hoc thuyet gia tri

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương I:Học thuyết giá trị.

Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa? (P3)

Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng? (P3,4)

Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa? (P4)

Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)

Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)

Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền tệ? (P 5,6)

Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó? (P6)

Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa?

1. điều kiện ra đời:

• phân công lđ xã hội.

Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1 cách tự phát thành các ngành,nghề # nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ sở,là tiền đề của sản xuất hang hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng hơn.

• sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sx.

Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu # nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu # nhau về tư liệu sx đã làm cho những người sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn tiêu dung sphẩm của người # phải thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa.

2. đặc trưng:

• Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy sx pát triển.

• Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi người sx hhpá pải năng đôg trog sx-kd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.

• Sự pát triển của sx xh với tính chất "mở" ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho giao lưu kt,văn hóa giữa các địa phương trog nước và quốc tế ngày càng pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật chất và vh của nhân dân.

• Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái....

Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?

1. KN hàng hóa: H2 là sphẩm của lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định cho con người, nhưng phải đc trao đổi, mua bán.

2. 2 thuộc tính của hàng hóa:

• giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó cho con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần đc bộc lộ. gtsd hay côg dụng của hang hóa là do thuôck tính tự nhiên của vật thể hhóa quyết định.với y nghĩa như vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù thế kỷ.

• giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều co giá trị sử dụng nhưng khi trao đổi pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá trị của hhóa là lđ xh của người sx kết tinh trong hhóa,còn giá trị trao đổi chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị hhóa .

Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là phạm trù lịch sử.Bất kì 1 vật nào muốn trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị.

3. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:

• Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức bhiện của giá trị ra bên ngoài.Thực chất của qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng lđ hao phí của mình chứa đựng trog các hhóa.vì vậy gtrị là biểu hiên qhệ giữa n~ người sx hhóa.Nếu gtrị sử dụng là thuộc tinh tự nhiên thì gtrị la thuộc tính xh của hhóa.

• hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là sự thôg nhất của 2 mặt đối lập.

• quá trình thực hiện giá trị tách dời quá trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị đc thực hiện trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc thực hiện.

Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa?

 Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn nhất định. mỗi lđ cụ thể có mục đích riêng, đtượng riêng, ptiện riêng, ppháp riêng và kết quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo ra 1 loại giá trị sử dụng nhất định.Lđ cụ thể càng nhiều loại thì càng tạo ra nhiều loại gtrị sử dụng # nhau.Cùng với sự pát triển của kh-kt các hình thức lđct ngày càng đa dạng,phong phú, nó phản ánh trình độ pát triển của pân côg lđ xh. Lđct ko phải là nguồn gốc duy nhất của giá trị sử dụng do nó sx ra.

 Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần kinh và sức cơ bắp nói chung của con người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể của nó như thế nào. LđTT chỉ có trong nền sx hhóa và mang tính xh do mục đích của sx là để trao đổi. lđtt tạo ra gtrị,làm cơ sở cho sự ngang bằng trong trao đổi.

 Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó duy nhất tạo ra gtrị của hhóa.Gtrị của mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của ldtt. Ldct pản ánh tính chất tư nhân,ldtt pản ánh tính chất xh.

Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng?

gtrị hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt lượng;

1. Thước đo lượng gtrị của hhóa:

 Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và đc tính bằng thước đo gtrị thời gian như:1 giờ lđ,1 ngày lđ...

 thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính = tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần thiết để tạo ra 1 hhóa trog đk bình thường của xh,tức là với 1 trình độ kt trung bình,trình độ khéo léo tb và cường độ lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất định

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị hh:

 Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian or số lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị sp.

- Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa đc trao đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx ra hh càng giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng ít và ngược lại.

- Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như tình độ khéo léo của người lđ,sự pát triển của kh-ktvà trình độ ứng dụng tiến bộ kt vào sx....

- Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương,là sự căng thẳng mêt nhọc của người lđ.

 Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ thành lđ giản đơn và lđ phức tạp.

- Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có khả năg lđ cug có thể thực hiện đc.

- Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào tạo,huấn luyện thành lđ lành nghề.Trong cug 1 đvị tgian lđ như nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ ,nhưng trong qt trao đổi mọi lđ phức tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.

Câu 5:Các hình thái giá trị?

• Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên): đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó xhiện trog gđoạn đầu của trao đổi hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu nhiên,người ta trao đổi trực tiếp vật này lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ cụ thể cũng chính là lđ trừu tượng,lđ tư nhân cũng chính là lđ xh.

• Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi lực lượng sx pát triển hơn đây là sự hình thái gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà hay 0.1 chỉ vàng).như vậy,hình thái vật ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hh # nhau.tuy nhiên,vẫn là trao đổi trực tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố định.

• Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao hơn nữa của llsx và phân công lđ xh, hh đc đưa ra trao đổi thường xuyên hơn, đa dạng và nhiều hơn. ở đbằng lấy bản vị là thóc, ở miền núi là muối.tuy nhiên vật ngang giá chung chưa ổn định ở 1 thứ hh nào. ( vd 10kg thóc, or 2 con gà đổi lấy 1 m vải).

• Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi trường ngày càng mở rộng do đó đồi hổi khách quan phải hình thành vật ngang giá chung thống nhất.khi vật ngang giá chung đc cố định lại ở 1 vật độc tôn và phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ của gtrị.

Câu 6;Bản chất và chức năng của tiền tệ?

1. Bản chất của tiền tệ:

• Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong tgiới hh làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và bhiện qhệ giữa những người sx hh.

• Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua các chức năng của nó.

2. Chức năng của tiền tệ:

a) Thước đo giá trị:

• Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị của các hh.Muốn đo lường gtrị của hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi là giá cả hh hay nói cách # giá cả là hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.

• Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ cung-cầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của giá cả,nên trong 3 nhân tố trên thì gtrị vẫn là nhân tố quyết định giá cả.

b) Phương tiện lưu thông:

• Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh. để làm chức năng lưu thông hh đòi hổi phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thôg hh.Công thức lưu thong hh là:H-T-H.

• Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt của qt thống nhất với nhau.Số tiền trong lưu thôg đc tính = cthức: T=(Gh*H)/N=G/N.Trong đ ó Gh là giá cả tb của 1 hh,T là lượng tiền cần cho lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên tt,G là tống số giá cả của hh, N là số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại.

• Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh nghĩa của nó

c) Phương tiện cất giữ:

• Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất trữ. để làm chúc năng ptiện cất trữ,tiền pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.

d) Phương tiện thanh toán;

• Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền mua chịu hàng...Khi sx và trao đổi hh đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc mua bán chịu.

• Trong đk tiền thực hiện chức năng ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông là: trong đó:T là slượng tiền tệ cần cho lưu thông.G là tổng số giá cả của hh.Gc là tổng số giá cả hàng bán chịu.Tk là tổng số tiền khấu trừ cho nhau.Ttt là tổng số tiền thanh toán đến kì hạn trả.N là số vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng loại

e) Tiền tệ thế giới:

• Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới.Với chức năng này tiền pải có đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu của nó là vàng.

Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó?

Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở đó có sự tồn tại và pát huy tác dụng của quy luật gtrị.

1. Nội dung của quy luật gtrị.

• Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết.

• Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là trao đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.

• Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là cơ sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả phụ thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá cả của nó sẽ cao và ngược lại.

• Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố # như cạnh tranh,cung cầu,sức mua của đồng tiền...Sự tác động của các nhân tố này làm cho giá cả hh trên thị trường tách rời với gtrị và lên xuống xoay quanh trục gtrị của nó.

2. Tác động của quy luật gtrị:

a. điều tiết sx và lưu thông hh.

• điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực của nền kt. Tác động này của quy luật gtrị thong qua sự biến động của giá cả hh trên tt dưới tác độngc của quy luật cung cầu.

• điều tiết lưu thong của quy luật gtrị cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến động của giá cả tt cũng có tác động thu hút luồng hang từ nơi giá cả thấp đến nới giá cả cao,do đó làm lưu thông hh thông suốt.

b. Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa sx,tăng năng suất lđ,thúc đây ll sx xh pát triển.

• Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1 chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người # nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy pát triển mạnh mẽ.

c. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa ngừoi sx hh thành người giàu, người nghèo.

• quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi có đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.

• phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá sản,có thành công.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro