Phần 9

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


Terry, I know I haven't worked here very long...

Terry, cháu làm ở đây chưa lâu ...

00:10

...but I was wondering, do you think it would be possible...

... nhưng cháu tự hỏi rằng có thể nào...

00:13

...if I got a $100 advance on my salary?

...nếu bác có thể thêm 100$ tiền trả trước vào lương của cháu không?

00:17

An advance?

Trả trước à?

00:18

It's so that I can spend Thanksgiving with my family.

Để cháu có thể dùng trong dịp lễ tạ ơn với gia đình cháu.

00:21

See, every year, we go skiing in Vail, and normally my father pays for my ticket...

Mỗi năm vào dịp này nhà cháu thường đi trượt tuyết ở Vail, và ba cháu trả tiền vé.

00:25

...but I've sort of started this whole independent thing, you know...

Nhưng mà cháu đang bắt đầu những thứ như tự lập...

00:29

...which is actually why I took this "job."

...thế nên cháu mới nhận cái việc này.

00:34

Rachel, Rachel, sweetheart.

Rachel, Rachel, cục cưng à!

00:37

You're a terrible, terrible waitress.

Cháu là một bồi bàn tồi tệ.

00:41

Really, really awful.

Rất rất là kinh khủng.

00:45

Okay, I hear what you're saying. I'm with you.

Cháu nghe những gì bác nói, và cháu đồng ý với bác.

00:48

Um...

No-sub

00:50

But I'm trying really hard, and I think I'm doing better.

Nhưng cháu đã cố gắng rất nhiều, và cháu nghĩ cháu đang làm tốt hơn.

00:54

I really do.

Cháu thật sự nghĩ thế.

00:57

Does anybody need coffee?

Có ai cần cà phê không?

00:58

MAN: Yeah, over here. WOMAN: Yeah, I do.

Có đằng này.

01:03

Heh. Look at that.

Nhìn xem này.

01:55

Excuse me, sir? Hi. You come in here all the time.

Xin lỗi thưa ông. Ông lúc nào cũng đến đây.

01:58

MAN: Uh-huh. - I was just wondering...

Ông có nghĩ là ...

02:00

...you think there's a possibility you could give me an advance on my tips?

... có khả năng nào để tăng tiền boa cho tôi không?

02:03

Huh? No.

Huh? No.

02:05

RACHEL: Okay, okay. That's fine, fine. Sorry about that spill before.

Được tốt thôi. Xin lỗi vì vụ đổ nước lần trước!

02:09

No-sub

No-sub

02:12

Only 98.50 to go.

Chỉ còn 98,5 $ thôi!

02:14

- Hey. Hey. ROSS CHANDLER: Hey.

No-sub

02:16

Ross, did you know that Mom and Dad are going to Puerto Rico for Thanksgiving?

Anh có biết ba và mẹ đi Puerto Rico vào lễ tạ ơn không?

02:20

What? No, they're not.

Cái gì? Không họ không có đi đâu.

02:22

- Yes, they are. The Blymans invited them. - You're wrong.

- Đúng thế đấy, nhà Blymans mời họ. - Em lộn rồi.

02:26

- I am not wrong. - You're wrong.

- Em không có lộn. - Em lộn rồi.

02:30

No, I just talked to them.

Không em vừa nói chuyện với họ.

02:34

I'm calling Mom.

Anh sẽ gọi cho mẹ.

02:40

- Hey, hey. MONICA CHANDLER: Hey.

- Chào, chào. - Chào!

02:42

- Hey. - Coffee.

- Hey. - Coffee.

02:44

And this from the Cry for Help Department: Are you wearing makeup?

Và đây là câu hỏi từ Ủy Ban Khóc Để Được Giúp Đỡ: Cậu đang trang điểm à?

02:50

Yes, I am.

Đúng vậy.

02:52

As of today, I am officially Joey Tribbiani, actor/model.

Kể từ ngày hôm này, tớ chính thức là Joey Tribbiani, diễn viên xoẹt người mẫu.

02:55

Thank you.

Cảm ơn.

02:57

That's funny, I was thinking you look more like Joey Tribbiani, man/woman.

Thật buồn cười. Tớ nghĩ là cậu nhìn giống , Joey Tribbiani, đàn ông xoẹt phụ nữ hơn đấy.

03:03

What were you modeling for?

Cậu làm mẫu cho cái gì thế?

03:05

You know those posters for the City Free Clinic?

Áp phích cho bệnh viện đa khoa.

03:07

Oh, wow. You're gonna be one of those healthy, healthy, healthy guys?

Thế cậu sẽ là một trong những anh chàng "hãy sống khỏe" ấy hả?

03:10

- Ah? - The asthma guy's really cute.

Anh chàng bệnh suyễn nhìn rất dễ thương.

03:14

- You know which one you're gonna be? - No, no.

- Biết mình nhận được cái nào không? - Không.

03:16

But I hear Lyme disease is open, so, you know...

Nhưng bệnh Lyme đang còn trống, nên cậu biết đấy....

03:20

Good luck, man. I hope you get it.

Chúc may mắn anh bạn, hi vọng cậu có nó.

03:22

Thanks.

Cảm ơn.

03:27

Well, you were right. How can they do this to us, huh?

Em đã đúng. Làm sao họ có thể làm thế ?

03:29

It's Thanksgiving.

Đây là lễ tạ ơn mà!

03:31

Aw. Tell you what. How about if I cook dinner at my place?

Em sẽ nấu bữa tối ở chỗ em chịu không?

03:34

I'll make it just like Mom's.

Em sẽ làm y chang mẹ.

03:36

Will you make the mashed potatoes with the lumps?

Em làm món khoai nghiền có lẫn cục lổn nhổn nhé?

03:40

You know they're not actually supposed to...?

Lẽ ra món ấy không được có cục.....

03:42

I'll work on the lumps.

Em sẽ làm.

03:45

- Joey, you're going home, right? - Yeah.

- Joey, cậu sẽ về nhà à? - Ừ.

03:47

And I assume, Chandler, you're still boycotting all the Pilgrim holidays?

Chandler, cậu vẫn tẩy chay những ngày lễ của người Pilgrims à? (Người Anh di cư sang Mĩ)

03:52

Yes, every single one of them.

Vẫn tẩy chay tuốt.

03:55

Phoebe, you're gonna be with your grandma?

Phoebe, cậu về nhà bà cậu à?

03:57

Yeah, and her boyfriend.

Và bạn trai của bà ấy.

03:58

But we're celebrating Thanksgiving in December because he's lunar.

Nhà mình sẽ tổ chức vào tháng Chạp vì ông ta theo Âm lịch.

04:07

So you're free Thursday, then?

Thế thì cậu rảnh vào thứ 5 chứ gì?

04:09

- Yeah. Oh, can I come? - Yeah.

- Á! Thế cho tớ tới nữa nhé? - Được.

04:13

Rach, you still thinking you're gonna make it to Vail?

Rach, cậu sẽ đi đến Vail à?

04:16

Absolutely. Shoop, shoop, shoop.

Chắc rồi. Shoop, shoop, shoop(tiếng trượt tuyết).

04:19

- Only $102 to go. - I thought it was 98.50.

- Chỉ còn 102 đô nữa. - Tớ tưởng là còn 98,5 đô chứ?

04:23

Yeah, well, it was, but I broke a cup.

À đúng là thế, nhưng tớ vừa làm vỡ cái tách....

04:27

Well, I'm off to Carol's.

Thôi tớ đi đến chỗ Carol đây.

04:29

Ooh, ooh, why don't we invite her?

U u sao cậu không mời cô ấy?

04:32

Ooh, ooh, because she's my ex-wife...

U, u bởi vì cô ấy là vợ cũ của tớ và chắc là phải mời thêm...

04:35

...and will probably wanna bring her, ooh, ooh, lesbian life partner.

...u, u, bạn đồng tính của cô ta tới nữa.

04:49

Hi. Is Carol here?

Chào, có Carol có ở đây không?

04:51

- No, she's at a faculty meeting. - Oh.

Không cô ấy đang đi họp.

04:55

Well, I just came by to pick up my skull.

Tôi chỉ ghé qua để lấy cái sọ của mình.

04:58

Well, not mine, but...

À, không phải đầu tôi, cái khác....

05:01

- Come in. - Thanks.

- Vào đi. - Cảm ơn.

05:03

Yeah, Carol borrowed it for a class, and I have to get it back to the museum.

Carol đã mượn nó, và tôi phải lấy lại để trả cho bên bào tàng.

05:07

What's it look like?

Nó trông như thế nào?

05:09

Kind of like a big face without skin.

Giống như là một khuôn mặt lớn mà không có da.

05:13

Yes, heh, I'm familiar with the concept.

Ừ, tôi rất quen thuộc với khái niệm đó.

05:17

- We can just look for it. - Okay.

- Chúng ta chỉ cần tìm nó thôi. - Được.

05:25

Wow, you guys, heh, sure have a lot of books about being a lesbian.

Ái chả, các bạn có rất nhiều sách để làm một người đồng tính nữ nhỉ.

05:33

Well, you know, you have to take a course.

Anh biết đấy, anh phải trải qua một khóa học.

05:38

Otherwise they don't let you do it.

Nếu không, họ không cho anh làm thế đâu.

05:49

Hey, hey, Yertle the Turtle. A classic.

Này, cuốn " Yertle the Turtle"! Kinh điển đấy.

05:53

Actually, I'm reading it to the baby.

Thật ra tôi đọc nó cho em bé.

05:58

The baby that hasn't been born yet?

Em bé chưa sinh ra đời mà?

06:01

Uh, wouldn't that mean you're... ...crazy?

Không phải điều đó có nghĩ là cô bị điên à?

06:06

What, you don't think they can hear sounds in there?

Anh không nghĩ nó có thể nghe trong đó à?

06:09

You're not serious. I mean, you really talk to it?

Cô có nghiêm túc không đấy? Ý tôi, là cô thật sự nói chuyện với nó à?

06:14

Yeah, all the time. I want the baby to know my voice.

Đúng mọi lúc. Tôi muốn em bé biết được giọng của tôi.

06:19

Do you, uh...? Do you talk about me?

Thế cô có nói về tôi không?

06:21

- Yeah, yeah. All the time. - Really?

- Ừ nói suốt ấy chứ. - Thật à?

06:25

But, um, we just refer to you as "Bobo the sperm guy."

Nhưng chúng tôi ám chỉ anh là " Bobo anh chàng tinh trùng"

06:41

Look, if she's talking to it, I just think I should get some belly time too.

Nếu cô ta nói chuyện với nó, tớ nghĩ tớ cũng nên có ít thời gian với nó chứ.

06:46

I mean, not that I believe any of this.

Không phải là tớ tin mấy chuyện này.

06:48

Oh, I believe it. I think the baby can totally hear everything.

Tớ tin đấy.Tớ nghĩ em bé có thể nghe mọi thứ.

06:52

- Really? - I can show you.

- Thật à? - Tớ sẽ chỉ cho cậu.

06:54

This will seem a little weird.

Cái này sẽ hơi kì cục một chút.

06:55

But you put your head inside this turkey...

Nhưng cậu cứ cắm đầu vào con gà tây này...

06:59

...and then we'll all talk, and you'll hear everything we say.

...và chúng tớ sẽ nói chuyện và cậu sẽ nghe thấy.

07:04

I'd just like to say I'm totally behind this experiment.

Tớ phải nói là tớ không tán thành thí nghiệm này.

07:09

In fact, I'd very much like to butter your head.

Ngay bây giờ tớ sẵn sàng trét bơ lên đầu cậu cho trơn.

07:16

ROSS: Hey. MONICA: Hey, Rach.

- Hey. - Rach.

07:18

- Did you make your money? RACHEL: No, not even close.

- Cậu kiếm đủ tiền chưa vậy? - Chưa, thậm chí chưa gần đủ nữa.

07:21

Forget Vail. Forget seeing my family.

Quên Vail đi. Quên luôn chuyện được gặp gia đình mình đi.

07:23

Forget shoop, shoop, shoop.

Quên luôn cả shoop, shoop, shoop.

07:27

Uh, Rach...

Rach ...

07:30

...here's your mail.

... đây là thư của cậu này.

07:31

Thanks. You can just put it on the table.

Cảm ơn cậu cứ đặt nó lên bàn đi

07:33

Heh. No.

Không!

07:36

Here's your mail.

Đây là thư của cậu này!

07:38

Thanks. You can just put it on the table.

Cảm ơn. Thì cậu cứ để lên bàn đi!

07:42

Would you just open it?

Cậu mở nó ra đi!

07:47

Oh, my God.

Chúa ơi.

07:49

- Oh, you guys are great. - Aw. Ha, ha.

Các cậu thật là tuyệt!

07:52

RACHEL: Aw. - We all chipped in.

Bọn tớ đóng góp lại đấy.

07:55

- We did? - You owe me 20 bucks.

- Chúng ta làm thế à? - Anh nợ em 20$.

07:58

Thank you. Thank you so much.

Cảm ơn! Cảm ơn rất nhiều!

08:01

Chandler, here you go. Got your traditional holiday feast.

Chandler,em lấy cho anh bữa ăn truyền thống cho gia đình anh rồi này.

08:03

Got your tomato soup...

Súp khoai tây...

08:05

...your grilled-cheese fixings, and your family-size bag of Funyuns.

...pho mai nướng sẳn và một túi ngũ cốc "Funyuns" gia đình loại lớn.

08:09

Wait, this is what you're having for Thanksgiving dinner?

Đây là bữa ăn tối vào lễ tạ ơn của cậu à?

08:12

What is it with you and this holiday?

Thế cậu có vấn đề gì với lễ tạ ơn này à?

08:16

All right, I'm 9 years old.

Lúc tớ 9 tuổi.

08:17

- Aw. - Aw, I hate this story.

Tớ ghét câu chuyện này!

08:19

We've just finished Thanksgiving dinner.

Gia đình mình vừa mới ăn xong một bữa ăn tuyệt vời vào lễ tạ ơn. Lúc đó tớ đang...

08:21

I have... And I remember this part vividly. - A mouthful of pumpkin pie.

...ngốn một họng đầy bánh bí ngô.

08:26

And this is the moment my parents choose to tell me they're getting divorced.

Và thế là ba mẹ tớ chọn thời điểm này để nói là họ sẽ li dị.

08:30

Oh, my God.

Chúa ơi!

08:31

It's very difficult to enjoy Thanksgiving dinner once you've seen it in reverse.

Rất khó mà thưởng thức các món ăn Lễ Tạ Ơn sau khi cậu đã nhìn thấy chúng đi ngược từ trong bụng ra ngoài.

08:53

Hi.

Hi.

08:55

- We used to work together. - We did?

- Chúng ta từng làm với nhau. - Thật à?

08:58

Yeah, at Macy's. You're the Obsession girl, right?

Ở cửa hàng nước hoa Macy Em tiếp thị Obsession đúng không?

09:01

- Yes. - I was the Aramis guy.

- Phải. - Anh làm cho Aramis này.

09:05

- Aramis? Aramis? Aramis? - Oh.

Aramis. Aramis. Aramis.

09:09

Yeah, right.

Đúng rồi!

09:11

I gotta tell you, you're the best in the business.

Anh phải nói là em giỏi quá.

09:14

- Get out. JOEY: I'm serious.

Thôi mà.

09:16

You're amazing. You know when to spritz. You know when to lay back.

Em rất tuyệt. Em biết lúc nào thì xịt, lúc nào thì tránh đường cho khách.

09:20

Really? You don't know what that means to me.

Thật à? Anh không biết điều đó có ý nghĩa gì với em đâu.

09:26

You smell great tonight. Uh, what are you wearing?

Người em thơm quá? Em sức nước hoa gì vậy?

09:31

Nothing.

Không gì cả.

09:42

Listen, do you wanna go get a drink or something?

Nghe này em muốn đi uống với anh không?

09:45

Yeah, that would be...

Vâng em sẽ đi.

09:49

- What's wrong? - I just remembered I have to do something.

- Có chuyện gì thế? - Em có chuyện này phải làm.

09:52

Oh. What?

Chuyện gì thế?

09:56

Leave.

Đi đây.

09:57

JOEY: Whoa. Wait, wait, wait.

Chờ, chờ đã!

10:42

So I guess you all saw it.

Tớ đoán là mọi người thấy rồi à.

10:45

- What? - Saw what?

- Cái gì? - Nhìn thấy cái gì cơ?

10:47

No, we're just laughing. You know how laughter can be infectious.

Không bọn này chỉ cười thôi. Cậu biết đấy cười có thể lây mà.

11:09

Hey.

Hey.

11:10

Set another place for Thanksgiving. My entire family thinks I have VD.

Tớ phải tìm nơi khác để ăn mừng Lễ Tạ Ơn. Cả nhà tưởng tớ bị VD (giang mai)

11:16

Tonight, on a very special Blossom.

"Tối nay, trên một chương trình rất đặc biệt ở Blossom "

11:29

MONICA: Mm, looking good. Okay.

Nhìn ngon đấy! Được rồi!

11:31

Cider's mulling, turkey's turking, yams are yamming.

Rượu táo đang được hâm nóng, gà tây ra gà tây, khoai mỡ đang chảy mỡ....

11:36

What?

Gì thế?

11:38

I don't know.

Anh không biết.

11:39

It's just not the same without Mom in the kitchen.

Nhưng không giống như mẹ làm ở trong bếp vậy.

11:42

Ugh. All right, that's it. Get out of my way and stop annoying me.

Tránh ra khỏi bếp của em và đừng làm phiền em nữa!

11:45

Well, that's closer. That's...

Thế là gần giống rồi đấy.

11:49

I got the ticket, I got the ticket.

Tớ có vé rồi này!

11:51

Five hours from now, shoop, shoop, shoop.

5 tiếng kể từ bây giờ, shoop, shoop, shoop!

11:55

Oh, you must stop shooping.

Cậu nên dừng cái shoop đó lại đi.

11:57

Okay, I'm gonna get my stuff.

Được rồi tớ sẽ đi lấy đồ.

12:00

Chandler, will you just come in, already?

Cậu có thể vào được không?

12:02

No, thank you. I prefer to keep a safe distance from all this merriment.

Tớ thích giữ khoảng cách với mọi sự hớn hở này.

12:06

Look out. Incoming pumpkin pie.

Coi chừng! Bánh bí ngô bay tới đây!

12:16

Okay, we all laughed when you did it with the stuffing, but that's not funny anymore.

Lúc cậu làm thế với món nhồi gà thì cả bọn đều cười, nhưng thật ra không hay ho gì đâu.

12:22

Hey, Monica, I got a question. I don't see any Tater Tots.

Monica, tớ có câu hỏi này. Tớ không thấy khoai tây rán nào cả.

12:25

That's not a question.

Đó không phải là câu hỏi.

12:28

But my mom always makes them. It's like a tradition.

Mẹ tớ luôn làm thế. Đó là truyền thồng.

12:30

You get a little piece of turkey on your fork, a little cranberry sauce, and a Tot.

Cậu có một miếng gà tây trên thìa, và một ít nước sốt nam việt quất và khoai tây rán!

12:36

I mean, it's bad enough I can't be with my family...

Ý tớ là, mọi chuyện đủ tệ rồi khi tớ không thể ở bên gia đình ...

12:40

...because of my disease.

... vì bệnh của mình.

12:44

All right, fine.

Được rồi, tốt thôi.

12:45

Tonight's potatoes will be both mashed with lumps...

Tối nay khoai tây sẽ là nghiền thành viên ...

12:49

...and in the form of Tots.

... và khoai tây rán.

12:50

Yes.

Yes.

12:53

All right, I'm off to talk to my unborn child.

Tớ đi nói chuyện với đứa con chưa ra đời của mình đây.

12:57

- Ah. - Okay, Mom never hit.

Đủ rồi nhé, mẹ không bao giờ đánh.

13:04

PHOEBE: Okay, all done.

Xong cả rồi.

13:07

What? Phoebe, did you whip the pota...?

Phoebe, cậu đã xay khoai tây ra rồi à?

13:10

Ross needs lumps.

Ross cần viên lại mà!

13:12

Oh, I'm sorry. Oh, I just...

Tớ xin lỗi.

13:14

I thought we could have them whipped and then add some peas and onions.

Tớ tưởng tớ có thể xay chúng ta và bỏ thêm đậu và hành lên đó.

13:20

Why would we do that?

Tại sao làm thế?

13:21

Then they'd be just like my mom used to make it...

Bởi vì mẹ tớ thường làm thế ...

13:24

...you know, before she died.

... trước khi bà chết.

13:28

Okay, three kinds of potatoes coming up.

Được rồi, sẽ có ba loại khoai tây sẽ ra lò.

13:33

Okay. Goodbye, you guys.

Tạm biệt mọi người,

13:35

Thanks for everything.

Cảm ơn vì tất cả!

13:37

Oh, God, look at... Sorry. I'm so sorry.

Chúa ơi, tớ xni lỗi.

13:43

The most unbelievable thing has happened. Underdog has gotten away.

Một chuyện khó tin vừa xảy ra! Siêu khuyển vừa trốn thoát!

13:46

- The balloon? - No, no, the actual cartoon character.

- Quả bóng bay hả? - Không không con chó hoạt hình cơ.

13:51

Of course the balloon.

Dĩ nhiên là quả bóng rồi!

13:54

It's all over the news. Before he reached Macy's...

Mọi tin tức đều nói về nó ...

13:56

...he broke free and was spotted flying over Washington Square Park.

... nó bị đứt dây và đang lơ lửng ở quảng trường Washington.

14:00

- I'm going to the roof. Who's with me? - Well, I can't. I gotta go.

- Tớ sẽ lên sân thượng ai đi theo nào? - Tớ không thể!

14:03

An 80-foot inflatable dog loose over the city?

Một con chó cao 80 thước trên thành phố à?

14:06

- How often does that happen? - Almost never.

- Chuyện đó có thường xuyên xảy ra không hả? - Gần như là chưa bao giờ.

14:09

- Got the keys? - Okay.

- "Có chìa khóa" - Được rồi.

14:17

Any time you're ready.

Bất cứ khi nào anh sẵn sàng.

14:19

Okay.

Okay.

14:21

Okay, here we go.

Okay, here we go.

14:26

Oh...

Oh...

14:28

Okay, where am I talking to here? I mean, uh...

Anh nói vào chỗ nào đây?

14:32

Well, there is one way that seems to offer a certain acoustical advantage, but...

Chỉ có một chỗ chắc chắn đem lại lợi thế về âm thanh nhất , nhưng mà...

14:38

Just aim for the bump.

Anh cứ nói vào chỗ phồng lên ấy.

14:41

Okay.

Được rồi.

14:43

Okay, okay.

Được rồi.

14:45

Okay, here goes.

Được rồi, nói đây.

14:54

You know, I... You know, I can't do this.

Em biết không, anh không thể làm thế này

14:57

This is... It's too weird. I feel stupid.

Thật là kì quặc anh cảm thấy thật ngu ngốc.

15:01

All right, so don't do it. It's fine.

Tốt thôi.

15:03

You don't have to do it just because Susan does it.

Anh không cần phải làm thế vì Susan đã làm rồi.

15:06

Hello, baby. Hello, hello.

Xin chào, bé con.

15:10

- That moment when we first saw the giant dog shadow fall over the park?

lần đầu tiên tớ thấy bóng con chó bao phủ cả một thành phố!

15:14

But did they have to shoot him down? I mean, that was just mean.

Nhưng họ có cần bắn hạ nó không? Thật là ác độc.

15:19

Okay, right about now the turkey should be crispy on the outside...

Bây giờ thì con gà tây đã giòn bên ngoài ...

15:23

...and juicy on the inside.

...và mọng nước bên trong.

15:26

Why are we standing here?

Thế sao chúng ta còn đứng đây nữa?

15:28

We're waiting for you to open the door. You've got the keys.

Chúng tớ chờ cậu mở cửa. Cậu có chìa khóa mà.

15:32

No, I don't.

Không, tớ đâu có.

15:35

Yes, you do. When we left, you said, "Got the keys."

Có mà trước khi đi cậu nói :"Có chìa khóa"

15:39

No, I didn't. I asked, "Got the keys?"

Không tớ hỏi là " Có chìa khóa chưa"

15:44

No, no, no. You said, "Got the keys."

Không, không cậu nói " Có chìa khóa"

15:48

Either of you have the keys?

Thế hai bà có chìa khóa không?

15:52

- The oven is on. - Oh, I've gotta get my ticket.

- Lò nướng đang mở! - Tớ phải có mấy cái vé đó!

15:55

- Wait. We have a copy of your key. - Well, then get it, get it!

- Khoan đã tớ có chìa dự phòng của nhà cậu. - Thì lấy đi!

15:58

Hey, hey. That tone won't make me go any faster.

Cái giọng đó không làm tớ nhanh hơn được đâu.

16:01

- Joey. - That one will.

- Joey. - Cái đó sẽ làm đấy.

16:06

ROSS: And everyone's telling me:

Và mọi người nói với ba

16:08

"You gotta pick a major. You gotta pick a major."

"Con phải chọn một ngành đi thôi"

16:11

So on a dare, I picked paleontology.

Thế là trong lần thử thách, ba đã chọn cổ sinh vật học.

16:16

And you have no idea what I'm saying, because, let's face it, you're a fetus.

Và con không biết ba đang nói gì đâu, Bởi vì, sự thật là con chỉ là cái bào thai.

16:23

You're just happy you don't have gills anymore.

Cứ vui đi, giờ này con không còn mang cá nữa rồi.

16:27

Look, you don't have to talk to it. You can sing to it.

Anh không cần nói, chỉ cần hát thôi.

16:30

Oh, please. I am not singing to your stomach, okay?

Làm ơn, anh không hát cho bụng em nghe đâu?

16:35

- How's it going? ROSS: Shh, shh, shh.

Sao rồi?

16:37

Here we come

Here we come

16:39

Walkin' down the street

Walkin' down the street

16:41

Get the funniest looks from Everyone we meet

Get the funniest looks from Everyone we meet

16:45

Hey, hey...

Hey, hey...

16:50

- Hey, uh, did you just feel that? - I did.

- Này em có cảm thấy thế không hả? - Có.

16:53

- Well, does it always, uh...? - No, no, that was the first.

- Nó có thường thế không? - Đây là lần đầu đấy.

16:55

- Keep singing. Keep singing. ROSS: Oh.

Hát tiếp đi! Cứ hát tiếp đi!

16:58

Hey, hey, you're my baby

Hey, hey, you're my baby

17:01

And I can't wait to meet you

And I can't wait to meet you

17:03

When you come out I'll buy you a bagel And then we'll go to the zoo

When you come out I'll buy you a bagel And then we'll go to the zoo

17:08

I felt it that time.

Em có thể nhận thấy nó!

17:10

Hey, hey, I'm your daddy

Này này ta là cha con.

17:12

I'm the one without any breasts

Cha là người không có ngực.

17:19

- Nope, not that one. - Can you go any faster with that?

- Không, không phải cái đó. - Cậu có thể làm nhanh lên được không?

17:22

Hey, I got one keyhole and about a zillion keys.

Tớ chỉ có một lỗ cho cả đống chìa khóa nhé!

17:24

You do the math.

Cậu tính thử xem.

17:26

Why do you guys have so many keys in there anyway?

Thế tại sao mấy cậu lại có cả đống chìa khóa thế này?

17:29

For an emergency just like this.

Cho những trường hợp khẩn cấp như thế này.

17:33

All right, listen, smirky.

Được rồi nghe này, khôn lõi!

17:36

If it wasn't for your stupid balloon...

Nếu không phải là tại cái bong bóng ngu ngốc của ông thì giờ tôi đã ở trên máy bay rồi...

17:38

...I would be on a plane, watching a woman do this right now.

...nhìn người phụ nữ làm thế này..ngay bây giờ!

17:41

But I'm not.

Nhưng giờ thì hết rồi.

17:45

I swear you said you had the keys.

Tớ thề cậu nói cậu có chìa khóa!

17:47

No. I wouldn't say I had the keys unless I had the keys.

Không có! Tớ sẽ nói có chìa khóa nếu tớ có chìa khóa.

17:50

And I obviously did not have the keys.

Nhưng thật sự tớ không có!

17:52

Okay, all right, that's it. Enough with the keys. No one say "keys."

Đủ với từ chìa khóa rồi! Không ai nói chìa khóa nữa.

17:58

Why would I have the keys?

Tại sao tớ lại có chìa khóa?!

18:01

Aside from the fact that you said you did?

Ngoài sự thật là cậu nói cậu có chìa khóa à?

18:03

- But I didn't. - Well, you should have.

- Nhưng tớ không có! - Thế thì cậu nên có.

18:06

MONICA: Why? RACHEL: Because.

- Tại sao? - Bởi vì!

18:07

Why? Because everything is my responsibility?

Sao? Mọi thứ đều là trách nhiệm của tớ à?

18:09

Isn't it enough that I'm making Thanksgiving dinner?

Không phải đó là quá đủ vì đã làm món ăn lễ tạ ơn cho mọi người à?

18:12

Everyone wants a different kind of potato, so I'm making different kinds of potatoes.

Mọi người đều muốn loại khoai tây khác nhau thế nên tớ làm thế.

18:16

You know, does anybody care what kind of potatoes I want?

Thế có ai quan tâm món khoai tây tớ thích là gì không!

18:20

No, no, no!

Không!Không!

18:23

You know, just as long as Phoebe gets her peas and onions...

Chỉ ngay khi Phoebe có món đậu và hành ...

18:27

...and Mario gets his Tots.

... và Mario có món rán của cậu ấy.

18:29

It's my first Thanksgiving, and I...

Đây là lễ tạ ơn đầu tiên của tớ mà tớ.........

18:33

It's all burnt, and I can't...

Tất cả đều cháy rồi, và tớ không thể....

18:38

Okay, Monica, only dogs can hear you now, so...

Monica, em nói cao thế thì chỉ có loài chó mới nghe được thôi.

18:40

Look, the door's open. Here we go.

Nhìn này cửa đã mở vào thôi

18:42

Oh, God.

Oh, God.

18:45

- Ooh. - Oh.

- Ooh. - Oh.

18:48

Well, the turkey's burnt.

Món gà tây cháy rồi!

18:52

Potatoes are ruined. Potatoes are ruined. Potatoes are ruined.

Món khoai tây này cháy rồi! Món khoai tây kia cháy rồi. Món khoai tây nọ cháy rồi!

18:56

Here we come

Here we come

18:58

Walkin' down the...

Walkin' down the...

19:03

This doesn't smell like Mom's.

Cái này không giống như mẹ làm.

19:07

No, it doesn't, does it? But you wanted lumps, Ross?

Nó không phải đúng không? Anh muốn viên à?

19:09

Well, here you go, buddy. You got one.

Đây này anh bạn, anh có rồi đây!

19:14

Oh, God, this is great.

Tuyệt thật.

19:16

The plane is gone, so I guess I'm stuck here with you guys.

Máy bay đã đi rồi, tớ kẹt với các cậu ở đây.

19:19

Hey, we all had better plans, okay? This was nobody's first choice.

Chúng ta đều có kế hoạch tốt. Đây không phải là sự lựa chọn đầu tiên của chúng ta!

19:23

Oh, really?

Ồ thật sao?

19:25

So why was I busting my ass...

Thế tại sao tớ lại phải cong mông lên ...

19:27

...to make this delicious Thanksgiving dinner?!

... mà làm những món ngon này hả?

19:29

- You call that delicious? - You be quiet!

- Cái đó mà cho là ngon à? - Im lặng nào!

19:34

All right, stop it, stop it, stop it!

Dừng lại! Dừng lại!

19:36

Now, this feels like Thanksgiving.

Giờ mới thấy đây là cảm giác của lễ tạ ơn.

19:53

PHOEBE: Ew. - What?

Gì thế?

19:55

PHOEBE: Ugly Naked Guy's taking his turkey out of the oven.

"Ugly Naked Guy'" đang lấy gà tây ra khỏi lò nướng.

20:01

PHOEBE: Oh, my God. He's not alone.

Chúa ơi, anh ta không ở một mình.

20:05

Ugly Naked Guy...

"Ugly Naked Guy" ...

20:06

...is having Thanksgiving dinner with Ugly Naked Gal.

... đang cùng "Ugly Naked Gal" ăn tối trong ngày lễ tạ ơn này.

20:11

JOEY: I gotta see this.

Tớ phải xem mới được!

20:16

All right, Ugly Naked Guy.

Hay lắm, Ugly Naked Guy!

20:18

Ooh, ugly naked dancing.

Ugly naked đang nhảy kìa!

20:22

It's nice that he has someone.

Thật tốt khi anh ta có ai đó.

20:35

Shall I carve?

Tớ cắt ra nhé?

20:37

By all means.

Xin mời.

20:39

CHANDLER: All right.

Thế nhé.

20:45

Okay, who wants light cheese and who wants dark cheese?

Ai muốn pho mát trắng, và ai muốn pho mát đen nào?

20:49

I don't even wanna know about the dark cheese.

Tớ không muốn biết pho mát đen là gì đâu.

20:52

- Does anybody wanna split this with me? - Ooh, I will.

- Có ai muốn ăn cùng tớ không? - Tớ muốn.

20:55

Mm. You guys have to make a wish.

Hai cậu phải ước gì đó.

20:57

- Make a wish? - Come on, you know, Thanksgiving.

- Ước à? - Coi nào, các cậu biết đây là lễ tạ ơn mà.

21:05

Ooh. You got the bigger half. What did you wish for?

À há cậu có miếng to hơn! Cậu ước gì đó?

21:09

The bigger half.

Miếng to hơn

21:13

All right, I'd like to propose a toast.

Tớ đề nghị nâng ly nào.

21:16

- A little toast here. Ding, ding, ding. ALL: Mm.

Nâng ly nào! Ding, ding!

21:18

This isn't exactly the kind of Thanksgiving you planned...

Đây không phải là lễ tạ ơn mà các cậu dự tính...

21:22

...but for me this has been really great, you know?

...nhưng với tớ, nó rất là tuyệt.

21:26

I think because it didn't involve divorce...

Tớ nghĩ thế bởi vì nó chẳng liên quan gì đến li dị ...

21:28

...or projectile vomiting.

... hay là nôn mửa gì cả.

21:33

I was just thinking, if you'd gone to Vail...

Nếu như cậu không đi Vail hoặc ...

21:35

...or if you guys had been with your family, or if you didn't have...

... nếu cậu không về bên gia đình hay nếu cậu không mắc ...

21:40

...syphilis and stuff...

... bệnh giang mai và nhiều thứ khác...

21:44

...we wouldn't be all together, you know?

...chúng ta sẽ không có mặt ở đây.

21:46

So I guess what I'm trying to say...

Tớ nghĩ đó là tất cả những gì tớ cố gắng nói ra...

21:48

...is that I'm very thankful that all of your Thanksgivings sucked.

... tớ rất cảm kích những buổi lễ tạ ơn tồi tệ của các cậu.

21:54

RACHEL JOEY: That's so sweet.

Điều đó thật ngọt ngào!

21:56

RACHEL: Thank you.

Cảm ơn.

22:00

And hey, here's to a lousy Christmas.

Đây là cho một giáng sinh tồi tệ!

22:02

And a crappy New Year.

Và cho một năm mới dở ẹt!

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lulu