Hóa este va lipit

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Dầu mỡ để lâu ngày bị ôi thiu là do

A. chất béo bị oxi hóa chậm trong không khí tạo thành anđehit có mùi.

B. chất béo bị oxi và nitơ không khí chuyển thành amino axit có mùi khó chịu.

C. chất béo vữa ra.

D. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.

Câu 2: Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào

A. khí thiên nhiên. B. than đá, đá vôi. C. dầu mỏ. D. xenlulozơ, tinh bột.

Câu 3: Y là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 7,04 gam Y người ta dùng 100ml dd KOH 1M, lượng KOH này đã lấy dư 25% so với lượng cần dùng cho phản ứng. Số CTCT thỏa mãn của Y là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 4: Hiđro hóa hoàn toàn m gam triolein (glixeryl trioleat) thì thu được 89 gam tristearin (glixeryl tristearat). Giá trị của m là

A. 48,8. B. 88,4. C. 84,8. D. 88,9.

Câu 5: X các công thức phân tử C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được CH2OHCOONa, etylenglicol và NaCl. CTCT của X là

A. CH2Cl-COO-CH2-CH2Cl. B. CH2Cl-COO-CHCl-CH3.

C. CHCl2-COO-CH2CH3. D. CH3-COO-CHCl-CH2Cl.

Câu 6: Để trung hòa 200 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là A. 0,4 g. B. 0,6 g. C. 0,8 g. D. 0,5 g.

Câu 7: Cần m tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thủy phân là 85%, giá trị của m là

A. 1,5000. B. 1,7109. C. 1,4548. D. 2,0125.

Câu 8: Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:

A. propyl fomat B. Etyl axetat C. isopropyl fomat D. metyl propionat

Câu 9: Cho glixerol tác dụng với axit axetic có H2SO4 xúc tác thì thu được tối đa số hợp chất có chứa nhóm chức este là

A. 3. B. 5. C. 1. D. 4.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 este thu được 8,8 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết trong hỗn hợp este thì oxi chiếm 25% khối lượng, giá trị của m là

A. 6,3 gam. B. 2,7 gam. C. 3,6 gam. D. 7,2 gam.

Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol este X mạch hở thu được 1 mol muối và x mol ancol (x≥2). Vậy este X được tạo thành từ

A. axit đơn chức và ancol đơn chức. B. axit đơn chức và ancol đa chức.

C. axit đa chức và ancol đa chức. D. axit đa chức và ancol đơn chức.

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một triglixerit thu được 46 gam glixerol và 2 muối của 2 axit béo. Hai axit béo là

A. axit linoleic và axit oleic. B. axit oleic và axit panmitic.

C. axit oleic và axit stearic. D. axit panmitic và axit stearic.

Câu 13: Thủy phân 0,1 mol một hợp chất hữu cơ Z bằng dd KOH dư thu được glixerol và 19,6 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ. Hai axit là

A. axit axetic và axit butiric.

B. axit fomic và axit axetic.

C. axit axetic và axit propionic.

D. axit fomic và axit propionic.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ là 3,976 lít khí oxi (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng vừa đủ với dd KOH thì thu được hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam một muối. CTCT của hai este trong X là

A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.

Câu 15: Để phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu thực vật, người ta đề xuất 3 phương án

1. Đun nóng với dd NaOH, để nguội cho sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 thấy chuyển sang dd màu xanh là dầu thực vật.

2. Cho vào dd HCl, chất nào tan trong dd HCl là dầu nhớt.

3. Cho vào nước, chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật.

Phương án đúng là

A. 1. B. 3. C. 1 và 2. D. 1 và 3.

Câu 16: Thủy phân một este trong dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm duy nhất thì este đó là

A. este vòng, đơn chức. B. este không no (gốc ancol), đơn chức.

C. este đơn chức của phenol. D. este no, đơn chức.

Câu 17: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Lấy m gam X cho tác dụng với 45,46ml dd NaOH 10% (D=1,1g/ml) sau khi phản ứng hoàn toàn thấy lượng NaOH còn dư là 20% ; thu được ancol Y và 8,2 gam muối. Tách nước từ Y rồi cho anken tạo ra tác dụng với dd dư brom (CCl4) thấy tạo thành 18,8 gam dẫn xuất brom. Giá trị của m là

A. 8,8. B. 17,6. C. 13,2. D. 7,4.

Câu 18: Công thức tổng quát của este không no (có một liên kết đôi C=C), hai chức, mạch hở có dạng

A. CnH2n-2O4 (n >4). B. CnH2nO4 (n >3). C. CnH2n-4O4 (n >4). D. CnH2n-2O2 (n >3).

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y

X+ H2SO4 loãng → Z + T

Biết Z và Y đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y,Z tương ứng là

A. HCHO, HCOOH. B. HCOONa, HCOOC2H5.

C. HCHO, CH3CHO. D. CH3CHO, HCOOH.

Câu 20: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Y tạo ra sản phẩm là chất Z. Chất X không thể là

A. etylen oxalat. B. vinyl axetat. C. etyl axetat. D. isopropyl propioat.

Câu 21: Xà phòng hóa este no đơn chức A chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhất chứa natri. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancol C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mol 2:3. CTPT của este là

A. C2H4O2. B. C3H4O2. C. C4H6O2. D. C3H6O2.

Câu 22: Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lit dd NaOH 0,5M thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hòa hết bởi 0,5 lit dd HCl 0,6M. CTCT thu gọn của X là

A. (C15H31COO)3C3H5. B. C3H5(COOCH3)3.

C. (CH3COO)3C3H5. D. (CH3COO)2C2H4.

Câu 23: Chỉ số axit của chất béo là

A. Số mg KOH cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béo.

B. Số mg KOH cần để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo.

C. Số mg KOH cần để phân hủy 1 gam chất béo.

D. Số mg KOH cần để thủy phân hoàn toàn lượng chất béo đó.

Câu 24: Khẳng định sau không đúng là

A. CH3COOCH=CHCH3 tác dụng với dd NaOH thu được muối và anđehit.

B. CH3COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

C. HCOOCH=CH2 có phản ứng tráng bạc.

D. HCOOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH3OOC-CH=CH2.

Câu 25: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ Z mạch hở và oxi (số mol oxi gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn Z sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95atm. CTPT của Z là

A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. CH2O2.

Câu 26: Khi xà phòng hóa 252 gam chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 200 thu được 26,496 gam glixerol. Chất béo trên có chỉ số axit là

A. 192. B. 8. C. 18. D. 182.

Câu 27: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dd NaOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lit H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm

A. một axit và một este. B. một axit và một ancol.

C. một este và một ancol. D. hai este.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lt CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, khi thủy phân 0,1 mol X bằng dd KOH vừa đủ thu được 0,2 mol một ancol và 16,6 gam một muối. CTCT của X là

A. CH3COOC4H9. B. C3H7OOC-COOCH3.

C. (COOC2H5)2. D. C2H4(COOCH3)2.

Câu 29: Phát biểu sau đây không đúng là

A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo no, tồn tại ở trạng thái rắn.

B. Lipit là những hợp chất este của glixerol và các axit béo.

C. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

D. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng.

Câu 30: Este của monoancol cao (≥C16) với axit béo (≥C16) là

A. chất béo. B. steroit. C. photpholipit. D. sáp.

Câu 31: Vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng của

A. axit axetic với axetilen. B. axit axetic với vinyl clorua.

C. Axit axetic với etilen. D. axit axetic với ancol vinylic.

Câu 32: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa các nguyên tố C,H,O) đều có phân tử khối bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X và Y đều tác dụng được với NaOH và dd AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là

A. CH3COOCH3, HOC2H4CHO. B. OHC-COOH, C2H5COOH.

C. C4H9OH, HCOOC2H5 D. OHC-COOH, HCOOC2H5.

Câu 33: Thành phần chính của bột giặt tổng hợp là

A. C17H35COONa. B. C12H25-C6H4-SO3Na.

C. (C17H35COO)3C3H5. D. C12H25-C6H4-SO3H.

Câu 34: Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm 1 ancol và 1 muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng lượng vừa đủ 60 ml dung dịch KOH 0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được 1,665 gam muối khan. Este có công thức phân tử là

A. B. C. D.

Câu 35: Trong các chế phẩm có tính giặt rửa sau đây, chế phẩm có chứa thành phần chủ yếu là xà phòng là

A. bột giặt Omo. B. xà phòng tắm Lifebuoy.

C. nước Gia-ven. D. nước rửa chén Sunlight.

Câu 36: Từ etilen và benzen, để điều chế poli(butađien-stiren) cần thực hiện số phản ứng ít nhất là (các hoá chất vô cơ cần thiết có đủ)

A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.

Câu 37: Nhận xét sai là

A. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng.

B. Có thể dùng xà phòng để giặt đồ bẩn và dầu mỡ bôi trơn máy.

C. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa được trong nước cứng.

D. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.

Câu 38: Chất béo stearopanmitolinolein có chỉ số iot là

A. 88,8. B. 96,6. C. 59,2. D. 29,6.

Câu 39: Đun m gam este đơn chức A với dd NaOH, sau khi phản ứng xong cần 100ml dd HCl 1M để trung hòa NaOH dư. Chưng cất dd sau phản ứng thu được hơi ancol B và 15,25 gam hỗn hợp muối khan. Oxi hóa hết B thành anđehit rồi cho toàn bộ anđehit tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. CTCT của A là

A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3CH2COOCH3.

C. CH3CH2COOC2H5. D. CH2=CHCOOC2H5.

Câu 40: Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250ml dd NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dd thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 8,2. B. 19,8. C. 21,8. D. 14,2.

1 A 2 C 3 D 4 B 5 A 6 C 7 B 8 D 9 B 10 C

11 D 12 C 13 D 14 C 15 A 16 A 17 A 18 C 19 D 20 D

21 B 22 C 23 B 24 D 25 B 26 B 27 A 28 C 29 B 30 D

31 A 32 D 33 B 34 A 35 B 36 A 37 D 38 C 39 A 40 C

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#hoa