Phần 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


There's nothing to tell. It's just some guy I work with.

Chuyện này không có gì để nói cả, chỉ là anh bạn cùng làm thôi.

00:52

Come on. You're going out with a guy.

Thôi mà. Cậu đi chơi với một người đàn ông.

00:55

There's gotta be something wrong with him.

Thì chắc có gì không ổn với hắn chứ.

00:58

So does he have a hump and a hair piece?

Vậy hắn ta có cái bướu hay chỏm tóc nào không?

01:02

Wait. Does he eat chalk?

Chờ đã anh ta có ăn phấn không?

01:05

I don't want her to go through what I went through with Carl. Oh.

Vì tớ không muốn cậu ấy trải qua những gì tớ đã làm với Carl.

01:08

Okay, everybody relax. This is not even a date.

Được rồi, mọi người thư giãn nào. Đây còn chẳng phải là cuộc hẹn nữa là.

01:11

It's just two people going out to dinner and not having sex.

Chỉ là hai người ra ngoài ăn tối và không có chuyện ấy.

01:14

Sounds like a date to me.

Nghe như là một buổi hẹn hò với tớ.

01:19

I'm back in high school, in the middle of the cafeteria...

Tớ mơ về thời đại học, khi đang ở quán ăn tự phục vụ..

01:22

...and I realize I'm totally naked.

Và tớ nhận ra rằng mình đang cởi truồng.

01:25

- Oh, yeah. - I've had that dream.

- Ừ. - Tớ cũng mơ thấy thế vài lần.

01:27

Then I look down and I realize there is a phone...

Và khi tớ nhìn xuống và tớ nhận ra rằng có một cái điện thoại..

01:32

...there.

... ở đó.

01:34

- Instead of... - That's right!

- Thay cho cái - Chính xác!

01:37

That one, I've never had. No.

Chưa bao giờ mơ thấy thế.

01:38

All of a sudden, the phone starts to ring.

Thì bỗng nhiên, điện thoại bắt đầu đổ chuông.

01:43

And it turns out it's my mother.

Và hóa ra đó là mẹ tớ.

01:46

Which is very, very weird because she never calls me.

Rất rất là lạ, vì bà ấy chưa bao giờ gọi cho tớ.

01:55

Hi.

Chào.

01:58

This guy says "hello," I wanna kill myself.

Cậu ấy mới chỉ "chào" thôi mà tớ đã muốn tự tử rồi!

02:02

Are you okay, sweetie?

Anh ổn chứ?

02:03

I feel like someone grabbed my small intestine, pulled it out of my mouth...

Tớ cảm thấy như ai đó chọc tay vào mồm tớ lôi ruột tớ ra.

02:08

...and tied it around my neck. - Cookie?

... và cột quanh cổ tớ. Bánh không?

02:13

Carol moved her stuff out today.

Carol chuyển đồ ra ngoài hôm nay.

02:16

- Let me get you some coffee. - Thanks.

- Để em lấy cho anh tách cà phê. - Cảm ơn em.

02:22

No. No, don't! Stop cleansing my aura.

Không, đừng làm tan biến quầng tối của tớ.

02:27

Just leave my aura alone, okay?

Hãy để nó yên được chứ? Tốt thôi, thật u ám.

02:31

I'll be fine. All right? Really. I hope she'll be very happy.

Tớ sẽ ổn. Tớ muốn cô ấy được hạnh phúc.

02:34

- No, you don't. - No, I don't.

- Không đâu. - Không đâu.

02:36

To hell with her. She left me!

Đúng là vậy. Kệ cha cô ta đi. Cô ta bỏ tớ!

02:39

And you never knew she was a lesbian.

Cậu không bao giờ biết cô ấy là đồng tính à?

02:45

No! Okay?

Không, được chứ?

02:47

Why does everyone keep fixating on that?

Sao mọi người chứ dựa vào cái lí do đó vậy?

02:51

She didn't know. How should I know?

Cô ta không biết. Thì làm sao tớ biết được.

02:56

Sometimes I wish I was a lesbian.

Đôi khi tớ ước tớ là đồng tính nữ.

03:00

Did I say that out loud?

Tớ nói có to quá không?

03:04

All right, Ross. Look, you're feeling a lot of pain right now.

Tớ nói cho ba và mẹ biết. Có vẻ như họ đón nhận nó rất nhẹ nhàng.

03:09

You're angry. You're hurting.

Cậu tức giận. Cậu tổn thương.

03:11

Can I tell you what the answer is?

Tớ có thể cho cậu câu trả lời không?

03:14

Strip joints!

Múa cột!

03:17

Come on, you're single. Have some hormones.

Ê cậu độc thân. Cần có thêm hóc môn chứ.

03:20

See, but I don't want to be single, okay?

Nhưng tớ không muốn độc thân được chứ?

03:22

I just wanna be married again.

Tớ chỉ muốn lập gia đình lần nữa thôi.

03:29

And I just want a million dollars!

Và tôi thì muốn có 1 triệu ĐÔ LA!

03:34

Rachel?

Rachel à?

03:35

Oh, God, Monica! Hi! Thank God!

Monica! Cảm ơn trời!

03:38

I went to your building and this guy with a hammer said...

Tớ có đến nhà cậu... và một anh chàng với cái búa to...

03:41

...that you might be here, and you are.

... nói là cậu ở đây và cậu đã ở đây

03:44

- Can I get you some coffee? - Decaf.

- Tôi lấy cô một tách cà phê được chứ? - Nửa cốc.

03:48

Okay, everybody, this is Rachel, another Lincoln High survivor.

Mọi người đây là Rachel, một người sống sót ở Lincoln High

03:52

This is everybody. This is Chandler and Phoebe...

Đây là bạn mình Chandler và Phoebe..

03:55

...and Joey. And remember my brother, Ross?

Joey. Cậu nhớ anh trai tớ chứ, Ross?

03:57

- Sure! - Hey.

Chắc rồi!

03:58

- Hi. - Oh, God.

- Chào. - Chào, trời.

04:08

So you wanna tell us now, or are we waiting for four wet bridesmaids?

Cậu muốn nói với bọn tớ bây giờ, hay chúng ta đợi thêm 4 cô dâu ướt sũng nữa?

04:14

Oh, God! Well, it started about a half-hour before the wedding.

À nó bắt đầu khoảng nửa tiếng trước đám cưới.

04:19

I was in this room with all the presents...

Tớ đang ở trong phòng với tất cả các món quà.

04:22

...and I was looking at this gravy boat.

Và tớ đã nhìn vào cái bát...

04:24

This really gorgeous Limoges gravy boat.

... đựng nước sốt của Limoges.

04:27

When all of a sudden... Sweet 'N Low?

Khi đó tột nhiên Ngọt và ít đường chứ?

04:29

- I realized... ...I was more turned on by this gravy boat than by Barry.

Tớ nhận ra rằng tớ trông hợp với cái bát này hơn là với Barry.

04:36

Then I got really freaked out, and that's when it hit me:

Tớ đã cảm thấy đê mê, và nó thật sự làm tớ hiểu ra.

04:39

How much Barry looks like Mr. Potato Head.

Barry trông như là ngài Đầu Củ Khoai vậy.

04:42

You know, I mean, I always knew he looked familiar, but...

Tớ biết anh ta trông rất là quen, nhưng..

04:47

Anyway, I just had to get out of there, and I started wondering:

Tớ phải ra khỏi chỗ đó, và tớ tự hỏi..

04:51

"Why am I doing this?" And "Who am I doing this for?"

"Tại sao tớ lại làm thế này?" Và "Tớ làm thế vì ai?"

04:55

Anyway, I just didn't know where to go, and I know you and I have drifted apart...

Tớ không biết đi đâu cả, cậu và tớ đã không gặp nhau một thời gian...

04:59

...but you're the only person I know in the city.

... nhưng ở đây tớ chỉ biết duy nhất có mình cậu.

05:02

Who wasn't invited to the wedding.

Người mà cậu không mời dự đám cưới.

05:04

Oh, I was kind of hoping that wouldn't be an issue.

Tớ hi vọng đó không phải là vấn đề.

05:22

I'm guessing he bought her the big pipe organ...

Tớ đoán là anh ta mua cho cô ta một cái đàn ống...

05:24

...and she's really not happy about it.

... và cô ấy không hài lòng về nó.

05:28

Daddy, I just... I can't marry him.

Ba à, Con... con không thể lấy anh ta.

05:31

I'm sorry.

Con xin lỗi.

05:33

I just don't love him.

Con không yêu anh ta.

05:36

Well, it matters to me.

À nó có vấn đề với con đó!

05:42

She should not be wearing those pants.

Ái chà cô ta không nên mang cái quần đó.

05:45

I say push her down the stairs.

Tớ nói đẩy cô ả xuống sàn đi!

05:47

ALL: Push her down the stairs! Push her down the stairs!

Đẩy đi! Đẩy xuống sàn đi!

05:55

Come on, Daddy, listen to me!

Thôi mà ba nghe này!

05:57

It's like all of my life, everyone's always told me, "You're a shoe!

Có vẻ như cả đời con ai cũng nói với con là

06:02

You're a shoe! You're a shoe! You're a shoe!"

"Mày là đôi giày" "Mày là đôi giày"

06:04

Then today I stopped and said, "What if I don't wanna be a shoe?

Nếu con không muốn là đôi giày thì sao?

06:07

What if I wanna be a purse? You know?

Nếu con muốn là cái ví thì sao?

06:11

Or a hat?"

Hay là cái nón?

06:13

I don't want you to buy me a hat, I am a hat.

Không con không muốn ba mua, cho con cái nón!

06:16

It's a metaphor, Daddy!

Đó là phép ẩn dụ ba à!

06:20

You can see where he'd have trouble.

Cậu có thể thấy ông ấy có rắc rối từ đâu.

06:25

Look, Daddy, it's my life.

Nghe này ba, đây là cuộc sống của con.

06:28

Well, maybe I'll just stay here with Monica.

À có thể con sẽ ở đây với Monica.

06:34

I guess we've established she's staying with Monica.

Tớ đoán là tụi mình đã đồng ý về chuyện cô ấy ở đây với Monica.

06:38

Well, maybe that's my decision.

Có thể đó là cách giải quyết của con.

06:42

Well, maybe I don't need your money.

Có thể con không cần tiền của ba

06:44

Wait! Wait! I said maybe!

Chờ đã! Con nói có thể!

06:53

Okay. Just breathe, that's it.

Ổn rồi. Thở đi.

06:56

Just try to think of nice, calm things.

Cố nghĩ đến cái gì hay và bình tĩnh lại.

07:11

I'm all better now.

Tớ ổn hơn rồi.

07:15

I helped.

Tớ đã giúp.

07:18

MONICA: Look, this is probably for the best, you know?

Chuyện này có thể sẽ rất tốt, cậu biết chứ?

07:21

Independence. Taking control of your life.

Độc lập. Kiểm soát của sống của cậu. Cả chuyện cái nón nữa.

07:24

And, hey, if you need anything, you can always come to Joey.

Và nếu cậu cần gì, thì cứ đến tìm Joey này nhé.

07:28

Me and Chandler live right across the hall. And he's away a lot.

Tớ và Chandler sống đối diện anh ta hay đi vắng lắm.

07:34

Joey, stop hitting on her. It's her wedding day.

Joey! Đừng có tán tỉnh bạn ấy nữa! Hôm nay là đám cưới của cô ấy.

07:36

What? Like there's a rule or something?

Gì chứ? Bộ có luật lệ hay sao?

07:41

Please don't do that again. It's a horrible sound.

Làm ơn đừng ấn nữa. Tiếng chuông nghe kinh lắm.

07:45

PAUL: Uh, it's Paul. - Buzz him in.

Paul nè.

07:47

- Who's Paul? - Paul, the wine guy, Paul?

- Paul là ai? - Paul anh chàng đưa rượu đó sao?

07:50

Maybe.

Có thể.

07:51

Wait a minute. Your "not a real date" is with Paul, the wine guy?

Vậy là " không hẳn là buổi hẹn hò" của cậu là Paul sao, anh chàng đưa rượu hả?

07:55

- He finally asked you out? - Yes.

- Cuối cùng anh ta cũng mời em đi ăn sao? - Ừ!

07:56

Ooh. This is a "Dear Diary" moment.

Thật là khoảnh khắc "Nhật kí thân yêu ơi".

08:00

Rach, wait, I can cancel.

Rach, tớ có thể hủy.

08:02

Please, no. Go, I'll be fine.

Đi đi tớ ổn mà.

08:04

Ross, are you okay? I mean, do you want me to stay?

Ross, anh không sao chứ? Anh muốn em ở lại không?

08:08

That'd be good.

Điều đó thật tốt.

08:11

- Really? - No, go on! It's Paul, the wine guy.

- Thật chứ? - Coi nào, đó là Paul anh chàng đưa rượu.

08:18

MONICA: Hi, come in. Paul, this is...

Chào, mời vào. Đây là...

08:22

...everybody. Everybody, this is Paul.

... mọi người. Đây là anh Paul.

08:25

JOEY: Paul, the wine guy.

Paul, anh chàng đưa rượu.

08:26

- Wine guy. - I didn't catch your name. Paul, was it?

- Xin lỗi - Tôi chưa nghe được tên anh. Paul phải không?

08:30

- Okay. Sit down. Two seconds. - Okay.

Ừ. Ngồi đi. Hai giây thôi. - Được rồi.

08:37

Ooh, I just pulled out four eyelashes. That can't be good.

Không hay rồi tớ mới vừa rớt cộng lông mi.

08:42

So, Rachel, what are you up to tonight?

Em định làm gì tối nay hả?

08:45

Well, I was supposed to be headed for Aruba on my honeymoon...

Đáng ra giờ em đang đến Aruba hưởng tuần trăng mật...

08:49

...so, nothing.

Nên chẳng có gì.

08:52

Right. You're not even getting your honeymoon.

Đúng, sao em có thể hưởng tuần trăng mật được chứ.

08:55

God. No, no. Although, Aruba. Heh. This time of year? Eh.

Mặc dầu, Aruba. Thời điểm này của năm à?

08:59

Talk about your...

Nói với cậu thôi nhé...

09:02

...big lizards.

... những con thằn lằn lớn.

09:07

Anyway, if you don't feel like being alone tonight...

Dù sao nếu em không muốn cô đơn đêm nay...

09:10

...Joey and Chandler are helping me with my furniture.

... joey và Chandler đang giúp anh khiêng đồ đạc.

09:13

Yes, and we're very excited about it.

Đúng vậy, chúng tớ rất hào hứng với chuyện đó.

09:17

Actually, thanks, but I'm just gonna hang out here tonight.

Chắc rồi, nhưng em nghĩ sẽ ở đây đêm nay.

09:20

- It's been a long day. - Oh, sure. Okay. Sure.

- Hôm nay quả thật là một ngày rất dài. - Ừ chắc luôn.

09:22

Hey, Pheebs, you wanna help?

Phoebe, muốn giúp không?

09:24

Oh, I wish I could, but I don't want to.

Tớ ước tớ có thể, nhưng tớ đếch muốn làm.

09:34

I'm supposed to attach a bracket-y thing to the side things...

Tớ đáng ra phải gắn cái thanh đỡ Y này vào bên cạnh thứ này...

09:39

...using a bunch of these little worm guys.

... dùng một đống anh chàng sâu này.

09:43

I have no bracket-y thing, I see no worm guys whatsoever...

Tớ chả có thanh đỡ Y nào cả. Và tớ chả thấy anh chàng sâu dù không biết nó là gì cả...

09:48

...and I cannot feel my legs.

... và tớ mất cảm giác ở chân.

09:53

What's this?

Gì thế?

09:54

I have no idea.

Tớ không rõ.

09:59

- Done with the bookcase. - All finished.

- Xong giá sách rồi. - Tất cả đã xong.

10:05

This was Carol's favorite beer.

Đây là loại bia mà Carol thích

10:09

She always drank it out of the can. I should have known.

Cô ấy luôn uống hết cả lon. Tớ phải biết điều đó.

10:11

Hey. Ross, let me ask you a question.

Này. Ross, tớ có thắc mắc.

10:15

She got the furniture, the stereo, the good TV.

Cô ta có đồ đạc, dàn âm thanh, TV ngon.

10:19

What did you get?

Thế cậu có gì?

10:20

You guys.

Các cậu.

10:22

- Oh, God. Oh, my God. - You got screwed.

- Trời đất ơi. - 'Thôi chết mẹ cậu rồi.

10:24

- Oh, my God. - I know, I know. I'm such an idiot.

- Ôi trời ơi. - Anh biết anh thật là thằng ngốc.

10:29

I should've caught on when she went to the dentist four and five times a week.

Đáng ra anh phải biết khi cô ấy đi nha sĩ 5 lần một tuần.

10:34

I mean, how clean can teeth get?

Ý anh là, cần bao nhiêu thời gian để làm sạch răng?

10:36

My brother's going through that. He's such a mess.

Anh trai em cũng trải qua chuyện đó rồi. Anh ấy đã phát điên lên.

10:39

How did you get through it?

Mà làm sao anh vượt qua được chuyện đó?

10:40

He might try accidentally breaking something valuable of hers.

Cậu ấy có thể cố gắng phá hủy thứ gì đó giá trị với cô ta.

10:44

- Say her... - Leg?

- Như là - Chân cô ta à?

10:46

Heh. That's one way of going through it, yeah.

Đó cũng là một cách.

10:48

Me, I went for the watch.

Với anh thì anh nghĩ đến cái đồng hồ.

10:50

- You actually broke her watch? - Mm.

- Anh thật sự phá hỏng đồng hồ của cô ấy à? - Ừ.

10:53

Barry, I'm sorry. I am so sorry.

Barry, em thật sự xin lỗi.

10:56

You probably think it's about making love with your socks on, but it isn't.

Anh có thể nói chuyện này là do cái đêm anh vẫn mang vớ khi làm chuyện đó, nhưng không phải.

11:01

It isn't, it's about me. And I...

Đó là vì em. Em chỉ là.

11:11

Hi. Machine cut me off again. Anyway...

À cái điện thoại này nó làm em cúp máy lần nữa. Dù sao thì..

11:16

You know what's scary? What if there's only one woman for everybody?

Cậu biết chuyện gì ghê nhất không? Sẽ ra sao nếu chỉ có một người phụ nữ cho tất cả hả?

11:20

I mean, what if you get one woman, and that's it?

Ý tớ là nếu cậu chỉ chọn được một người phụ nữ và chấm hết?

11:24

Unfortunately, in my case, there was only one woman for her.

Thật không may trong trường hợp của tớ thì cô ấy đã chọn người phụ nữ duy nhất cho cô ấy.

11:29

What are you talking about? One woman.

Nói năng cái gì đấy? Một người phụ nữ à.

11:33

That's like saying there's only one flavor of ice cream for you.

Nói như cậu thì giống như là chỉ có một món kem dành cho cậu thôi à.

11:37

Let me tell you something, Ross. There's lots of flavors out there.

Để tớ nói cho nghe. Ngoài kia có rất nhiều món.

11:41

There's rocky road and cookie dough and bing cherry vanilla.

Rocky road và bánh ngọt và vani dâu.

11:46

You can get them with jimmies or nuts or whipped cream.

Cậu có thể lấy chúng với cái kẹp hay quả hạch hay là cái roi hay bằng kem.

11:50

This is the best thing that ever happened to you.

Đây là chuyện hay nhất xảy ra cho cậu!

11:53

You got married. You were like, what, 8?

Cậu có vợ. Cậu như là, gì chứ, 8 tuổi à?

11:58

Welcome back to the world. Grab a spoon.

Chào mừng trở lại với thế giới. Lấy thìa ra thôi!

12:02

I honestly don't know if I'm hungry or horny.

Tớ thành thật là tớ không biết tớ đói hay là do nứng.

12:05

Then stay out of my freezer.

Vậy thì tránh xa tủ lạnh tớ ra.

12:10

Ever since she walked out on me, I...

Mỗi lần khi cô ấy bỏ rơi anh, thì..

12:14

What? What?

Gì chứ?

12:16

You wanna spell it out with noodles?

Anh muốn nói ra cho món mì này nghe à?

12:18

No, it's more of a fifth date kind of revelation.

Chuyện này lẽ ra phải để đến lần hẹn thứ 5 mới nói được.

12:23

Oh, so there's gonna be a fifth date?

Thế nghĩa là sẽ có buổi hẹn thứ 5?

12:27

Isn't there?

Không phải vậy sao?

12:29

Yeah, yeah. I think there is.

Ừ ừ em nghĩ có.

12:33

What were you gonna say?

Anh định nói gì?

12:37

Well... Er, uh...

Sync and edit: ty_thegunner Translate: Tuanvt89, Sunshire.

12:40

Ever since she left me, um...

Từ khi cô ấy bỏ anh..

12:43

...I haven't been able to perform...

Thú thật là anh...

12:47

...sexually.

...chưa từng làm chuyện ấy lần nào

12:51

Oh, God! Oh, God! I am so...

Ôi trời, em xin lỗi.

12:53

- I'm so sorry. - It's okay.

- Em xin lỗi. - Không có gì đâu.

12:54

Being spit on is probably not what you need right now.

Phun đúng vào chỗ mà anh đang cần bây giờ.

13:00

How long?

Bao lâu rồi?

13:01

Two years.

Hai năm rồi.

13:03

Wow!

Wow.

13:05

I'm glad you smashed her watch.

Em mừng là anh đập đồng hồ của cô ấy

13:10

So you still think you might want that fifth date?

Vậy em vẫn muốn có buổi hẹn thứ năm chứ?

13:16

Yeah.

Có.

13:18

Yeah, I do.

Em rất hào hứng.

13:21

I, Joanie, take you, Charles, as my lawful husband.

Tôi, Joanie, lấy anh, Charles làm người chồng hợp pháp.

13:25

MINISTER: Do you take Joanie...? - Oh! See.

Anh có muốn lấy Joanie...? Oh! Thấy chưa.

13:28

But Joanie loved Chachi. That's the difference.

Nhưng Joanie yêu Chachi. Đó là điều khác biệt.

13:35

"Grab a spoon."

"Lấy thìa ra nào."

13:37

Do you know long it's been since I grabbed a spoon?

Cậu có biết là bao lâu rồi không từ khi tớ lấy thìa ra hả?

13:40

Do the words, "Billy, don't be a hero," mean anything to you?

Câu "Billy, không muốn làm anh hùng" có nghĩ gì với cậu không?

13:45

You know, here's the thing. Even if I could get it together enough...

Cậu biết đấy đây là vấn dề. Nếu tớ vượt qua được và..

13:49

...to ask a woman out...

Mời một người con gái đi chơi..

13:52

...who am I gonna ask?

Tớ sẽ hỏi ai đây?

14:16

Isn't this amazing?

Chuyện này kinh ngạc không?

14:18

I mean, I have never made coffee before in my life.

Tớ chưa bao giờ làm cà phê trong đời.

14:20

- That is amazing. - Congratulations.

- Thật là kinh ngạc. - Chúc mừng.

14:23

While you're on a roll, if you feel like you gotta make a Western omelet or something...

Tớ nhân ra rằng nếu tớ có thể pha càphê, thì không có chuyện gì là tớ không làm được cả.

14:30

Although, actually I'm really not that hungry this morning.

Thật ra thì, thực sự sáng nay tụi tớ không thấy đói.

14:35

- Good morning. MONICA: Good morning.

- Chào buổi sáng. - Chào.

14:36

- Morning. JOEY: Morning.

Chào. Chào, Paul.

14:39

- Morning. JOEY: Morning, Paul.

Chào, Paul.

14:41

- Hello, Paul. - Hi. Paul, is it?

- Chào ,Paul. - Có phải thế không?

14:49

MONICA: I had a really great time last night.

Thực sự tối qua tớ đã có những giây phút tuyệt vời.

14:52

PAUL: Thank you. Thank you so much.

Cảm ơn em rất nhiều. Đừng mà.

14:54

- We'll talk later, okay? - Yeah.

Nói chuyện sau nhé.

15:02

Thank you.

Cảm ơn.

15:09

That wasn't a real date.

Đó không phải là buổi hẹn hò thật sự à.

15:13

What the hell do you do on a real date?

Thế cậu làm cái quái gì trong buổi hẹn hò thật sự?

15:17

- Shut up and put my table back. JOEY: Okay.

Ngậm miệng lại và đặt bàn lại chỗ cũ đi.

15:20

All right, kids, I gotta get to work.

Được rồi, các bạn trẻ, Tớ phải đi làm đây.

15:22

If I don't input those numbers, it doesn't make much of a difference.

Nếu không nhập mấy số đó, thì chả có gì khác biệt cả.

15:31

So, like, you guys all have jobs?

Vậy tất cả các cậu đều có việc làm cả rồi sao?

15:34

Yeah, we all have jobs.

Đúng vậy, chúng tớ đều có việc làm.

15:36

See, that's how we buy stuff.

Đó là lí do sao tụi tớ mua được đồ.

15:40

Yeah, I'm an actor.

Ừ, tớ làm diễn viên.

15:41

Wow. Would I have seen you in anything?

Tớ có thấy cậu trong bộ phim nào không nhỉ?

15:44

Oh, I doubt it. Mostly regional work.

Tớ nghi ngờ điều đó. Hầu hết chỉ là việc hậu trường thôi.

15:46

Unless you happened to catch the Wee One's production of Pinocchio.

Nhưng nếu cậu coi Wee One's một hãng sản xuất Pinocchio..

15:50

"Look, Geppeto. I'm a real live boy."

"Nhìn này, Geppetto. Tôi là một cậu bé thật sự"

15:56

I will not take this abuse.

Tớ sẽ không coi đó là một sự sỉ nhục.

15:57

You're right. I'm sorry.

Cậu nói đúng, tớ xin lỗi.

16:00

Once I was a wooden boy A little wooden boy

Khi xưa tôi là cậu bé gỗ Cậu bé gỗ tí xíu.

16:07

MONICA: So how are you doing today? Did you sleep okay?

Hai cậu nên biết là giờ cậu ta sẽ là người chết.

16:09

Did you talk to Barry? I can't stop smiling.

Cậu có nói với Barry không? Xin lỗi tớ không thể dừng cười được.

16:13

I can see that. You look like you slept with a hanger in your mouth.

Tớ thấy thế. Trông cậu như với một cái móc treo trong miệng ấy.

16:22

I know. He's just so...

Tớ biết. Anh ấy chỉ là..

16:26

Remember you and Tony De Marco?

Còn nhớ cậu và Tony Demarco chứ?

16:28

- Oh, yeah. - Well, it's like that. With feelings.

- Ồ, có. - Như thế đấy. Với những cảm giác.

16:33

Oh, wow, are you in trouble!

- Wow, cậu đang gặp rắc rối à! - To là khác!

16:35

Okay, okay. I am just going to get up, go to work...

Được rồi tớ sẽ thức dậy, đi làm...

16:39

...and not think about him all day.

...và không nghĩ đến anh ta cả ngày.

16:42

Or else I'm just gonna get up and go to work.

Hoặc là chi ngủ dậy và đi làm thôi.

16:45

- Oh, wish me luck! - What for?

- Chúc tớ may mắn đi - Cho cái gì?

16:47

I'm gonna go get one of those job things.

Tớ sẽ đi kiếm việc gì đó để làm.

16:58

- Hey, Monica. - Hey, Franny. Welcome back.

- Hi, Monica. - Franny, chào mừng trở lại.

17:01

How was Florida?

Florida như thế nào?

17:03

You had sex, didn't you?

Cậu đã làm xếp hình phải không?

17:06

How do you do that?

- Cậu làm thế nào mà biết? - Tớ ghét cậu.

17:08

- So, who? - You know Paul?

- Mà ai thế? - Cậu biết Paul chứ?

17:12

Paul, the wine guy?

Paul, anh chàng đưa rượu ấy à?

17:14

Oh, yeah, I know Paul.

Ừ, tớ biết Paul.

17:18

You mean, you know Paul like I know Paul?

Ý cậu là cậu biết Paul như tớ biết Paul ấy hả?

17:21

Are you kidding? I take credit for Paul.

Cậu đùa à? Tớ đã xếp hình với Paul.

17:23

Before me, there was no snap in his turtle for two years.

Trước khi có tớ, suốt 2 năm trời "cậu bé" của anh ta không ngóc đầu dậy được.

17:31

Of course it was a line.

Dĩ nhiên đó là lời nói dối.

17:34

Why? Why would anybody do something like that?

Tại sao có người lại làm chuyện như thế hả?

17:37

We're looking for an answer more sophisticated than:

Tớ cho rằng chúng ta cần có một câu trả lời phức tạp hơn thế nhiều:

17:40

"To get you into bed."

"Để đưa cậu lên giường."

17:43

Is it me?

Không ích kỉ sao?

17:45

Is it like I have some sort of beacon that only dogs...

Nó như là tớ có một loại tín hiệu nào đó mà chỉ có chó...

17:48

...and men with severe emotional problems can hear?

..và đàn ông với vấn đề về cảm xúc có thể nghe thấy không?

17:51

All right, come here. Give me your feet.

Lại đây. Đưa chân cho tớ nào.

18:01

I just thought he was nice, you know?

Tớ chỉ nghĩ là anh ta dễ mến thôi, các cậu biết đấy?

18:05

I can't believe you didn't know it was a line.

Tớ vẫn không tin là cậu tin đó là lời nói dối.

18:13

Guess what.

Cậu không đùa chứ?

18:14

- You got a job? - Are you kidding?

Cậu có việc rồi à? Cậu giỡn với tớ à?

18:16

I'm trained for nothing.

Tớ có được học hành gì đâu.

18:19

I was laughed out of 12 interviews today.

Tớ cười nhạo 12 người phỏng vấn hôm nay.

18:22

Yet you're surprisingly upbeat.

Trông cậu có vẻ vui vẻ đến kinh ngạc.

18:23

Well, you would be too if you found Joan and David boots on sale...

Cậu cũng vậy thôi nếu cậu tìm thấy đôi ủng này...

18:27

...50 percent off.

...giảm giá 50% nhé.

18:29

Oh, how well you know me.

Ừ, Thật là tốt khi cậu biết tớ.

18:32

They're my new "I don't need a job or my parents.

Đây mới là tớ, "tớ không cần một công việc hay ba mẹ"

18:35

I've got great boots" boots.

Tớ có đôi ủng tuyệt với này rồi.

18:39

- How'd you pay for them? - Uh, credit card.

- Cậu trả nó bằng gì hả? - Thẻ tín dụng.

18:41

And who pays for that?

Và ai trả cho cái thẻ đó hả?

18:44

Um, my father.

Ba tớ.

18:48

You can't live off your parents your whole life.

Cậu không thể sống mà cứ dựa vào ông bà già mãi được.

18:51

I know that. That's why I was getting married.

Tớ biết thế. Đó là lí do tớ đi lấy chồng.

18:55

Give her a break. It's hard being on your own for the first time.

Tha cho cậu ấy đi. Thật khó để bắt đầu tự lập.

18:58

- Thank you. - You're welcome.

-Cảm ơn. - Không có chi.

19:00

I remember when I first came to this city, I was 14.

Tớ nhớ lần đầu tớ đến thành phố này, lúc đó tớ 14.

19:03

My mom had killed herself and my stepdad was back in prison.

Mẹ tớ tự sát, còn cha dượng tớ thì đi tù.

19:06

And I got here, and I didn't know anybody.

Tớ chả quen ai ở đây cả.

19:08

I ended up living with this albino guy who was cleaning windshields...

Tớ sống với một gã bị bạch tạng làm nghề lau kính chắn gió...

19:11

...outside Port Authority. And then he killed himself.

...và sau đó hắn cũng tự sát.

19:16

And then I found aromatherapy. So believe me, I know exactly how you feel.

Và sau đó tớ học được cách đấm bóp. Nên tin tớ đi tớ biết cậu thấy sao mà.

19:24

The word you're looking for is:

Từ mà cậu đang tìm kiếm có phải là:

19:27

"Anyway..."

"Dù sao thì.."

19:33

All right. You ready?

Sẵn sàng chứ?

19:34

- I don't think so. Oh, come on.

Không làm sao tớ có thể sẵn sàng đươc?

19:36

Cut. Cut.

Cắt, cắt.

19:38

ALL: Cut, cut, cut.

Cắt, cắt, cắt.

19:42

Hey. All right.

Tốt rồi.

19:45

Welcome to the real world.

Chào mừng đến thế giới thật!

19:47

It sucks. You're gonna love it.

Nó tệ thật. Cậu sẽ thích nó mà.

19:57

Well, that's it. You gonna crash on the couch?

Thế đấy. Anh định sẽ làm cái trường kỉ luôn à?

20:00

- No. No, I gotta go home sometime. - Are you gonna be okay?

- Không anh phải về nhà một vài lần đã. - Anh sẽ ổn chứ?

20:04

Yeah.

Ừ.

20:07

Look what I just found on the floor.

Nhìn tớ vừa tìm thấy gì trên sàn này.

20:11

What?

Gì thế?

20:12

That's Paul's watch.

Đó là đồng hồ của Paul.

20:14

You can just put it back where you found it.

Cậu chỉ cần để nó lại chỗ cậu tìm thấy thôi.

20:18

Oh, boy. All right. Good night, everybody.

Ôi trời! Được rồi. Ngủ ngon nhé, mọi người.

20:21

Good night.

Ngủ ngon.

20:34

- Oh, sorry. - No. Oh, no. Go.

- Anh xin lỗi. - Không, em xin lỗi.

20:35

- No, have it, really. - Split it?

Chia đôi nhé?

20:37

- Okay. - Okay.

- Ừ. - Ừ.

20:41

Thanks.

Cảm ơn.

20:43

You probably didn't know this, but back in high school I had...

Em có lẽ không biết chuyện này, nhưng hồi đại học...

20:47

...a major crush on you.

...anh có tình cảm với em.

20:50

I knew.

Em biết.

20:52

You did? Oh.

Em biết à?

20:55

I figured you thought I was Monica's geeky older brother.

Anh cũng nhận ra rằng em nghĩ anh là thằng em kì cục của Monica.

20:58

- I did. - Oh.

Em biết.

21:05

Listen, do you think...

Nghe này em có nghĩ là...

21:07

And try not to let my vulnerability become any kind of a factor here.

À và đừng cố để những gì tổn thương của anh trở thành nhân tố trong chuyện này.

21:13

Do you think it would be okay if I ask you out sometime, maybe?

Em nghĩ sao nếu thỉnh thoảng đi chơi với anh hả?

21:18

Yeah.

Ừ.

21:20

Maybe.

Có thể.

21:22

Okay.

Được.

21:29

Okay, maybe I will.

Được rồi có thể anh sẽ.

21:35

- Good night. - Good night.

Ngủ ngon. Ngủ ngon.

21:51

See you.

Gặp sau nhé.

21:54

Wait, wait. Hey, what's with you?

Chờ đã có gì với anh thế?

21:59

I just grabbed a spoon.

Anh vừa mới lấy cái thìa.

22:10

Can't believe what I'm hearing.

Tớ không tin được những gì tớ đang nghe.

22:12

I can't believe What I'm hearing here

Không tin được những gì tớ đang nghe.

22:14

- What? I said you had... - What? I said you had...

- Gì thế? Tớ đã nói là - Gì thế? Tớ đã nói là

22:17

- Would you stop? - Oh, was I doing it again?

- Cậu dừng lại được chứ? - Tớ lại làm thế à?

22:19

Yes.

Đúng!

22:22

Would anybody like more coffee?

Có ai muốn cà phê không?

22:26

Did you make it or are you just serving it?

Cậu làm nó hay chỉ là phục vụ thôi?

22:29

- I'm just serving it. I'll have a cup of coffee.

- Tớ chỉ phục vụ thôi. - Cho tớ miếng cà phê đi.

22:33

Kids, new dream.

Các cậu giấc mơ mới.

22:35

I'm in Las Vegas. I'm Liza Minnelli.

Tớ ở Las Vegas.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lulu