    - Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

Nhóm TK 52 - Có 01 tài khoản:

    - Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại.

Nhóm TK 53 - Có 02 tài khoản:

    - Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại;

    - Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.

Loại Tài khoản 6 - Chi phí sản xuất,kinh doanh có 10 tài khoản, chia thành 4 nhóm:

Nhóm Tài khoản 61 có 01 tài khoản:

    - Tài khoản 611 - Mua hàng.

Nhóm Tài khoản 62 có 04 tài khoản:

    - Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;

    - Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp;

    - Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công;

    - Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.

Nhóm Tài khoản 63 có 03 tài khoản:

    - Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất;

    - Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán;

    - Tài khoản 635 - Chi phí tài chính.

Nhóm Tài khoản 64 có 02 tài khoản:

    - Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng;

    - Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Loại Tài khoản 7 - Thu nhập khác, có 01 tài khoản:

    - Tài khoản 711 - Thu nhập khác.

Loại Tài khoản 8 - Chi phí khác, có 02 tài khoản:

    - Tài khoản 811 - Chi phí khác;

    - Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN.

1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

     Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

     Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: 

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 - Thu nhập khác

     Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: 

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

     Có TK 635 - Chi phí tài chính

     Có TK 811 - Chi phí khác.

5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: 

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

     Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên 

+Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”:

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

     Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

     Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

     Có TK 641 - Chi phí bán hàng.

8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

     Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

9. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

     Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.

10. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

     Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Đối với các đơn vị kế toán có lập báo cáo tài chính giữa niên độ (cuối quí) thì các bút toán (từ 1 đến 10) được ghi chép cho kỳ kế toán quí.

Loại Tài khoản 0 - Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán, có 06 tài khoản:

    - Tài khoản 001 - Tài sản thuê ngoài;

    - Tài khoản 002 - Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công;

    - Tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược;

    - Tài khoản 004 - Nợ khó đòi đã xử lý;

    - Tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại;

    - Tài khoản 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án.

a

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro