Phần 3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


Hi, guys. JOEY: Hey, Phoebe.

- Chào mấy cậu. - Chào, Phoebe.

00:07

Hey, oh, how did it go?

Chuyện đó sao rồi?

00:09

Um, not so good.

Không ổn tí nào.

00:10

He walked me to the subway and said, "We should do this again."

Anh ta tiễn tớ về nhà và nói, "hãy đi chơi với anh lần nữa nhé"

00:13

- Ouch. - What? He said, "We should do it again."

Sao thế chẳng phải anh ta nói "Hãy đi chơi lần nữa sao?"

00:16

That's good, right?

Bộ không tốt à.

00:17

Uh, no. Loosely translated, "We should do this again," means:

Câu đó dịch ra là...

00:20

"You will never see me naked."

... "Sẽ không bao giờ thấy tôi thỏa thân"

00:24

Since when?

Từ khi nào thế?

00:25

Since always. It's, like, dating language.

Lúc nào chả thế. Giống như ngôn ngữ hẹn hò vậy.

00:29

You know, like, "It's not you," means, "It is you."

Giống nhứ là "Không phải là em" có nghĩa là "là em đó"

00:33

"You're such a nice guy," means:

"Anh thật là tốt bụng" nghĩa là,...

00:35

"I'm gonna be dating leather-wearing alcoholics...

... "Tớ sẽ hẹn hò với một thằng cha nghiện rượu..

00:37

...and complaining about them to you."

Và sẽ phàn nàn về hắn cho bạn"

00:40

Or, you know, um, "I think we should see other people," means:

"Em nghĩ mình nên gặp người khác" có nghĩa là

00:43

"Ha, ha, I already am."

"Haha tôi đã nói mà"

00:46

And everybody knows this?

Mọi người đều biết chuyện này à?

00:48

Oh, yeah. Cushions the blow.

Như thổi cái gì đó thôi.

00:50

Like when you're a kid and your parents put your dog to sleep...

Khi cậu còn bé đấy khi cún nhà cậu chết ba mẹ hay bảo rằng..

00:53

...and they tell you it went off to live on some farm.

Nó đang chơi ở trang trại nào đấy.

00:55

That's funny. No, because, uh, our parents actually did...

Thật buồn cười ba mẹ tớ cũng làm thế..

00:58

...uh, send our dog off to live on a farm.

Gửi con chó đã chết của mình ra nông trại.

01:01

Uh, Ross?

Ross à?

01:05

Ha, ha. Hello. The Milner's farm in Connecticut?

Coi kìa! Trang trại nhà Milner ở Connecticut đấy?

01:08

The Milners, they had this unbelievable farm.

Họ có một nông trại thật tuyệt vời.

01:11

They had horses and rabbits that he could chase.

Họ có ngựa và thỏ để nó đuổi theo.

01:14

And it was...

Và nó đã..

01:18

Oh, my God. Chi-Chi.

Ôi trời ơi! Con Chi - Chi!

02:15

CHANDLER: "So how does it feel knowing you're about to die?"

Cảm giác thế nào khi biết mình sắp chết nhỉ?

02:18

Warden, in five minutes my pain will be over.

Warden, trong năm phút nữa nỗi đau của tớ sẽ tan biến.

02:21

But you'll have to live with the knowledge that you sent an honest man to die.

Nhưng cậu sẽ sống với những hiểu biết mà người đàn ông trung thực này đã gửi cho cậu khi chết.

02:27

- Hey, that was really good. - Yeah?

Cái đó hay đấy!

02:29

- Yeah. - Thanks. Let's keep going.

Cảm ơn. Tiếp đi.

02:31

Okay. "So, what do you want from me, Dimon? Huh?"

Vậy cậu muốn gì ở tớ, Dimon? Hả?

02:38

I just wanna go back to my cell, because in my cell, I can smoke.

Tớ chỉ muốn quay lại phòng của tớ vì ở đó tớ mới được hút thuốc.

02:42

"Smoke away."

Đi hút đi!

02:52

Heh.

Heh.

02:57

I think this is probably why Dimon smokes in his cell alone.

Tớ nghĩ đó là lí do tại sao Dimon hút thuốc một mình trong phòng giam của hắn.

03:02

- What? - Relax your hand.

- Gì chứ? - Hãy thả lỏng tay của cậu ra.

03:04

Let your wrist go.

Thư giãn cổ tay này.

03:06

- Not so much. - Whoa.

Đừng nhiều quá!

03:07

Hey.

Được rồi hãy hít một hơi nào.

03:10

All right. Now try taking a puff.

Tốt. Đưa nó cho tớ.

03:12

Right.

Right.

03:15

- Okay, no, give it to me. - No, no, no. I'm not giving you a cigarette.

Tớ sẽ không đưa cho cậu thuốc đâu.

03:19

No, it's fine. It's fine. Look, do you want to get this part or not? Here.

Tốt thôi. Cậu có muốn nhận được vai này không? Đưa đây.

03:23

All right. Now, don't think of it as a cigarette.

Bây giờ, đừng nghĩ nó là điếu thuốc.

03:26

Think of it as the thing that has been missing from your hand.

Hãy nghĩ nó như là một thứ đã mất nằm trong tay cậu.

03:31

When you're holding it, you feel right.

Khi cậu giữ nó cậu cảm thấy sảng khoái.

03:34

- You feel complete. - You miss it?

- Cậu cảm thấy hoàn thiện. - Cậu mất nó à?

03:36

No, not so much.

Không nhiều lắm.

03:40

All right. Now we smoke.

Được rồi. Giờ thì ta sẽ hút.

03:45

Oh, my God.

Ôi chúa ơi

03:55

No, no, no.

Không, không, không.

03:56

They say it's the same as the distance from the tip of a guy's thumb...

Không nó là khoảng cách từ đầu ngón cái..

04:00

...to the tip of his index finger.

Đến đầu ngón trỏ.

04:08

That's ridiculous.

Thật nực cười.

04:11

Can I use either thumb?

Em dùng ngón khác được không?

04:15

All right. Don't tell me, don't tell me.

Được rồi đừng nói với tôi.

04:18

Decaf cappuccino for Joey.

Ca - Bô - Chi - Nô cho Joey.

04:23

Coffee, black.

Cà phê đen.

04:26

Latte.

Cà phê Ý.

04:29

And an iced tea.

Và trà đá.

04:31

- I'm getting pretty good at this. - Excellent. That's very good.

- Tớ ngày càng giỏi phải không. - Tuyệt với!

04:34

Good for me.

Tốt cho tớ!

04:49

- You okay, Phoebe? - Yeah, no, it's not even worth...

- Ổn chứ Phoebe? - Nó không tệ lắm

04:52

It's my bank.

Đó là ngân hàng của tớ.

04:54

What did they do to you?

Họ đã làm gì?

04:55

It's nothing, it's just... Okay.

Không có gì

04:57

I'm going through my mail, and I open up their monthly "statement."

Tớ nhận được thư như hàng tháng, thư "bảng kê khai"

05:00

Easy.

Bình tĩnh!

05:04

And there's 500 extra dollars in my account.

Và có 500 đô la được cộng vào trong tài khoản của tớ

05:06

Oh, Satan's minions at work again.

Quỷ dữ cuối cùng cũng làm việc!

05:10

Yes, because now I have to go down there and deal with them...

Giờ đây tớ phải giải quyết nó

05:13

- What are you talking about? Keep it. - It's not mine.

Cậu nói gì thế? Giữ nó đi! Nó không phải của tớ.

05:16

I didn't earn it. If I kept it, it would be like stealing.

Nếu giữ nó thì nó như đồ ăn cắp vậy.

05:19

Yeah, but if you spent it, it would be like shopping.

Nhưng nếu cậu dùng nó thì nó như là đi mua sắm vậy.

05:24

Okay. Okay.

Okay. Okay.

05:25

Let's say I bought a really great pair of shoes.

Được rồi nếu như tớ đi mua một đôi giày.

05:28

Do you know what I'd hear with every step I took?

Các cậu biết tớ nghe gì sau tiếng bước chân không?

05:30

"Not mine. Not mine. Not mine."

"Không phải của tôi"

05:33

And even if I was happy, okay, and skipping...

Nếu như tớ vẫn vui mà bỏ qua nó thì

05:36

...I'd hear, "Not mine. Not mine."

"Không không phải của tôi, không không phải của tôi"

05:39

We're with you. We got it.

Chúng tớ hiểu rồi.

05:41

Okay, I'd never be able to enjoy it. It'd be like this giant karmic debt.

Tớ không bao giờ thưởng thức được nó. Nó như là nghiệp chướng vậy.

05:46

Chandler, what are you doing? Hey.

Chandler, anh làm gì thế?

05:49

What are you doing?

Anh làm gì thế hả?

05:54

Oh, gross.

Ô kinh quá!

05:57

- What is this? - I'm smoking. I'm smoking. I'm smoking.

- Gì thế này? - Thì tớ đang hút thuốc!

05:59

I can't believe you. You've been so good for three years.

Cậu bỏ thuốc gần ba năm rồi mà!

06:02

And this is my reward.

Và đây là phần thưởng của tớ.

06:06

Hold on a second. Just think about what you went through the last time you quit.

Hãy nghĩ đến những gì cậu trải qua khi cậu bỏ thuốc.

06:09

Okay, so this time I won't quit.

Vậy lần này thì tớ không bỏ.

06:11

- Put it out. - All right. I'm putting it out.

Dập thuốc đi! Đây đang dập đây.

06:15

Oh, no.

Ôi trời không!

06:17

I can't drink this now.

Tớ không thể uống nó bây giờ được.

06:23

All right, I'm gonna go change. I've got a date.

Tớ đi đây. Tớ đang có hẹn.

06:25

Is this Alan again? How's it going?

Với Alan nữa à? Chuyện đó ra sao rồi?

06:28

It's going pretty good, you know? It's nice and we're having fun.

Rất là tốt. Chúng tớ đang rất vui.

06:32

- So when do we get to meet the guy? ROSS: Yeah.

Khi nào cho bọn tớ gặp anh chàng đó đây?

06:35

Let's see, today's Monday...

Để coi hôm nay là thứ hai..

06:37

- Never. - Come on.

Không bao giờ! Coi nào.

06:39

- No, not after what happened with Steve. - What are you talking about?

Không đâu sau những gì xảy ra với Steve.

06:42

We love Steve. Steve was sexy.

Ý cậu là sao? Chúng tớ quý Steve. Steve thật là khiêu gợi!

06:48

Sorry.

Xin lỗi.

06:49

Look, I don't know how I feel about him yet. Give me a chance to figure it out.

Tớ chưa biết cảm giác của mình ra sao cả. Hãy cho tớ cơ hội để tìm hiểu.

06:53

Well, then can we meet him?

Thế sau đó thì bọn tớ được gặp anh ta à?

06:55

No.

Không.

06:56

Sorry.

Xin lỗi.

07:01

Why should I let them meet him?

Tại sao họ nên gặp anh ta nhỉ?

07:03

I bring a guy home and within five minutes they're all over him.

Tớ mà mang anh chàng này về nhà và trong năm phút thôi..

07:06

I mean, they're like coyotes picking off the weak members of the herd.

Giống như lũ chó sói hoang chọn ra thành viên yếu nhất trong đàn vậy.

07:11

Listen, as someone who's seen more than her share of bad beef...

Nghe này, chuyện này cũng như là chia sẻ một miếng thịt thúi vậy..

07:15

...I'll tell you, that is not such a terrible thing.

Nên tôi sẽ nói với cô là chuyện này bình thường thôi.

07:19

Come on, they're your friends. They're looking out after you.

Bạn cô chỉ là đang quan tâm đến cô thôi.

07:22

I know, I know. I wish that once I'd bring a guy home they actually liked.

Tôi ước gì đó là anh chàng mà họ sẽ thích.

07:25

Well, you do realize that the odds of that happening are a little slimmer...

Cô nên nhận ra rằng lợi thế của việc này sẽ rất ít..

07:29

...if they never get to meet the guy.

Nếu họ không gặp được anh ta. Cô biết chứ.

07:33

Let it go, Ross.

Bỏ qua chuyện đó đi Ross.

07:35

Yeah? Well, you didn't know Chi-Chi.

Cậu đâu có biết con Chi - Chi.

07:41

MONICA: Do you all promise?

Các cậu hứa nhé? Chúng tớ hứa mà.

07:42

- Yeah, we promise. We'll be good. JOEY: We promise.

Bọn anh sẽ ngoan mà.

07:45

Chandler, do you promise to be good?

Chandler, cậu hứa cậu sẽ tốt chứ?

07:56

You can come in, but your filter tip little buddy has to stay outside.

Cậu có thể vào nhưng anh bạn thuốc lá của cậu phải ở ngoài!

08:06

ROSS: Hey, Pheebs.

"Thưa cô Buffay.

08:10

"Dear Ms. Buffay: Thank you for calling attention to our error.

Cảm ơn khi cô đã gọi.

08:13

We have credited your account $500. We're sorry for the inconvenience...

Chúng tôi đã cộng nhầm $500. Chúng tôi xin lỗi vì bất tiện này..

08:17

...and hope you'll accept this football phone...

Và hi vọng cô sẽ chấp nhận cái điện thoại hình quả bóng này..

08:23

...as our free gift." Do you believe this?

Như là món quà" Cậu tin không?

08:26

Now I have $1000 and a football phone.

Giờ tớ có 1000 đô là và một cái điện thoại.

08:31

What bank is this?

Nhà băng nào vậy?

08:34

Okay, it's him.

Là anh ta đó.

08:38

- Who is it? ALAN: Alan.

Ai vậy? - Alan.

08:39

Chandler. He's here.

Chandler! Anh ta đó!

08:44

Okay, please be good. Please?

Làm ơn hãy ngoan.

08:46

I mean, remember how much you like me.

Nhớ là các cậu còn quí tớ nhé.

08:50

Hi. Alan, this is everybody. Everybody, this is Alan.

Alan đây là mọi người. Mọi người đây là Alan.

08:56

- Hi. GROUP: Hey.

- Hi. GROUP: Hey.

08:59

I've heard so much about all you guys.

Tôi nghe nói rất nhiều về các bạn.

09:08

MONICA: Thanks, I'll call you tomorrow.

Mai em sẽ gọi. Cảm ơn

09:14

Okay.

Okay.

09:15

Okay, let's let the Alan-bashing begin.

Hãy để những lời phàn nàn về Alan bắt đầu nào

09:19

Who's gonna take the first shot?

Anh sẽ nói trước?

09:21

Hmm?

Hmm?

09:23

Come on.

Coi nào!

09:25

I'll go.

Anh sẽ nói.

09:29

Let's start with the way he kept picking at...

Hãy bắt đầu với cách anh ta cứ chọn.....

09:32

You know, I'm sorry, I can't do this.

Anh xin lỗi em không thể.

09:33

Can't do it. We loved him.

Anh rất quí anh ta.

09:35

GROUP: We loved him. - Wait a minute.

Chúng tớ quí anh ta!

09:38

We're talking about someone that I'm going out with?

Vậy tớ sẽ đi chơi với anh ta à?

09:40

GROUP: Yes. - And did you notice?

Và các bạn chú ý chứ?

09:42

GROUP: Yeah.

GROUP: Yeah.

09:48

Know what was great? The way his smile was kind of crooked.

Biết gì hay không? Nụ cười của anh ta không thật thà cho lắm.

09:51

Yes, yes. Like the man in the shoe.

Đúng giống như người đàn ông trong chiếc giày ấy!

09:54

What shoe?

Giày nào?

09:57

From the nursery rhyme.

Trong bài thơ ấy.

09:58

"There was a crooked man who had a crooked smile...

Có một người đàn ông Với nụ cười gian xảo.

10:01

...who lived in a shoe for a while..."

Sống trong đôi giày một thời gian.

10:06

So I think Alan...

Thế nên tớ nghĩ Alan..

10:09

...will become the yardstick...

Là tiêu chuẩn mà mọi người bạn trai...

10:10

...against which all future boyfriends will be measured.

... trong tương lai đều phải coi đó là mục tiêu.

10:13

What future boyfriends?

Bạn trai tương lai à?

10:14

No, no. I think this could be, you know, "it."

Tớ nghĩ chính là anh ta đúng không?

10:17

- Really? - Oh, yeah.

Thật á?

10:19

I'd marry him just for his David Hasselhoff impression alone.

Tớ lấy anh ta vì anh chàng David Hasselhoff thích được một mình.

10:22

You know I'm gonna be doing that at parties, right?

Cậu biết tớ sẽ làm gì ở bữa tiệc không.

10:29

- You know what I like most about him? - What?

- Biết tớ thích cái gì nhất không? - Gì?

10:32

The way he makes me feel about myself.

Cái cách mà anh ta làm tớ cảm thấy được bản thân mình.

10:38

ALL: Yeah.

ALL: Yeah.

10:53

Hi.

Hi.

10:57

How was the game?

Trận đấu thế nào rồi?

10:59

Well...

Well..

11:01

- We won! - We won! Thank you! Yeah.

Ta thắng rồi!

11:04

Fantastic. I have one question: How is that possible?

Tuyệt thật, câu hỏi là: "Sao chuyện đó lại xảy ra được"?

11:08

- Alan. - He was unbelievable.

- Alan. - Anh ta thật kinh ngạc!

11:11

He was like that Bugs Bunny cartoon where Bugs is playing all the positions.

Anh ta giống như nhân vật hoạt hình thỏ Bunny vậy có thể chơi mọi vị trí.

11:14

But instead of Bugs, it was first base, Alan. Second base, Alan...

Hàng công thứ nhất, Alan. Hàng thứ hai, Alan..

11:22

I mean, it was like he made us into a team.

Anh ta làm chúng tớ như một đội thật sự vậy.

11:25

Yep. We sure showed those Hasidic jewelers...

Chúng tớ chắc là đã dạy cho bọn Hasidic kia...

11:27

...a thing or two about softball. - Nice.

... một hay hai bài về bóng mềm rồi.

11:31

Can I ask you guys a question?

Cho tớ hỏi nhé?

11:33

Do you ever think that Alan is maybe sometimes...

Các cậu có nghĩ đôi khi Alan..

11:36

- What? - I don't know. A little too Alan?

Gì chứ? Em không biết. Có cần phải lúc nào cũng Alan không?

11:40

Oh, no. That's not possible. You can never be too Alan.

Không thể thế được cậu không thể lúc nào cũng Alan này nọ được.

11:44

Yeah, it's his innate Alan-ness that we adore.

Alan có những phẩm chất rất tuyệt mà chúng tớ luôn ngưỡng mộ.

11:49

- I, personally, could have a gallon of Alan. - Oh!

Cá nhân thôi nhé, cho tớ một ít của Alan đi.

11:57

- Hey, Lizzy. - Hey, Weird Girl.

- Hey, Lizzy. - Hey, cô gái lập dị.

12:00

- I brought you alphabet soup. - Did you pick out the vowels?

- Tôi mua cho bà món cháo chữ cái này. - Bỏ nguyên âm ra chưa?

12:03

Yes, but I left in the Y's. Because, you know, "Sometimes Y."

Nhưng tôi để lại chữ Y. Bởi vì bà biết đấy " đôi khi tại sao".

12:07

Um, I also have something else for you.

Và còn cái này nữa

12:08

Saltines?

Bánh quy mặn à?

12:10

No, but would you like $1000 and a football phone?

Không nhưng bà có thích 1000 đô là và cái điện thoại không?.

12:13

What?

Gì?

12:15

Oh, my God.

Ồ trời đất ơi!

12:17

- Oh, my God. There's really money in here. - I know.

- Có tiền thật trong đây nè. - Tôi biết.

12:20

Weird Girl, what are you doing?

Cô làm gì thế?

12:22

Oh, I want you to have it. I don't want it.

Tôi muốn bà nhận lấy nó. Tôi không muốn có nó.

12:24

No, no. I have to give you something.

Tôi phải cho cô thứ gì đó chứ.

12:27

No, it's fine. You don't...

Không cần đâu.

12:29

Do you want my tinfoil hat?

Muốn cái mũ bằng thiếc của tôi không?

12:31

No, because you need that. No, it's okay. Thanks.

Không bà cần nó đấy.

12:34

Please. Let me do something.

- Được rồi mà. Cảm ơn. - Làm ơn để tôi làm gì đi chứ.

12:37

Okay, all right. I'll tell you what.

Thế thì...

12:39

You buy me a soda and then we're even. Okay?

bà mua cho tôi một lon cô ca và chúng ta hòa được chứ?

12:42

- Okay. PHOEBE: Okay.

- Được. - Được.

13:45

Keep the change.

Giữ tiền thối đi.

13:48

Thanks, Lizzy.

Cảm ơn, Lizzy.

13:49

Sure you don't want a pretzel?

Cô chắc là cô không muốn bánh quy xoắn à?

13:50

- No, I'm fine. Thanks. - See you.

- Không tôi ổn, cảm ơn. - Đi nhá.

13:59

Huh.

Huh.

14:01

A thumb?

Ngón tay à?

14:03

GROUP: Ew.

GROUP: Ew.

14:05

I know, I know. I opened it up and there it was...

Tớ biết khi mở ra nó đã nổi lềnh bềnh trong đó rồi.

14:07

...just floating in there, like this tiny little hitchhiker.

Như một người đi nhờ xe nhỏ xíu rồi.

14:12

Maybe it's a contest, you know? Like "Collect all five."

Có thể đó là cuộc thi nào đó. Như là " Hãy thu thập đủ năm ngón"

14:17

Does, um, anyone wanna see?

Có ai muốn xem không?

14:19

No, thanks.

Không cảm ơn!

14:21

- Oh, hey, don't do that. Come on. - Cut that out.

Đừng làm thế mà. Coi nào!

14:24

It's worse than the thumb.

Nó còn tệ hơn cái ngón tay đó nữa.

14:27

Hey, this is so unfair.

- Thật là không công bằng. - Sao lại không công bằng chứ?

14:29

- Why is it unfair? - So I have a flaw. Big deal.

Thế tớ hút thuốc như là chuyện lớn à.

14:34

Like Joey's constant knuckle-cracking isn't annoying?

Như Joey hay bẻ khớp tay cũng là khó chịu à?

14:37

And Ross, with his over-pronouncing every single word.

Còn Ross lúc nào cũng dùng từ ngữ hoa mỹ.

14:39

And Monica, with that snort when she laughs.

Còn Monica thì hay khịt mũi khi cười.

14:41

I mean, what the hell is that thing?

Ý tớ là chuyện quái gì với cái thứ ấy chứ?

14:46

I accept all those flaws. Why can't you accept me for this?

Tớ chấp nhận được. Sao các cậu không chấp nhận được chứ hả?

14:56

Does the knuckle-cracking bother everybody, or just him?

Có phải tớ hay bẻ khớp tay làm phiền mọi người không chỉ thằng cha này?

15:01

Well...

Well...

15:03

...I could live without it.

Tớ có thể sống nếu không có nó.

15:06

Huh.

Huh.

15:08

Well, is it, like, a little annoying? Or is it like when Phoebe chews her hair?

Có phiền lắm không? Hay giống như khi Phoebe nhai tóc hả?

15:15

Now, don't listen to him, Pheebs, all right? I think it's endearing.

Đừng nghe lời hắn ta Phoebe. Tớ nghĩ cậu làm thế trông thật trìu mến.

15:19

Oh, you do, do you?

Ờ, cậu có, không hả cậu?

15:27

You know, there's nothing wrong with speaking correctly.

Chẳng có gì sai khi nói đúng cả.

15:31

Indeed there isn't.

Thật ra thì không phải vậy.

15:36

I should really get back to work.

Tớ phải đi làm đây.

15:37

Yeah, otherwise someone might get what they actually ordered.

Ừ cũng may là có vài người có thể có những thứ khi họ gọi.

15:42

Oh. The hair comes out and the gloves come off.

Giấu đầu lòi đuôi nhé.

16:02

Did you ever go out with a guy your friends all really like?

Cô có bao giờ đi chơi với người mà bạn cô rất thích không?

16:06

No.

Không.

16:08

Okay. Well, I'm going out with a guy my friends all really like.

Thế thì tôi đang hẹn hò với một anh chàng mà bạn tôi cực kì thích.

16:14

We talking about the coyotes here?

Có phải chúng ta đang nói về con sói ở đây à?

16:16

Heh. All right. A cow got through.

Được rồi . Con bò đi qua

16:21

Can you believe it?

Cô tin không?

16:22

It's just, you know what?

Chỉ là cô có biết là

16:24

I just don't feel the thing.

Tôi không cảm nhận thấy nó

16:27

I mean, they feel the thing. I don't feel the thing.

Nhưng họ lại cảm nhận thấy nó..

16:30

Honey, you should always...

Cưng à cưng luôn luôn phải...

16:33

...feel the thing.

... cảm nhận cái đó chứ.

16:38

Listen, if that's how you feel about the guy, Monica, dump him.

Nghe này nếu cô cảm thấy thế về một chàng trai thì đá anh ta đi.

16:41

I know, it's just gonna be really hard.

Nó sẽ rất là khó.

16:43

Yeah, he's a big boy. He'll get over it.

Anh ta sẽ vượt qua thôi.

16:45

No, he'll be fine. It's the other five I'm worried about.

Không! Anh ta thì không sao. Còn một đám kia thì tôi đang lo đây.

16:50

Do you have any respect for your body?

Cậu không tôn trọng thân thể cậu à?

16:52

Don't you realize what you're doing to yourself?

Cậu không thấy cậu đang làm gì à?

16:54

Hey, you know, I've had it with you and your cancer...

Tôi biết đủ về ung thư...

16:57

...and your emphysema and your heart disease.

... khí thũng rồi bệnh tim rồi nhé.

16:59

The bottom line is, smoking is cool, and you know it.

Nhưng cuối cùng thì hút thuốc rất là đã và các cậu biết thế mà.

17:05

Ahem. Chandler?

Ahem. Chandler?

17:07

It's Alan. He wants to speak to you.

Alan muốn nói chuyện với cậu.

17:08

Really? He does?

Thật sao?

17:12

Hey, buddy. What's up?

Này anh bạn gì thế?

17:16

Oh, she told you about that, huh?

Cô ấy nói thế với cậu à?

17:19

Well, yeah. I have one now and then. Well, yeah, now.

Tớ có hút một vài điếu. À giờ cũng có.

17:24

Well, it's not that bad...

Không phải thế đâu.

17:28

Well, that's true.

À đó là sự thật.

17:32

Gee, you know, no one's ever put it like that before.

Trời ạ, chưa ai nói với tôi như vậy trước kia.

17:36

Well, okay. Thanks.

À cảm ơn.

17:49

God, he's good.

Trời! Anh ta giỏi thật.

17:51

If only he were a woman.

Làm thế trừ khi anh ta đã từng là phụ nữ thôi.

17:53

Yeah.

Ừ.

18:00

CHANDLER: Oh, Lamb Chop.

Lamb Chop à!

18:02

How old is that sock?

Mấy cái vớ đó nhiêu tuổi rồi nhỉ?

18:06

If I had a sock on my hand for 30 years, it'd be talking too.

Nếu tớ có mấy cái vớ trên tay thế kia trong 30 năm, thì nó cũng nói thôi.

18:11

Okay, I think it's time to change somebody's nicotine patch.

Tớ nghĩ đến lúc thay cho ai đó một gói ni - Cô - Tin rồi.

18:17

Hey.

Hey.

18:19

Where's Joey?

Joey đâu rồi?

18:21

Joey ate my last stick of gum, so I killed him.

Joey ăn thanh kẹo cao su cuối cùng của tớ, nên tớ giết hắn rồi.

18:25

Do you think that was wrong?

Cậu nghĩ đó là sai lầm à?

18:29

- I think he's across the hall. - Thanks.

- Tớ nghĩ anh ta vừa qua hành lang. - Cảm ơn.

18:32

There you go.

Của cậu đây.

18:34

Ooh, I'm alive with pleasure now.

Tớ đang sống với hạnh phúc đây.

18:38

Hey, Pheebs, you gonna have the rest of that Pop Tart?

Phoebe, cô có ăn thanh kẹo Pop - Tart đó không?

18:43

Does anyone want the rest of this Pop Tart?

Có ai muốn thanh kẹo Pop - Tart này không?

18:47

Hey, I might.

Ê tớ này.

18:50

I'm sorry.

Tớ xin lỗi.

18:51

You know, those stupid soda people gave me $7000 for the thumb.

Người bán sô đa đưa tớ 7000$ cho ngón tay đó.

18:55

- Oh, my God. - Seven thousand dollars?

Chúa ơi 7000$

18:57

And on my way over here, I stepped in gum.

Và trên đường đến đây tớ giẫm phải kẹo cao su.

19:01

What is up with the universe?

Có chuyện gì với vũ trụ này vậy?

19:04

What's going on?

Có chuyện gì thế?

19:05

Nothing. I just think it's nice when we're all here together.

Thật tốt khi mọi người đông đủ cả.

19:08

It's even nicer when everyone gets to wear their underwear.

Sẽ tốt hơn nếu mọi người đều mặc đồ lót.

19:14

- Uh, Joey... - Oh.

- Uh, Joey... - Oh.

19:19

MONICA: Okay. - Oh, come on.

MONICA: Okay. - Oh, thôi nào

19:22

Please, guys, we have to talk.

Làm ơn mấy bồ chúng ta cần nói chuyện.

19:24

Wait, wait. I'm getting a déjà vu.

Chờ đã tớ thấy chuyện này quen quen.

19:27

No, I'm not.

Không tớ không có.

19:31

- All right, we have to talk. - There it is.

- Chúng ta cần nói chuyện. - Nó đấy!

19:37

Okay, it's about Alan.

Chuyện là về Alan.

19:39

There's something you should know.

Có chuyện này các cậu nên biết.

19:43

Oh, man, there's really no easy way to say this. Uh...

Thật khó để nói chuyện này...

19:48

I've decided to break up with Alan.

Tớ quyết định là sẽ chia tay Alan.

19:55

Is there somebody else?

Cậu có ai khác à?

19:59

No, no, no. It's just...

Không chỉ là..

20:01

...you know, things change. People change.

Mọi thứ thay đổi và con người cũng thế.

20:05

We didn't change.

Chúng tớ có thay đổi đâu.

20:09

So that's it? It's over?

Vậy là thế sao? Hết rồi sao?

20:13

Just like that?

Chỉ có thế sao?

20:15

You know, you let your guard down.

You know, you let your guard down.

20:17

You know, you start to really care about someone, and I just...

Cậu bắt đầu quan tâm đến ai đó và..

20:24

- Look, I could go on pretending... - Okay.

- Tớ có thể giả vờ yêu. - Được!

20:27

No. No, that wouldn't be fair to me...

Không.

20:29

...it wouldn't be fair to Alan, or to you.

Thế là không công bằng cho tớ, Alan và các cậu..

20:31

Yeah, well, who wants fair?

À ai mà thèm công bằng chứ?

20:33

I mean, I just want things back, you know, the way they were.

Anh chỉ muốn mọi chuyện trở lại như vầy, như cách chúng đã xảy ra.

20:39

- I'm sorry. - Oh, she's sorry. I feel better.

Em xin lỗi. Ồ cậu ấy xin lỗi rồi. Tớ thấy khỏe hẳn.

20:45

I just can't believe this.

Tớ không tin được.

20:47

I mean, with the holidays coming up. I wanted him to meet my family.

Tớ muốn cậu ấy gặp gia đình mình khi ngày lễ đến

20:53

I'll meet someone else. There'll be other Alans.

Tớ sẽ gặp ai đó. Ai đó có thể giống Alan.

20:56

Yeah, right.

Ừ! Vậy sao.

21:02

- Are you guys gonna be okay? - Hey, hey. We'll be fine.

- Các cậu sẽ ổn chứ? - Chúng tớ sẽ ổn.

21:06

We're just gonna need a little time.

Chỉ là cần ít thời gian thôi.

21:09

I understand.

Tớ hiểu mà.

21:16

Wow.

Wow.

21:18

- I'm really sorry. - Yeah. I mean, I'm sorry too.

- Em thật sự xin lỗi. - Ừ anh cũng lấy làm tiếc nữa.

21:22

But I gotta tell you, I'm a little relieved.

Nhưng anh nhận thấy rằng.

21:24

- Relieved? - Yeah, well...

Thấy gì hở?

21:27

...I mean, I had a great time with you.

Ý anh là anh có thời gian rất đẹp bên em.

21:30

I just can't stand your friends.

Anh chỉ không chịu được bạn của em thôi.

21:39

Remember when we went to Central Park and rented boats?

Nhớ khi chúng ta trong công viên Trung Tâm và trên chiếc thuyền cho thuê không?

21:44

That was fun.

Lúc đó thật vui.

21:46

Yeah. He could row like a Viking.

Anh ấy chèo như người Viking vậy.

21:55

- Hi. GROUP: Hi.

- Hi. GROUP: Hi.

21:59

So how'd it go?

Vậy mọi chuyện sao rồi?

22:02

- You know. - Did he mention us?

- Các cậu biết đấy. - Anh ta có nói tới bọn tớ không?

22:10

He says he's really gonna miss you guys.

Anh ta nói anh ta sẽ rất nhớ các cậu.

22:19

ROSS: You had a rough day, huh?

Một ngày căng thẳng hả?

22:21

- Oh, you have no idea. ROSS: Come here.

- Em không biết đâu. - Lại đây.

22:27

- That's it. I'm getting cigarettes. GROUP: No, no, no.

- Vậy đấy tớ hút thuốc đây. - Không!

22:29

I don't care. I don't care.

Tớ không quan tâm tớ yếu đuối lắm!

22:31

Game's over. I'm weak. I've gotta smoke. I've gotta have the smoke.

Tớ phải hút thôi!

22:34

If you never smoke again, I'll give you $7000.

Nếu cậu không hút nữa tớ sẽ cho cậu 7000$.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lulu