🤓 Mật mã con số tiếng Trung 📖

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Số 0: Bạn, em, ... (như YOU trong tiếng Anh)
Số 1: Muốn
Số 2: Yêu
Số 3: Nhớ hay là sinh (lợi lộc)
Số 4: Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.
Số 5: Tôi, anh, ... (như I trong tiếng Anh)
Số 6: Lộc
Số 7: Hôn
Số 8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm
Số 9: Vĩnh cửu
🌵🌵🌵
520= 我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em

521= 我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em

920=就爱你 Jiù ài nǐ. : Yêu em

9240=最爱是你 Zuì ài shì nǐ. : Yêu nhất là em

2014=爱你一世 ài nǐ yí shì: Yêu em mãi

8084=BABY : Em yêu

9213=钟爱一生 Zhōng'ài yīshēng. : Yêu em cả đời

8013=伴你一生 Bàn nǐ yīshēng : Bên em cả đời

1314=一生一世 yì shēng yí shì : Trọn đời trọn kiếp

81176在一起了 Zài yīqǐle : Bên nhau

910=就依你 Jiù yī nǐ : Chính là em

902535=求你爱我想我 Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ. : Mong em yêu em nhớ em

82475=被爱是幸福 Bèi ài shì xìngfú : Yêu là hạnh phúc

8834760=漫漫相思只为你 Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ. : Tương tư chỉ vì em

9089=求你别走 Qiú nǐ bié zǒu. : Mong em đừng đi

930=好想你 Hǎo xiǎng nǐ. : nhớ em

9494=就是就是 jiù shì jiù shì: Đúng vậy, đúng vậy

837=别生气. Bié shēngqì : Đừng giận

918=加油吧 Jiāyóu ba. : Cố gắng lên

940194=告诉你一件事 Gàosù nǐ yī jiàn shì. : Muốn nói với em 1 việc

85941=帮我告诉他 Bāng wǒ gàosù tā : Giúp em nói với anh ý

7456=气死我啦 qì sǐ wǒ lā: Tức chết đi được

860=不留你 Bù liú nǐ : Đừng níu kéo anh

8074=把你气死 Bǎ nǐ qì sǐ : Làm em tức điên

8006=不理你了 Bù lǐ nǐle: Không quan tâm đến em

93110=好像见见你 Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ. : Hình như gặp em

865=别惹我 Bié rě wǒ : Đừng làm phiền anh

825=别爱我 Bié ài wǒ : Đừng yêu anh

987=对不起 Duìbùqǐ. : Xin lỗi

886=拜拜啦 bài bài lā: Tạm biệt

88=Bye Bye : Tạm biệt

95=救我 Jiù wǒ. : Cứu anh

555=呜呜呜 wū wū wū: hu hu hu

898=分手吧 Fēnshǒu ba. : chia tay đi

Người Trung Quốc có những có cách nói đồng âm thật là hay đúng không? Các bạn có biết vì sao họ lại có những mật mã yêu thương như vậy không? Chắc chắn đa số mọi người không biết đúng không? Vậy để mình giải thích nhé. Bởi khi chúng ta đọc lên mỗi 1 con số điều đồng âm với 1 từ tiếng Hán và như vậy các con số ghép lại với nhau thành những câu tiếng Trung. Ví dụ như câu ''我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em'' = 521 ( wǔ èr yī ) trong đó đọc giống như , èr đọc giống như ài , thì lại đọc giống như . Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro