hoc Tieng anh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Hôm nay chúng ta cùng nhau xem xét một vấn đề mà người mới học tiếng Anh thường hay bối rối trong cách sử dụng .Đó là cách dùng động từ to be

Nếu về phương diện nghĩa ta có thể sử dụng to be theo 5 nghĩa thông dụng sau:

1) LÀ :

Khi phía sau là một danh từ

I am a doctor : tôi là một bác sĩ

2) THÌ :

Khi phía sau là tình từ

I am tall : tôi thì cao

She is beautiful : cô ấy thì đẹp

tuy nhiên trong tiếng Việt chữ thì đôi khi được lược bỏ đi

Ta có thể nói : cô ấy thì đẹp hay cô ấy đẹp cũng như nhau

3)Ở :

Khi phía sau là một nơi chốn

She is in the kitchen :cô ấy ở trong bếp

4) BỊ / ĐƯỢC :

Dùng cho thể bị động

the house is built : căn nhà đựơc xây

5) ĐANG :

Đi với động từ thêm ing

I am eating : tôi đang ăn

Tuy nhiên điều gây khó khăn nhiều nhất cho các bạn mới học TA là khi nào dùng to be và khi nào dùng động từ mà không có to be

Nhiều bạn phạm những sai lầm mà theo những người đã vững TA cho là sai lầm ngớ ngẫn khi viết những câu như thế này :

I tired : tôi mệt

I am like dogs : tôi thích chó

Để tránh những sai lầm như vậy các bạn cần nhớ rằng khi nói đến tính từ là phải có to be đứng trước ,còn động từ thì không

Trở lại câu trên ,tired là một tính từ nên ta phải dùng to be trước nó ,nên câu đúng phải là : I am tired

Câu còn lại thích là một động từ ,nên không dùng to be trước nó ,nên câu đúng phải là : I like dogs

Hy vọng các bạn sẽ nắm rõ cách dùng động từ to be

Các bạn hãy ủng hộ nhẹ

Đối với người mới học tiếng Anh ,việc viết đươc một câu cho đúng văn phạm đôi khi lại trở thành một việc hết sức khó khăn .Lý do là các bạn chưa nắm được những cấu trúc cơ bản .Để giúp các bạn khắc phục được việc này .Hôm nay chúng ta cùng nhau làm quen với cấu trúc câu trong tiếng Anh nhé !

Trước hết ta xem xét về câu đơn

Thông thường một câu gồm 3 yếu tố căn bản là :S( chủ từ ),V (động từ ) ,O (túc từ )

Chủ từ là người /vật thực hiện hành động (động từ )

Túc từ là người /vật mà động từ tác động lên

ví dụ :I buy a book

Ta sẽ hỏi ai thực hiện hành đông mua (buy) ?

câu trả lời là tôi (I ),vậy I là chủ từ

Ta hỏi :mua cái gì ?

Câu trả lời là a book (quyển sách ),vậy quyển sách là túc từ

Ngoài 3 yếu tố căn bản trên ,câu còn có thể có thêm nơi chốn ,thời gian

ví dụ :

I bought a book in a bookshop yesterday

Cũng dễ thấy a bookshop là nơi chốn ,và yesterday là thời gian

Trở lại 3 yếu tố chính S V O .Không phải lúc nào 1 câu cũng đói hỏi đủ 3 yếu tố này .vì với riêng động từ ta có thể phân làm 3 loại :

+ Tha động từ

LÀ dộng từ luôn luôn lúc nào cũng phải có một túc từ theo sau

Để cho dễ nhớ các bạn có thể ghi nhớ là tha động từ là động từ mà lúc nào cũng phải "tha " theo nó một túc từ

ví dụ :

I like it (tôi thích nó )

Ta không thể nói : I like (tôi thích )rồi ngưng lại

Một số động từ luôn là tha động từ là:

Allow (cho phép )

Blame (trách cứ ,đổ lổi )

Enjoy (thích thú )

Have (có )

Like (thích)

Need (cần )

Name (đặt tên )

Prove (chứng tỏ )

Remind (nhắc nhỡ )

Rent (cho thuê )

Select (lựa chọn )

Wrap (bao bọc )

Rob (cướp )

Own (nợ )

Greet (chào )

......

ex:

I rent (sai)

I rent a car (đúng )

+ Các động từ luôn là tự động từ

Faint(ngất )

Hesitate (do dự)

Lie (nối dối )

Occur (xãy ra )

Pause (dừng lại )

Rain (mưa )

Remain (còn lại )

Sleep (ngủ )

.....

I remain a book (sai)

I lie him (sai)

I lie (đúng )

+ các động từ vừa là tha động từ vừa là tự động từ

Answer (trả lời )

Ask (hỏi )

Help (giúp đỡ )

Read (đọc )

Touch (sờ )

Wash (rửa )

Write (viết )

.....

ví dụ :

I read a book. (đúng )

I read .( cũng ...đúng luôn )

Để chắc chắn về cách sử dụng chúng bạn nên tra tự điển ,nếu thấy ghi là : v.t(chữ v là viết tắt của chữ transitive ) là là tha động từ

còn ghi là v.i (chữ i là viết tắt chữ intransitive ): tự động từ

Cũng có những mẫu câu không có chủ từ như trong câu mệnh lệnh

ví dụ :

Go !

Tóm lại chúng ta cùng tóm tắt lại các cấu trúc của 1 câu đơn qua các ví dụ dưới đây nhé !

Write ! (V )

Write it ! (V + O)

I write it. (S + V + O )

I buy a book in the bookshop.( S + V + O + NƠI CHỐN )

I bought a book in the bookshop yesterday( S + V + O + NƠI CHỐN + THỜI GIAN )

Hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen với cấu trúc câu dạng phức tạp hơn nhé !

Thông thường chúng ta thường nghỉ rằng động từ là phức tạp nhất ,nhưng thật ra danh từ lại góp phần rất lớn làm cho câu trở nên rối rắm ,khó hiểu .Danh từ là trung tâm ,là hạt nhân tạo ra những

"nhánh" làm cho câu dài ra .Phải nắm được điều đó thì chúng ta mới có thể phân tích được câu từ đó hiểu được nghĩa của nó ,cũng như tự chúng ta có thể viết được câu mà không sợ sai ngữ pháp.

Để minh họa cho điều này các bạn hãy xem những ví dụ dưới đây :

I see it.

he wants me to give it to me.

Các câu trên chỉ gồm toàn đại từ ,mà không có một danh từ nào cả .Chúng tỏ ra đơn giản phải không các bạn ? Muốn mở rộng câu ra cũng khó nếu không muốn nói là không có cách nào.

Ta tiếp tục xem các ví dụ có danh từ dưới đây nhé :

the dog sees the cat.

Câu này thoạt đầu cũng đơn giản như câu I see it tức là gồm 3 yếu tố căn bản là chủ từ ,động từ và túc từ .Nhưng câu I see it thì không thể mở rộng ,còn câu the dog sees the cat thì hoàn toàn có thể mở rộng (trên lý thuyết là vô tận ).Hãy xem :

the black dog which you gave me last week sees the yellow cat in the cage. Các bạn có thể thấy các chữ in đậm trong câu chính là những yếu tố được thêm vào quanh các "hạt nhân" danh từ làm cho câu dễ hiểu hơn ,nhưng tất nhiên câu sẽ trở nên rắc rối hơn.Nắm vững các nguyên tắc sữ dụng các "yếu tố bổ nghĩa"(tạm gọi như vậy cho dễ hiểu ) này chúng ta sẽ dễ dàng viết câu cũng như hiểu được câu của người khác viết.

