hoa hoc thuc nghiem

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

16/ Dung dịch CuSO4 để lâu ngày sẽ có hiện tượng gì? Cách khắc phục ?

Trong dung dịch:

CuSO4 + 4H2O ( [Cu(H2O)4]2+ + SO42-

[Cu(H2O)4]2+ + 2H2O [Cu(OH)2(H2O)2]( + 2H3O+

Nếu để lâu, dung dịch xuất hiện kết tủa. Để khắc phục thêm một ít axit vào ( axit hóa dung dịch), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

17./ tại sao ở những vùng ô nhiễm, nước mưa có pH thấp hơn nhiều hơn so với nước nguyên chất?

*Do ở những vùng ô nhiễm, trong khí quyển thường tồn tại các khí: SO2, NO và CO2, có một phần SO2 và No bị oxi hóa. Nước mưa có pH thấp là do nước mưa có chứa axit vì có các quá trình sau:

SO2 hòa tan vào nước

SO2 + H2O ( H2SO3

Một phần SO2 bị oxi hóa thành SO3 với xúc tác bởi những lượng nhỏ hợp chất của sắt và mangan có trong khí quyển:

2SO2 + O2 ( 2SO3 ; SO3 + H2O ( H2SO4

Oxi hóa NO tạo thành HNO3:

4NO + 3O2 +2H2O ( 4HNO3

Một phần CO2 hòa tan vào nước:

CO2 + H2O ( H2CO3

18 / trong thực tế amoniclorua có những ứng dụng gì?

*Amoniclorua là tinh thể không màu, tan nhiều trong nước, đun nóng không nóng chảy mà phân hủy ở 3400C sinh ra NH3 và HCl, hai khí bay lên kết hợp tạo lại NH4Cl ở dạng những hạt nhỏ, trắng như khói. Lợi dụng tính chất này, amoniclorua được dùng để tạo khói mù.. ở nhiệt độ cao amoniclorua có thể tương tác với các oxit kim loại, ví dụ:

4CuO + 2NH4Cl ( N2 + 3Cu + CuCl2 + 4H2O

ZnO + 2NH4Cl ( 2NH3 + ZnCl2 + H2O

Dựa vào tính chất này, người ta dùng amoniclorua để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. Amoniclorua còn dùng làm chất điện ly trong pin khô, chất tạo hỗn hợp làm lạnh và trong kĩ thuật nhuộm vải.

19/ Một hợp chất quan trọng của nhôm trong tự nhiên là criolit. Viết công thức của criolit và cho biết hợp chất này được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm với mục đích gì?

*Công thức của criolit là : 3NaF.AlF3 hay Na3AlF6 .

Trong quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy, người ta hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm :

-Giảm nhiệt độ nóng chả của Al2O3, tiết kiệm năng lượng.

-Tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy.

-Ngăn cản Al nóng chảy không bị oxi hóa trong không khí ( do chất lỏng có tỷ khối nhỏ hơn Al, nổi lên trên và ngăn cản sự oxi hóa của Al )

20/ HCl là một axit có ứng dụng nhiều trong công nghiệp và xản xuất. Điều chế HCl theo 2 phương pháp :

-Phương pháp 1: Cho muối natriclorua tác dụng với axit sunfuric đặc ( rồi hòa tan khí HCl vào nước ).

-Phương pháp 2: Tổng hợp từ hiđro và khí clo.

Tuy nhiên, cả hai phương pháp này đều không được dùng để điều chế HBr và HI (chỉ yêu cầu phương trình )

1.Viết phương trình phản ứng cho cả hai phương pháp.

2.Nêu nguyên tắc, kĩ thuật cho cả hai phương pháp trên để đạt hiệu suất cao nhất và giải thích ?

3.Tại sao không sử dụng hai phương pháp trên để điều chế HBr và HI? Giải thích?

4.Hãy đề nghị phương pháp điều chế HBr và HI ( chỉ yêu cầu phương trình )

*Trả lời

1.Điều chế HCl

-Phương pháp 1:

NaCl + H2SO4 ( NáHO4 + HCl

Hoặc : 2NaCl + H2SO4 ( Na2SO4 +HCl

Hòa tan khí HCl vào nước để được axit Hcl

-Phương pháp 2:

H2 + Cl2 ( 2HCl . Sau đó hấp thụ khí HCl thành axit clohiđric.

2.Nguyên tắc, kĩ thuật :

-Đối với phương pháp 1 : NaCl phải đun khan. Nếu NaCl ẩm thì hơi nước sinh ra sẽ ngưng tụ làm nghẽn ống dẫn khí và HCl không thoát ra được.

-Đối với phương pháp 2 :

+Tăng diện tích tiếp xúc.

+Ngược dòng.

3.Phương pháp 1 không sử dụng để điều chế HBr và HI vì chúng đều là chất khử mạnh theo phương trình:

2HBr + H2SO4 ( Br2 + SO2 + 2H2O

8HI + H2SO4 ( 4I2 + H2S + 4H2O

Phương pháp 2 không sử dụng để điều chế HBr và HI vì

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro