Học Tiếng Trung

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Hưu

xiu

khi làm đồng mệt người xưa (人) thường dựa vào gốc cây(木) để nghỉ ngơi 

=> chữ (休) trong nghĩa nghỉ ngơi

---------------------------------------------------

Tồn

cún

Chữ tồn 存 được tạo bởi 2 chữ, là chữ tài 才 và chữ tử 子 

=> có thể luận ra là, người con có tài thì chắc chắn sống( tồn tại

)được trên đời 

hay muốn tồn tại thì phải là người con có tài

---------------------------------------------------------

An

an

Chữ an 安 các cụ có câu "an cự lạc nghiệp", 

trong nhà có người phụ nữ chăm lo thì yên ổn, 

nên có thể hiểu ngay ý nghĩa có trong từ an

hay 

Cô kia đội nón chờ ai

Hay cô yên phận đứng hoài thế cô.

(Chữ an 安)

---------------------------------------------------------

Mật

- Đấm một đấm, hai tay ôm quàng

Thuyền chèo trên núi, thiếp hỏi chàng chữ chi ?

- Lại đây anh nói nhỏ em nì

Ấy là chữ mật một khi rõ ràng.

Đấm một đấm hai tay ôm quàng là dáng dấp của bộ miên 

thuyền chèo là dáng dấp của chữ tất 必, 

thuyền chèo trên núi, trên chữ sơn 山 có chữ tất 必. 

Ghép lại chúng ta được chữ mật 密 (bí mật, rậm rạp)

--------------------------------------------------------------

Nhâm

rèn

thai

ý: có thai

phụ nữ 女có thai 妊 thường được cưng chiều như vua 王

----------------------------------------------------------------

cuồng

kuáng

ý: điên

insane điên cuồng mất trí

lunatic điên dại

kh uyển犭đòi làm vua đúng là mất trí,điên狂

---------------------------------------------------------

Hữu

yòu

tay phải 右 thường là tay đưa cơm vào miệng口( trừ người thuận tay trái)

hồi mới học chữ hán plum_111411 ko nhớ nổi chữ nào là trái chữ nào là phải

nhưng từ khi nhớ thế này plum_111411 ko bị nhầm nữa

mong rằng bài viết plum_111411 có ích giúp mọi người ko bị nhớ nhầm chữ nhầm nét nữa

-----------------------------------------------------------------

em xin tiếp theo trào lưu tượng hình của bác plum_111411.

Vương (ông vua)

Tam giới Trời - Đất - Âm ty (3 nét hoành) kết hợp lại bằng nét sổ, ý nói là bá chủ tam giới => ông vua mới có quyền lực như vậy. 

------------------------------------------------------

Hảo (tốt, hay)

Phụ nữ (女) + đứa bé trai (子), ý nói người phụ nữ mang thai bé trai. Người xưa quan niệm phụ nữ sanh được bé trai là việc tốt, việc hay.

--------------------------------------------------

Minh (sáng)

Nhật (日) + Nguyệt (月) , có nghĩa là sáng, còn có nghĩa khác là bình minh, tức là lúc mặt trăng lặn và mặt trời vừa mọc.

---------------------------------------------------

đối với phụ nữ 女 thì có con子 luôn bên cạnh là tốt好 rồi

hi hi 

lao gong( ông xã ơi đáng thương ghê vì phụ nữ bây giờ cần con hơn cần chồng)

Hai người đứng giữa một cây,

Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao.

Đó là hình chữ lai 來

Chữ lai 來có hình hai chữ nhân人ở hai bên, 

chữ mộc 木ở giữa. 

Thực ra hai chữ nhân 人 này vốn là tượng hình hai cái gai. 

Lai 來 là tên một loại lúa có gai, sau được dùng với nghĩa là đến.

ơ

ở nhật và trung thì bây giờ dùng chữ 来

hiên nay tại đài loan vẫn sử dụng 來

-------------------------------------------------------------------

Con gái mà đứng éo le,

Chồng con chưa có kè kè mang thai.

Đây là câu đố chiết tự chữ thủy 

Chữ thủy vốn là một chữ hình thanh, 

có chữ thai chỉ âm,

chữ nữ (con gái) nói nghĩa.

---------------------------------------------------------------

Thương em, anh muốn nên duyên,

Sợ e em có chữ thiên trồi đầu 

(Chữ phu 夫)

------------------------------------------------------------

câu chuyện đã qua 10 十cái miệng 口 kể rồi thì trở thành cũ 古

-------------------------------------------------------------------------------

Chữ Xuân

Mùa xuân thì chính là tết.

tết thì phải có đánh bài. 

đánh bài thường có 4 người chơi (三 + 人) 3 gạch chính là 3 người cộng thêm chữ Nhân nữa là 4 người. 

Thế nhưng đánh đánh bài thì đâu có đánh 1 tiếng hay vài tiếng, đánh bài cả ngày mừ. cộng chữ Nhật vào ta ra được chữ Xuân (三 + 人 + 日ーーー>春)

-----------------------------------------------------

gồm chữ điền và chữ lực

Người đàn ông là lao động chính trong gia đình

Mà công việc phổ biến nhất ngày xưa là làm đồng

=>Nam nhi 男 là người sử dụng sức lực 力 của mình để gánh vác công việc làm ruộng 田

---------------------------------------------------------------

tình( qíng)

nghĩa: nắng

bầu trời cao trong xanh 青 có mặt trời日 =>nắng

----------------------------------------------------

Chim trích (彳) mà đậu cành tre 

Thập trên (十) tứ dưới (四)nhất(一) đè chữ tâm (心)

----> Là chữ Đức (德)

chữ đức hai cách viết 

徳 chữ này thường được dùng trong tiếng nhật 

德 chữ này thường được dùng trong tiếng trung

-----------------------------------------

心 :heart ( trái tim)Chữ cổ giống hình trái tim. Ngày xưa người xưa cho rằng suy nghĩ ở tim, cho nên các chữ có bộ thủ 心 thường liên quan đến tư tưởng , tình cảm như: 想,息,

------------------------------------------

nghĩa là hót

chữ miệng ロ  đứng trước chữ chim鳥

nghĩa là miệng của con chim dùng để hót

---------------------------------------------------

ngôn ngữ 言 được thể hiên bằng lưỡi 舌 là nói

------------------------------------------------

霜 sương

nước mưa雨 đọng từng giọt trên cây 木 giống giọt nước đọng trên mắt 目 => chính là sương 霜

------------------------------------

- Giải nghĩa từ NAM (chữ Hán 男): gồm hai chữ ghép thành. Đó là chữ ĐIỀN 田(là ruộng) và chữ LỰC 力 (sức mạnh). Nghĩa là: người đàn ông phải bỏ sức ra cày ruộng (vì là chủ gia đình).

- Giải nghĩa từ HƯU (休) [là: nghỉ]. Gồm có hai bộ: bộ nhân đứng 亻 và bộ mộc 木. Có nghĩa người ta làm mệt thì tìm đến cây mà nghỉ

- Giải nghĩa từ VẤN (问) [là: hỏi]. Gồm hai chữ ghép lại: chữ MÔN 门 [là cái cửa] và chữ KHẨU 口 [cái miệng]. Nghĩa là muốn hỏi thì phải đến cửa nhà người ta mà hỏi. 

- Giải nghĩa từ TÍN (信) [là: tin tưởng]. Gồm hai bộ: bộ nhân đứng 亻 và bộ ngôn 言. Có nghĩa là lời người nói đáng tin.

----------------------------------------------------

Ba xe kéo lê lên đàng, âm vang như sấm.

Đó là chữ oanh 轟. 

Chữ oanh được viết với ba chữ xa 車 

có nghĩa là "tiếng động của nhiều xe cùng chạy". 

-------------------------------------------------------------

Tây quốc hữu nhân danh viết Phật,

Đông môn vô thảo bất thành "lan".

Câu trên có thể dịch là: "Nước phương Tây có người tên là Phật". 

Phật Thích Ca là người Tây Trúc (ấn Độ) so với nước ta thì ở phương Tây, 

chữ Phật được viết với chữ nhân亻đứng cạnh chữ tây西 trên chữ quốc 國. 

Chữ này không thấy có trong các từ điển, tự điển của Trung Quốc (như Khang Hy tự điển, Từ nguyên, Từ hải...) 

chữ nàythường xuất hiện trong một số câu đối tại các chùa Việt Nam.

Câu dưới có nghĩa: "Cửa phía Đông không có cỏ không thành lan”. 

Chữ lan蘭 (hoa lan) được viết: 

thảo đầu艸 (cỏ), 

ở dưới là chữ lan闌 (lan can) gồm chữ môn門 (cánh cửa), 

bên trong có chữ đông 東 (phương Đông). 

Trong cách viết chính quy phải thay đông 東 bằng giản柬 

(Chiết tự về mặt ý nghĩa).

-------------------------------------------------------------

Đất thì là đất bùn ao,

Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay.

Con ai mà đứng ở đây,

Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào. 

Chữ 孝

--------------------------

花 

hoa

cây cỏ sau một thời gian phát triển sẽ có hoa

cỏ( bộ thảo) hoá( chữ hóa) => hoa

------------------------------------------------

TÍN

là con người 亻 đã nói ra lời 言thì phải giữ lời nói của mình , nghĩa là tạo uy tín 信 cho cá nhân

-----------------------------------------------------

thánh

ý: thánh thần , tài ba

người có một tai 耳 một miệng 口 mà đòi đứng trên vua 王 

=> người này hoặc là thánh 聖 

hoăc là người tài ba 聖

---------------------------------------

Hihi.Mình có cách hiểu khác về chữ Thánh đấy:

聖: Ghé mồm( 口) mà nói tai (耳) vua (王)-thì chỉ có là thánh nhân thôi.

hihi nghe như vậy hợp lí hơn không?

-----------------------------------------

chữ Phật 佛:

có bộ nhân 人 :là người

có bộ Phất 弗:nghĩa : không phải,không có(phủ định)

佛không phải là người thì là Phật.haha.对吗?

------------------------------------------------

mễ 

ý nghĩa: gạo 

米là một loại cây木 cho nhiều hạt''

------------------------------------------------------------------

mai 

ý : ch ôn

ở trong 里đất 土 nghiã là bị chôn 埋

----------------------------

tai

ý : điêù ko may, tai hoạ

lửa火 tượng trưng cho sự ấm áp và may mắn, nhưng nước sông巛 chảy qua làm lửa tắt, điều may mắn đi mất , có tai hoạ災

---------------------------------

sầu 

buồn bã

tâm 心trạng con người vào mùa thu 秋thường buồn 愁, buồn vô cớ , tự nhiên buồn

tôi buồn ko biết vì sao tôi buồn

------------------------------------------

đ ông

ý: m ùa đ ông

bộ truy 夊 có nghĩa là sau

trong một năm thì mùa đông 冬 là mùa đến sau cùng 夊 và có tuyết rơi \\

----------------------------------------------

Chử 春 theo mình giải thích thế này cũng có lý 三 ba 人 người 日 ngày 春 nghĩa là 3 người cùng đi chơi trong 1 ngày là tết (Xuân)

----------------------------------------

Hội ý (會意)

Phép này cũng gọi là tượng ý (象意). Hứa Thận định nghĩa chữ hội ý là chữ “hợp từng phần mà thấy được nghĩa, như chữ 武 ,信 tín”. Vương Vân Ngũ giải thích: “dùng hai chữ hợp lại mà thành một ý nghĩa mới, như hai chữ 止 chỉ , 戈 qua làm thành chữ武  ; hai chữ 人 (亻)nhân, 言 ngôn làm thành chữ 信 tín”. 

沙 Sa : cát. 氵= 水thuỷ : nước; 少 thiểu : ít. 

Chỗ nước cạn(ít) thì cát lộ ra. 

易 Dịch : biến đổi. 日 nhật : mặt trời, ngày; 勿= 物 vật : vạn vật. 

Mọi vật dưới ánh mặt trời với thời gian đều biến đổi. 

秋 Thu : mùa thu. 禾 hoà : lúa; 火 hoả : lửa. 

Mùa lúa chín nhờ sức nóng của mặt trời là mùa thu. 

占 Chiêm : xem, bói. 卜 bốc : bói; 口 khẩu : miệng. 

Cái miệng để đoán quẻ tốt xấu.

---------------------------------------------------------

Quốc 國 nước

chữ Quốc gồm các bộ

bộ Vi 囗, ta hiểu là bờ cõi. 

bộ khẩu 囗, con người

bộ qua 戈, vũ khí

bộ nhất一

Để giữ Nước 國, ta cần mọ người 囗, tất cả một一 lòng, cầm vũ khí 戈, bảo vệ bờ cõi 囗,thế mới thành 1 đất nước國

--------------------------------------------

Chữ Phú富

Trong nhà có một miệng ăn

Ruộng thời một khoảnh quanh năm dư thừa

Trong nhà宀có một miệng口ăn

Ruộng thời một khoảnh田quanh năm dư thừa富

----------------------------------------------------

mình cũng góp vui nha

出(ra, xuất)

một quả núi 山 đã làm người ta ngán rồi mà đến hai quả núi chồng lên nhau thì đành phải tránh xa thôi.

-----------------------------------------

đính

đúng

biết là đúng 訂thì sẽ nói 言chắc như đinh丁đóng cột

--------------------------------

Chữ 雨 (yǔ) nghĩa là mưa. Chiết tự về mặt hình thức: Người Trung Quốc thời xưa khi đi trời mưa thường đội một chiếc mũ tròn to (to gần với nón quai thao của phụ nữ vn) và mặc chiếc áo khoác làm bằng lá cây. Nhìn chữ "yǔ" có thể nghiệm thấy gần giống như một người đang đội nón mặc áo lá tránh mưa :D 4 chấm nhỏ hai bên có thể hiểu là hạt mưa hoặc lá làm áo đều được. 

--------------------------------

Chữ 李 (lǐ)là một họ rất thông thường, giống như người Việt Nam họ Nguyễn vậy. Ngoài ý nghĩa là họ Li thì "lǐ“ còn có một ý nghĩa khác là trái của cây. 

Ta có thể chiết tự như sau:

木 “mù” là cây + 子 “zǐ” là con ta được 李 (lǐ)con của cây, tức là trái cây :d

--------------------------------

Từ 国 “guó” nghĩa là quốc bao gồm 2 chữ 玉 “yǔ” (ngọc) và 囗 "wéi" (khoanh lại, đóng lại)

Chiết tự: Quốc (đất nước) quan trọng như miếng ngọc được "gói" lại.

Note: Từ "wéi" khi đứng một mình hoàna tòn không có nghĩa, chỉ có nghĩa khi ghép với những bộ khác mà thôi

-----------------------------------

Từ 学 "yué" (trường học, học) có thể được chiết tự về mặt hình thức như sau:

Có một 子 "zǐ" đang ngồi dưới cái hình giống mái nhà => chắc chắn là đang học rồi :D

-------------------------------

天 “tiān" (thiên, trời) gồm 大 “dà” và một gạch ở trên. Chiết tự về mặt hình thức: To đến mấy cũng không qua được > Chỉ có trời thôi

--------------------------------

Tòng (theo sau)

2 Nhân: người sau đi theo người trước.

--------------------------------

Liễu (kết thúc)

Người con trai buông xuôi 2 tay, là cuộc đời đã kết thúc.

---------------------------------

Muộn (buồn rầu)

Tâm + môn: trái tim buồn rầu ngồi trước cửa đợi chờ.

--------------------------------------

NỘ (怒) là giận, 

“nộ” gồm chữ nô (奴) là nô lệ 

chữ tâm (心) là lòng. 

Trong thời xưa nhiều người bị buộc phải làm nô lệ 奴. Cuộc sống vất vả và bị lệ thuộc nên trong lòng 心 lúc nào cũng căm giận 怒

-------------------------------------

đậu 

bệnh đậu mùa

いも

----------------------------------

Mình cũng đóng góp:闷 : buồn trái tim mà bị nhốt trong cánh cửa thì ko thể vui được. 皇 (hoàng thượng)đầu tóc bạc trắng hết cả, chắc là phải suy nghĩ nhiều việc quốc gia đại sự ắt hẳn đấy là 1 vị vua tốt 

-------------------------------------

Chữ 安: (an) gồm chữ 女(nữ) và chữ 宀(mái hiên nhà).

Người phụ nữ dưới mái hiên nhà: An bình. Có người phụ nữ trong nhà thì yên tâm không phải lo lắng nữa

-----------------------------------

努:làm việc chăm chỉ

Gồm chữ nô ở trên và chữ lực ở dưới.

Nô lệ mà lao động chắc là phải rất siêng năng.

------------------------------

tạo ra lợi tức, lợi nhuận,bảo đảm

Gồm chữ lúa ở trên, chữ nữ ở dưới.

Phụ nữ làm việc với hạt lúa đảm bảo hiệu quả cao

---------------------------------

Chữ 美(měi). Theo như giải thích thì chữ měi bao gồm 2 phần: Con dê có sừng ở trên và chữ nhân ở dưới. Theo thời xưa, những người đàn ông trong bộ tộc thường đeo cái sừng dê lên đầu, điều đó được coi là "đẹp". >>> 美 nghĩa mà mĩ, là đẹp :)

---------------------------------------

Chữ 高 gāo: Miêu tả một bức tranh của một thành tháp cao có đỉnh, có nóc, có phần dưới và một lỗ để đi vào bên trong. >> gāo nghĩa là cao

------------------------------

Chữ 多(duō): Giống như một bức tranh miêu tả cảnh ngày xưa: Ngày xưa thịt bán ngoài tiệm thường được xâu thành chuỗi và treo lên. Vì thế, 多 nghĩa là nhiều, nhiêu

---------------------------

Chữ 电 (diàn): Giải thích theo chữ phồn thể (sr máy ko biết đánh Traditional làm sao) thì có mưa 雨 (mưa) ở trên và 申 (chớp) ở dưới: Trong mưa có chớp, chớp tạo ra sấm sét như "điện". 

Giải thích theo chữ giản thể thì có 电 là kết hợp của 田 (điền) và 申 (sấm) ==> sấm chớp đánh xuống ruộng như sét, như điện giật :D

-----------------------------------

Chữ 唱 (chàng): Hát

Bao gồm chữ 口 (miệng), chữ 日(nhật) và chữ 曰 (nói). >>> Mở miệng to nói dưới mặt trời, vui vẻ hạnh phúc là hát

---------------------------------

Chữ 想:nghĩ, nhớ, muốn..

想 bao gồm 3 chữ 心(trái tim), 木(cây), và 目(mắt):Ngồi dưới gốc cây, mắt mở không thôi đểsuy nghĩ. Ngày xưa có chuyện buồn là hay trốn ra một nơi vắng vẻ suy nghĩ, tĩnh tâm. Có chữ 心 là do suy nghĩ có liên quan đến lí trí, trái tim.

--------------------------------

Chữ 坐 (zuò): Có chữ 土 và hai người hai bên: Ngồi trên đất.

------------------------------------

Chữ 给 gồm chữ lụa ở bên trái và bên phải miêu tả một vật có nắp đậy: Hộp đậy nắp gói trong lụa là một món quà quí giá để tặng.

---------------------------------------

Chữ 语có chữ 言 (nói),五(5) và 口 (miệng): 5 miệng nói 5 ngôn ngữ.

----------------------------------------

Chữ 衣 (yī): quần áo (clothing): Miêu tả một cái áo cổ chéo dài tay của người xưa (xem mấy phim kiếm hiệp hay mặc như vậy) được treo trên cái móc áo

---------------------------------------------

Chữ 比: Miêu tra bức tranh hai người đứng cùng quay sang bên tay phải, so sánh với nhau,

-----------------------------

Chữ 飞 miêu tả bức tranh con chim vẫy hai cánh để bay

------------------------------

Chữ 谁 (shéi) : Ngày xưa trước nhà thường có con chim khách (隹 - zhuī - loại chim đuôi ngắn) hót mỗi khi có người lạ "nói" ( gốc "yán" đứng đầu). Khi nghe thì chủ nhà sẽ ra hỏi ai đó?

----------------------------------

Chữ 儒-rú: Nho

Bộ 'nhân đứng' - người mà cần cho xã hội 需( xuyao) là người rất có tài. Ngày xưa coi những nhà nho là người học rộng, biết nhiều.

------------------------------------

闹: Trước cửa nhà là cái chợ--> ồn ào

--------------------------

Tự (字) là chữ, cất giằng đầu, chữ tử (子) là con, con ai con nấy?

Vu (于) là chưng, bỏ ngang lưng, chữ đinh (丁) là đứa, đứa nào đứa này?

------------------------------

Tớ học nông biết cạn, nhưng nhớ không nhầm thì bộ ấp phải là

邑 ấp (yì) = vùng đất, đất phong cho quan

còn chữ trên thì là chữ NÃI thì phải, không phải thì chỉnh lại cho tớ nhé

-----------------------------------

欽:Nghìn vàng có thiếu chi đâu

奉:Ba người cưỡi một con trâu không sừng

如:Thân em là gái nửa chừng, không răng có miệng xin đừng đắn đo

來:Hai người tựa gốc cây đa, quay đi ngoảnh lại hóa ra ba người...

-------------------------------

tẩy

ý : rửa

muốn rửa 洗 cái gì trước tiên先 phải dùng nước氵

------------------------------------

tiên

ý : tiên, người đã tu luyện

muốn đắc đạo thành tiên 仙 thì con người亻phải lên núi 山 tu luyện 1 mình

--------------------------------------

chữ 语(語)không được giải thích như thế bạn ơi, theo tớ được biết chữ 语 được giải thích như sau:

言: bộ ngôn, tức là lời nói

吾(wu2) tức là tôi=我(cáchh xưng hô ngày xưa của kẻ mạnh), khi xem phim bạn có thể thấy người ta nói 吾皇萬歲!

--> Tôi dùng ngôn ngữ--> nói

--------------------------------

Từ này còn được giải thích là

字首〔子〕:子女( con trai và con gái)

  字身〔才〕:生機( sức sống)

  子女生機不斷,時空連續,在也

(Con người( trai và gái) có sức sống liên tục, không ngừng, xuyên suốt không gian thời gian, nên tồn tại)

-----------------------------------

chữ 德 còn được giải thích thế này nữa:

字首〔彳〕:小步,行為。(hành vi)

字身〔直心〕:正直之心。(tâm chính, không tà)

trái tim và hành vi đều 直, nên được lòng quần chúng, do đó có đức

----------------------------------

Chữ hiếu của bạn rất hay, chữ này được giải thích như sau

Bộ thủ: 子: chỉ người con gái và con trai

Bên trên là biến dạng của chữ 老(bị mất chữ 匕(bỉ))

Ngụ ý: Gái trai tôn trọng người bề trên, tượng trưng cho sự hiếu thuận nên mang nghĩa là Hiếu

-----------------------------------

Cách giải thích của bạn rất hay, nhưng theo mình được biết, chữ Thánh được giải thích như sau: 聖

Bộ thủ:〔耳口): tai nghe miệng nói( 耳聽口說)

Chữ bên dưới đúng ra là chữ 壬(ren2): nghĩa là tùy ý(任意, không phải là chữ 王(Vương)

Có nghĩa là: Nghe việc thiện, nói việc thiện, là người có thể tự mình làm, là người có đạo đức và tài trí cao nhất, nên có nghĩa là thánh

Cách giải thích này hơi khó nghe, khó hiểu, khó nhớ nhưng đó là ý nghĩa gốc của chữ Thánh

--------------------------------------

Cách hiểu của bạn hay thật, mình cũng có 1 cách giải thích khác

Chữ 雨 là chỉ nước rơi từ mây xuống

chữ 一( nhất) ở bên trên tượng trưng cho Trời (天), cái khung bên dưới(冂) tượng trưng cho mây (水从雲下也。一象天,冂象雲), 4 chấm ở bên trong là tượng trưng cho nước ở trong mây, rơi xuống thành mưa. Bạn thấy cách hiểu này thế nào, tớ thấy người ta nói thế

------------------------------------

Bao nhiêu anh hùng hào kiệt thế này mà không thấy ai nói cho chị em chữ 姦 được giải thích thế nào, chắc sợ đắt tội các tiểu thư. Để mình mạo muội vậy nhé

姦:Gian, gian sảo

Chữ này gồm 3 bộ Nữ ghép lại với nhau, theo người xưa, tính con gái hẹp hòi, nếu ngồi lại với nhau, chắc chắn là bàn chuyện không hay lắm, nên gọi là gian

Bây giờ chữ này được giản thể thành 奸--> Còn nguy hiểm hơn cơ, chỉ cần 1 người con gái (女)làm(干) việc gì cũng đã là gian rồi. Hix

-------------------------------------

Chữ 妙( diệu/tuyệt diệu)

Bộ nữ 女 chỉ người con gái

chữ  少 (thiếu) chỉ tuổi nhỏ

2 chữ ghép lại là 少女(shao4 nv3) chỉ thiếu nữ, tuổi thanh xuân có nhiều thứ không thể dùng lời nói để diễn tả--> Nên rất thần kỳ-->(tuyệt) diệu

Nhưng bây giờ người ta thường giải thích khác

Bộ nữ thì đúng rồi

chữ  少 không đọc là shao4, mà đọc là shao3( tức là ít)--> Có ít con gái thì mới tuyệt( chắc là người ta nghĩ, đàn bà nhiều phiền phức)

----------------------------------------

難 (nan2): khó khăn được giải thích như sau:

Chữ 堇( jin3) : tên một loại cỏ, số lượng ít

Chữ 隹(zhui1): chỉ một loài chim đuôi ngắn

2 chữ ghép lại với nhau--> 難--> Ít chim--> không dễ bắt--> Khó khăn

----------------------------

命( mạng, tính mạng) được giải thích như sau

Chữ 人 và chữ 一 bên dưới ghép lại với nhau là sự kết hợp của trời đất và con người

Chữ 叩(kou4)( cúi đầu, dập đầu)

Ý: Con người cúi đầu trước trời đất, làm và tuân theo quy luật sinh tồn của trời đất--> Đó là tính mạng

-----------------------------------

Chữ 有 ( hữu: có) được giải thích như sau:

Chữ bên dưới là chữ 月( nguyệt: chỉ mặt trăng)

Chữ bên trên vốn là chữ 又(chỉ tay nắm đồ vật)

2 chữ ghép lại với nhau, tượng trưng dùng tay chỉ lên mặt trăng, biểu thị có sự tồn tại của mặt trăng--> Như thế là có

------------------------------------

Chữ 如 (ru2): (như, như là, căn cứ theo...) được giải thích như sau

Miệng(口) nói ra thì phụ nữ (女)phải nghe theo, và làm theo như thế (口命女從)

Đừng bạn nào thấy chữ 女 đứng trước chữ 口 thì hiểu theo cách con gái nói gì thì phải làm theo nhé(mà nên hiểu là con gái phải làm theo những gì mình nói)

-----------------------------------

Chữ 始 (shi3: khởi đầu, bắt đầu) được giải thích như sau:

Bộ Nữ 女 : chỉ người con gái

Chữ bên trên chữ 口 tương đương với chữ 私(si1) tức là tư lợi

Chữ 口 là miệng

3 chữ này được giải thích là: Con người do phụ nữ sinh ra, có tâm tư do tư lợi sinh ra, họa từ miệng sinh ra--> Nguồn gốc sinh ra con người là phụ nữ, nguồn gốc sinh ra tâm tư là tư lợi, nguồn gốc sinh ra họa là do miêng--> Từ này có nghĩa là bắt đầu

-----------------------------------------

Bộ 王(Vương): Vốn chỉ Ngọc(玉)(thiếu mất 1 chấm)

Chữ 元(nguyên) chỉ nguồn gốc, bắt đầu

2 chữ ghép lại với nhau--> Ngày xưa, ngọc là thứ đồ dùng để chơi--> 玩 mang nghĩa là chơi

-----------------------------

醒:

Chữ bên trái là 酉(you3):dùng để làm rượu nóng(thiếu mất 3 chấm, chắc tại rượu nóng quá nên 3 chấm nước bị bốc hơi rồi

Chữ bên phải là 星:ngôi sao

2 chữ ghép lại ngụ ý: uống say rượu rồi mà vẫn nhìn rõ sao trên trời, như thế là còn tỉnh

-------------------------

hiệp 

xié

hòa hợp ,giúp đỡ

khi làm việc 办 để công việc được thập十 toàn( có kết quả tốt nhất) thì phải có sự hợp tác đồng lòng và giúp đỡ 协 giữa các thành viên

---------------------------------------

Nhứ

1.vật giống như sợi tơ

2.con gái 女mà nói 口thì thường lôi thôi và dài dòng絮 ( hic nói xấu con gái đây)

--------------------------------

謝(tạ): cảm ơn

Bộ 言(Ngôn): Biểu thị lời nói

Chữ 射/she4/: bắn, phóng

以言施射(Nói, bắn(射) ra những lời nói(言), chứ không phải bắn cung tên--> Biểu thị thiện ý--> Bày tỏ sự cảm ơn

----------------------------------------------

Chữ 晩

nghĩa là Văn ~> Trời tối

Mọi ng thấy giống 1 người cầm cái sáng như mặt trời (chữ 日) k nào ^^

Ngày xưa buổi đêm hay có người đi loanh quanh gõ cheng cheng "Trời hanh vật khô, cẩn thận củi lửa" đó ^^ (ăn theo bao công)

Chữ 東 (Đông) = 木 (Cây) + 日 (Mặt trời)

Kiểu như buổi sáng nhìn qua tán cây thì sẽ thấy mặt trời ^^ (Mặt trời mọc phương nào hở các ấy ^^)

-------------------------------------

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#sáng