+ CÁCH PHÂN LOẠI "các yếu tố bổ nghĩa"

- Phân loại theo vị trí :

"các yếu tố bổ nghĩa" có thể đứng phía trứơc hoặc phía sau danh từ

1) PHÍA TRƯỚC

Phía trước một danh từ có thể được bổ nghĩa bởi :TÍNH TỪ ,ĐỘNG TỪ THÊM ING ,QUÁ KHỨ PHÂN TỪ hoặc một DANH TỪ khác.

ex:

A beautiful girl (tính từ )

A running boy (động từ thêm ing )

A broken chair (P.P)

A village school (danh từ )

2) PHÍA SAU

Phía sau một danh từ có thể được bổ nghĩa bởi : MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ ,CỤM ĐỘNG TỪ ,CỤM GIỚI TỪ

ex:

The book which you gave me yesterday (mệnh đề tính từ )

The man living near the shop (cụm động từ )

The dog in the house (cụm giới từ )

Như vậy là chúng ta đã nắm được cách sữ dụng "các yếu tố bổ nghĩa".Cũng cần lưu ý là mỗi một danh từ đều có thể được bổ nghĩa bởi các yếu tố trên ,và trong "các yếu tố bổ nghĩa" đó lại cũng có thể có những danh từ mới ,và trong những danh từ mới này đến lượt chúng có thể được bổ nghỉa bởi "các yếu tố bổ nghĩa" khác nữa ,và cứ thế ,cứ thế một câu có thể dài ,dài mãi ....tất nhiên khi ấy để phân tích chữ nào bổ nghĩa cho danh từ nào trở nên phức tạp

Hãy cùng xem các ví dụ từ đơn giản đến phức tạp dưới đây nhé

The dog sees the cat.

The dogwhich I bought in the shop sees the black cat kept in the cage.

The dogwhich I bought in the shop near my house sees the black cat kept in the cage which my father gave me.

Các bạn hãy chú ý : các chữ màu xanh là các danh từ mới xuất hiện đợt 1 bổ nghĩa cho các danh từ màu đen ,còn các danh từ màu đỏ là các danh từ xuất hiện đợt 2 bổ nghĩa cho các danh từ màu xanh ,cứ thế ... ta có thể thêm vào mãi mãi

Chào các bạn ! chúng ta lại tiếp tục hành trình chinh phục kho tàng kiến thức tiếng Anh nhé !

CÁCH ĐỔI SANG CÂU NGHI VẤN

Bài vừa qua chắc có lẽ làm các bạn hơi bị mệt .Hôm nay mình tìm hiểu về vấn đề nhẹ nhàng hơn :Cách đổi sang câu nghi vấn

Ở đây mình cứ tạm hiểu câu nghi vấn là câu có nội dung là muốn hỏi xem có phải như thế không ,và câu trả lời là :có ,đúng ,phải (yes)hoặc là : không phải ,không có (no)

Bạn có bao giờ gặp cách đổi sang nghi vấn như thế này không ?

He liked it

-> Was he like it?

Mình thì gặp hoài à! Nhất là những người mới học tiếng Anh .Vậy làm sao giúp tránh những lổi này ? Hãy nắm vững phương pháp dưới đây nhé !

Làm câu nghi vấn tức là phải chuyển động từ ra trước chủ từ ,nhưng nếu chỉ có vậy thì đơn giản quá phải không các bạn ? khổ nỗi là chỉ có một số động từ là có thể di chuyển ra trước chủ từ ,còn lại hầu hết không thể di chuyển được .Trong trường hợp này người ta phải tìm những chữ nào đó "thế thân " cho động từ để đem ra trước chủ từ .Và trong tiếng Anh có 3 chữ như vậy ,đó là " DO, DOES và DID ,mà mình thường gọi là trợ động từ

Vậy khi nào phải dùng chữ nào?

-Nếu thì hiện tại mà chủ từ là số nhiều (tức là từ 2 người /vật trở lên)hoặc chủ từ là I ,You thì dùng DO

ex:

they like it.

->Do they like it ?

-Nếu chủ từ là số ít (một người /vật ) thì dùng DOES

ex:

she likes it

-> Does she like it?

Nếu thì quá khứ thì dùng DID (số ít số nhiều gì cũng vậy)

ex:

she liked it

->Did she like it ?

Lưu ý khi có mượn trợ động từ thì động từ phải trở về nguyên mẫu (không thêm s,es ,ed )

Tóm tắt cách làm như sau :

Hãy nhìn phía sau chủ từ xem có động từ đặt biệt không ,nếu có thì chuyển ra trước chủ từ ,nếu không có thì mượn trợ động từ : do does ,did

Các động từ đặt biệt có thể chuyển ra trước chủ từ để làm thành câu nghi vấn là :

IS ,AM ,ARE ,WAS ,WERE.

WILL ,WOULD.

CAN ,COULD.

MAY ,MIGHT .

SHALL ,SHOULD.

MUST.

....

Còn một số chữ nữa nhưng ít gặp các bạn mới học tiếng Anh chỉ cần nhớ các chữ trên là đủ .

ex:

she was good.

nhìn sau chủ từ thấy có WAS là động từ đặt biệt ,ta chuyển ra trước :

->was she good ?

she likes it .

nhìn trong câu không có động từ đặt biệt nên phải mượn trợ động từ ,vì là thì hiện tại ,chủ từ là she (số ít ) nên ta mượn does

->does she like it ?(nhớ bỏ s sau chữ like )

1.She is nice

2.He can go.

3. She likes it

4.They want it.

5.Mary should go.

6.Tom buys it.

7.They must go.

8.The children will go.

9.He liked it.

10.She went to school.

11.He could go.

12.Lan has to go.

13.Lan has seen it.

14.They are nice.

15.We were good.

16.They needed a book.

17.He would like to go.

18.She may be right

19.My mother goes to school.

20.I take it.

21.He put it .

22.They meet me.

23.They have met him.

24.Tom and Mary want it.

25.They have to go.

26.She had to meet her mother.

27.She does her homework

28.They used to go there.

29.He will have come here

30.They did it yesterday

1. is she nice? Đúng

2. Can he go?.Đúng

3. Does she like it?Đúng

4. Do they want it?.Đúng

5. Should mary go?.Đúng

6. Does Tom buy it?.Đúng

7. Must they go?.Đúng

8. Will the children go?.Đúng

9. Did he like it?.Đúng

10. Did she go to school.Đúng

11. Could he go?.Đúng

12. has Lan go?. Sai

Does Lan have to go?

13. had Lan see it?.Sai

Has Lan seen it?

14. Are they nice?.Đúng

15. Were we good?.Đúng

16. Did they need a book?.Đúng

17. Would he like go?.Đúng

18. May be he right?Sai

May he be right ?

19. Does my mother go to schoo?.Đúng

20. Do you take it?.Đúng

21.Does he put it ?.Sai

Did he put it? ( câu này quá khứ ,vì bạn thấy động từ không thêm s )

22. Do they meet you?.Đúng

23.Did they have meet him?.Sai

Have they met him ?

24. Do they want it?.Đúng

25.Have they to go?.Sai

Do they have to go ?

26. Had she to meet her mother?Sai

Did she have to meet her mother ?

27. Does she her homework?Sai

Does she do her homework?

28. Did they use to go there?.Đúng

29. Has will he come here Sai

Will he have come here ?

30.Did they do it yesterday?Đúng

Lưu ý đối với chữ HAVE nếu bạn thấy phía sau kế bên nó có to thì bạn phải mựon trợ động từ ,còn không có to thì bạn không cần mượn trợ động từ mà đem nó ra đầu câu làm câu hỏi

ex:

They have to go ( có to phía sau )

-> Do they have to go ?

They have taken it ( phía sau không có to )

Have they taken it ?

Động từ là những chữ chỉ về hành động như : chạy, nhảy ,ăn uống ......

Tính từ là những chữ nói về tính chất như: đẹp, xấu ,cao, thấp ,mập ,ốm ,buồn vui.....

Danh từ gồm danh từ riêng và danh từ chung

Danh từ chung là những chữ nói về các thứ để định danh như : cái bàn ,cái ghế ,con gà ,con vịt ....

Danh từ riêng là danh từ chỉ về tên ,địa danh như : Mary ,Ha noi , ....

Các bạn ui ! thế là sau khi đi xem ngày cẩn thận ,hôm nay well quyết định tiếp tục chuyên mục này nhé .Mở đầu là phần tiếp theo của dạng câu hỏi .

CÁCH ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ GẠCH DƯỚI

Các bạn thân mến ! hôm nay chúng ta tiếp tục cùng học về phần cách đặt câu hỏi cho từ gạch dưới ,đây là một vấn đề khó đối với các bạn mới học tiếng Anh nếu không nắm vững phương pháp.

Trước khi làm phần này các bạn cần phải biết cách đổi sang câu nghi vấn (tham khảo bài viết trong topic này )

Các bứơc làm như sau:

1) Bước 1:

Đổi sang nghi vấn

ex:

She went to school at six o'clock.

bước 1 ta đổi sang nghi vấn:

-> Did she go to school at six o'clock.

2) Bước 2:

Đổi cụm từ gạch dưới thành chử hỏi (what,when,how...) ,đem đặt ở đầu câu

trở lại ví dụ trên ta làm tiếp bước 2 :ta thấy từ gạch dưới là at six o'clock.

-> đổi thành what time xong đem đặt ở đầu câu

-> What time did she go to school ?

Vậy là xong ! dễ quá phải không các bạn ? Nhưng vấn đề là phải biết cách dùng chữ hỏi .Dưới đây là một số cách đổi sang chữ hỏi :

Vật dùng What

Người -> who

Nơi chốn -> where

Thời gian -> when

Giờ -> what time

Mệnh đề có Because -> why

Phương tiện đi lại -> how

Số lượng -> how many + danh từ số nhiều ,how much + danh từ số ít không đếm được

Khỏang thời gian -> how long

Cụm trạng từ chỉ sự thường xuyên như : usually, always, twice ...( 2 lần ) , once... ( một lần ), ...times ( lần ) => how often

Khoảng cách => how far

Gía tiền => how much

Riêng trường hợp gạch dưới động từ thì dùng WHAT và thêm do hoặc nếu động từ có thêm ing thì thêm doing vào chổ động từ,

ex:

He drank milk at the canteen yesterday

-> What did he do at the canteen yesterday ? (thêm do vào chổ động từ drank )

He is eating at the moment

bước 1 : đổi sang nhi vấn

-> Is he eating at the moment

bước 2: đổi chữ gạch dưới thành chữ hỏi

-> What is he doing at the moment ? (thêm doing vào chổ động từ eating )

Nguyên văn bởi loveU Xem bài viết

BÀI TẬP 1:

Hãy đặt câu hỏi cho những từ gạch dưới trong các câu sau đây :

0) I go to school at 6 o'clock.

=> What time do you go to school ?

1) Wellfrog lives in HCM City.

->Where do Wellfrog live?

2) He bought a dog yesterday.

->What did he buy yesterday?

3) My mother left for Ha Noi in 2005.

->When did your (my??) mother left for HN?

4) She could not come to school on time because she got up late .

->Why couldn't she come to school on time?

5) There are 10 books on the table.

->How many books are there on the table?

6) Tom and Mary go to school by bike

->How do Tom and Mary go to school?.

7) Lan went to school with her friends

->Who did Lan go to school with?.

8) They ate so much water last night

->What did they eat last night?

9) She is listening to the radio at present .

->What is she listening to at present?

10) She should buy a frog for Tet.

->What should she do for Têt?

1) Wellfrog lives in HCM City.

->Where do Wellfrog live?===> does, chủ từ là ngôi thứ ba số ít

3) My mother left for Ha Noi in 2005.

->When did your (my??) mother left for HN?===> leave, sau did động từ ở nguyên mẫu, your hay my là tùy người hỏi

8) They ate so much water last night

->What did they eat last night? ===> How much water, vì hỏi số lượng với danh từ không đếm được, câu này cả câu hỏi cũng có vấn đề, họ làm sao ăn nước được, anh ếch xỉn hay sao vậy?

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro