hocphan1full

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ MR CƯỜNG - TAY NGUYEN UNIVERSITY

Kỳ thi: HỌC PHẦN 1  

Môn thi: GÓI 1

001: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?  

A. Là sức mạnh của cả dân tộc và thời đại, sức mạnh quốc phòng toàn dân.  

=B. Là sức mạnh Tổng hợp của cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại.  

C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.  

D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân.  

002: Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam đư¬ợc Hồ Chí Minh xác định, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân đội.  

A. Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.  

B. Thể hiện sức mạnh của quân đội.  

=C. Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của QĐND Việt Nam  

D. Thể hiện quân đội ta là quân đội cách mạng.  

003: Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?  

=A. Bảo vệ Tổ quốc Việt nam XHCN là tất yếu, khách quan.  

B. Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, gắn liền với bảo vệ chế độ XHCN.  

C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiêm vụ trong sự nghiệp xây dựng CNXH.  

D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là truyền thống của quốc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân  

004: Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào?  

A. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.  

B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt nam XHCN  

=C. Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.  

D. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước.  

005: Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?  

=A. Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.  

B. Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.  

C. Chiến tranh là đi ngược lại qua trình phát triển của nhân loại tiến bộ.  

D. Chiến tranh là một hiện tượng mang tính xã hội.  

006: Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân về bảo vệ Tổ quốc như thế nào?  

A. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân.  

B. Bảo vệ Tổ quốc là mỗi người dám hy sinh vì Tổ quốc.  

=C. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân.  

D. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của mọi công dân.  

007: Quan điểm chủ nghĩa Mác-Lê nin về bản chất chiến tranh như thế nào?  

A. Là kế tục mục tiêu chính trị bằng vật chất.  

B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp.  

=C. Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực.  

D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp.  

008: Học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của chủ nghĩa Mác Lê nin, tập trung vào mấy nội dung?  

A. Tập trung vào 6 nội dung. B. Tập trung vào 5 nội dung .  

=C. Tập trung vào 4 nội dung . D. Tập trung vào 3 nội dung .  

009: Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về chiến tranh như thế nào ?  

A. Chiến tranh có ngay từ khi xuất hiện loài người.  

B. Chiến tranh là quy luật khách quan của xã hội loài người.  

=C. Chiến tranh là hiện tượng lịch sử - xã hội của loài người.  

D. Chiến tranh là hiện tượng xã hội tự nhiên ngoài ý muốn chủ quan của con người.  

010: Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về nguồn gốc của chiến tranh là :  

A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.  

=B. Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất hiện chế độ tư hữu, xuất hiện, giai cấp và nhà nước.  

C. Chiến tranh bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của loài người.  

D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.  

011: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân:  

A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.  

=B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.  

C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.  

D. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ

012: Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân đ¬ược thể hiện ở nội dung.  

=A. Nền quốc phòng được tạo lập bằng sức mạnh mọi mặt, cả tiềm lực và thế trận quốc phòng.  

B. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh tổng hợp của cả nước.  

C. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh tế phát triển.  

D. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh của nền kinh tế quốc dân.  

013: Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng"trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân một trong những nội dung giáo dục đó là gì?  

A. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng và nhiệm vụ quân sự.  

=B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ quốc phòng - an ninh  

C. Giáo dục ý thức quốc phòng, kỹ thuật quân sự, tình yêu quê hương đất nước.  

D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quốc phòng - an ninh nhân dân.  

014: Đối tượng của chiến tranh nhân dân ở Việt nam là đối tượng nào?  

A. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế.  

=B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản cách mạng.  

C. Chủ nghĩa đế quốc. chủ nghĩa thực dân xâm lược, bọn phản động trong nước.  

D. Các thế lực phản cách mạng nước ngoài.  

015: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, phải kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Vì một trong những lý do gì?  

A. Lực lượng phản động sẽ tiến hành phá hoại, có mưu đồ lật đổ chính quyền ta.  

B. Lực lượng phản động lợi dụng chiến tranh kết hợp với phản động nước ngoài tập hợp lực lượng.  

=C. Địch sẽ tăng cường đánh phá ta bằng nhiều biện pháp.  

D. Lực lượng phản động trong nước lợi dụng cơ hội phá hoại trật tự an ninh.  

016: Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào?  

A. Vấp phải ý chí chiến đấu kiên cường vì độc lập tự do của dân tộc ta.  

=B. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống kẻ thù xâm lược kiên cường bất khuất.  

C. Phải đối phó với cách đánh năng động sáng tạo của QĐNDVN.  

D. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giặc ngoại xâm.  

017: Thế trận chiến tranh là gì?  

=A. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.  

B. Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang.  

C. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để phòng thủ đất nước.  

D. Là Tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang trong ý đồ chiến lược.  

018: Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là gì?  

A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất của Tổ quốc.  

B. Bảo vệ sự toàn vẹn của Tổ quốc.  

=C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.  

D. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, của Tổ quốc.  

019: Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?  

A. Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ bảo vệ tổ quốc.  

B. Chiến tranh cách mạng.  

=C. Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ, cách mạng.  

D. Cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc xã hội xã hội chủ nghĩa.  

020: Một trong những đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?  

A. Đất nước thống nhất đi lên CNXH.  

B. Đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.  

=C. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng trong thời bình.  

D. Các tuyến phòng thủ đất nước được củng cố vững chắc.  

021: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc cần quán triệt mấy quan điểm chỉ đạo?  

=A. Quán triệt 6 quan điểm . B. Quán triệt 4 quan điểm .  

C. Quán triệt 5 quan điểm. D. Quán triệt 3 quan điểm.  

022: Quan điểm "thực hiện toàn dân đánh giặc" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, có ý nghĩa gì?  

A. Là cơ sở, điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc bảo vệ quê hương.  

B. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.  

C. Là cơ sở, điều kiện để phát huy cao nhất yếu tố con người (giữ vai trò quyết định) trong chiến tranh.  

=D. Là cơ sở, điều kiện để phát huy sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.  

023: Trong chiến tranh những yếu tố cơ bản nào quyết định thắng lợi trên chiến trường?  

A. Vũ khí trang thiết bị kỹ thuật hiện đại  

B. Vũ khí tốt và người chỉ huy giỏi, bộ đội tinh nhuệ  

=C. Con người và vũ khí, con người là quyết định nhất.  

D. Lực lượng chiến đấu có kỹ chiến thuật tác chiến cơ bản, hiện đại.  

024: Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?  

A. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.  

=B. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.  

C. Tổ chức bố trí cách đánh giặc.  

D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh toàn dân.  

025: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?  

A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có trình độ và đạo đức tốt.  

=B. Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang có phẩm chất năng lực tốt.  

C. Xây dựng cán bộ lực lượng vũ trang luôn sẵn sàng chiến đấu, tác chiến giỏi.  

D. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chcỉ huy có trình độ và đạo đức tốt  

026: Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang theo nguyên tắc nào?  

A. Trực tiếp, toàn diện về mọi mặt.  

B. Tuyệt đối coi trọng lãnh đạo chất lượng lãnh đạo chính trị là quyết định.  

=C. Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.  

D. Tuyệt đối coi trọng lãnh đạo chất lượng lãnh đạo chính trị là quyết định, quan trọng.  

027: Để đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang, phải chú ý vấn đề gì?  

A. Phải xây dựng tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang vững mạnh.  

=B. Phải xây dựng tổ chức đảng trong lực lượng vũ trang luôn vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.  

C. Phải xây dựng tổ chức đảng đủ số lượng, có sức chiến đấu cao.  

D. Phải xây dựng tổ chức đảng đủ số lượng và chất lượng, có sức chiến đấu cao.  

028: Yêu cầu xây dựng Quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?  

A. Trung thành với Tổ quốc và chế độ XHCN Việt Nam.  

B. Trung thành với sự nghiệp đổi mới.  

=C. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng với nhân dân.  

D. Trung thành với Tổ quốc với Đảng và chế độ XHCN Việt Nam.  

029: Xây dựng lực lượng vũ trang trong thời kỳ mới cần tập trung nắm vững mấy quan điểm, nguyên tắc cơ bản?  

A. Nắm vững 6 nội dung. =B. Nắm vững 4 nội dung.  

C. Nắm vững 3 nội dung. D. Nắm vững 5 nội dung  

030: Vì sao trong xây dựng lực lượng vũ trang lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở?  

A. Chính trị là cái gốc, nền tạo sức mạnh.  

B. Chính trị là sức mạnh trực tiếp chiến đấu chống diễn biến hoà bình.  

=C. Chính trị là cơ sở để nâng cao chất lượng tổng hợp của lực lượng vũ trang.  

D. Chính trị là sức mạnh trực tiếp chiến đấu.  

031: Thực hiện biện pháp "nâng cao chất lượng huấn luyện - giáo dục" đối với lực l¬ượng vũ trang nhân dân, phương châm huấn luyện là gì?  

A. Cơ bản, mọi mặt, thực tế luôn luôn đáp ứng đ¬ược mọi tình huống.  

B. Cơ bản, thống nhất chuyên sâu nhất là cách đánh.  

=C. Cơ bản, toàn diện, thiết thực, vững chắc.  

D. Cơ bản, mọi mặt, thực tế luôn luôn đáp ứng nhiệm vụ.  

032: Biện pháp giải quyết về trang bị vũ khí cho lực lượng vũ trang nhân dân như thế nào?  

=A. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí và trang bị kỹ thuật cho lực lượng vũ trang.  

B. Từng bước trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang.  

C. Nhanh chóng giải quyết có trọng tâm về vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại cho lực lượng vũ trang nhân dân.  

D. Ưu tiên giải quyết về vũ khí, trang bị kỹ thuật cho các lực lương sẵn sàng chiến đấu.  

033: Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới có đặc điểm nào?  

=A. Cả nước thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt nam XHCN Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, phản động chống phá ta quyết liệt.  

B. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân,đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ thành công Tổ quốc Việt nam XHCN.  

C. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch quyết tâm dùng chiến lược "DBHB" và BLLĐ chống phá đến cùng cách mạng Việt nam.  

D. Lực lượng vũ trang nhân dân cũng như dân tộc Việt nam đang phải tự lực, tự cường tham gia xây dựng CNXH.  

034: Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong xây dựng kết cấu hạ tầng chủ yếu ở ngành nào?  

A. Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông và công nghiệp quốc phòng.  

B. Giao thông vận tải; công nghiệp quốc phòng và vận tải quân sự.  

=C. Giao thông vận tải; bưu chính viễn thông và xây dựng cơ bản.  

D. Giao thông vận tải; công nghiệp quốc phòng, quân sự.  

035: Một trong những biện pháp chủ yếu kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh là gì?  

A. Quán triệt sâu sắc nhiệm vụ quốc phòng và nhiệm vụ kinh tế cho mọi người dân.  

B. Quán triệt sâu sắc ý nghĩa của kết hợp kinh tế - quốc phòng, an ninh.  

=C. Quán triệt sâu sắc hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.  

D. Quán triệt sâu sắc nhiệm vụ quốc phòng và nhiệm vụ kinh tế cho mọi công dân.  

036: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, hiện nay cả nước chia thành mấy vùng kinh tế trọng điểm?  

A. Chia thành 6 vùng kinh tế trọng điểm. B. Chia thành 4 vùng kinh tế trọng điểm.  

=C. Chia thành 3 vùng kinh tế trọng điểm. D. Chia thành 2 vùng kinh tế trọng điểm  

037: Thực hiện kết hợp kinh tế, quốc phòng, việc bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho đội ngũ cán bộ như thế nào?  

A. Tăng cường công tác giáo dục nâng cao kiến thức quốc phòng - an ninh cho cán bộ các cấp.  

B. Tăng cường công tác giáo dục kiến thức mọi mặt cho cán bộ.  

=C. Tăng cường công tác giáo dục nâng cao kiến thức quốc phòng, an ninh và kinh tế cho đội ngũ cán bộ các ngành.  

D. Tăng cường công tác giáo dục nâng cao kiến thức quốc phòng.  

038: Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh hiện nay được thực hiện như thế nào?  

A. Theo kế hoạch thống nhất từ Trung ương đến địa phương.  

=B. Ngay trong qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.  

C. Theo kế hoạch phát triển nền kinh tế Nhà nước  

D. Ngay trong kế hoạch củng cố nền quốc phòng toàn dân và xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân.  

039: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh ở các tỉnh ven biển, biên giới. Chú ý nội dung gì?  

A. Phải kết hợp phát triển kinh tế với xây dựng ở địa bàn vững chắc, xây dựng dân quân tự vệ mạnh.  

=B. Phải kết hợp phát triển kinh tế với củng cố cơ sở chính trị xã hội, xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh đủ sức bảo vệ địa phương trong mọi tình huống.  

C. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng.  

D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng vững mạnh.  

040: Yêu cầu kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh ở địa phương như thế nào?  

=A. Phát triển kinh tế địa phương phải thể hiện toàn diện, khai thác tối đa thế lợi của địa phương, phải gắn với xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (Tp) vững chắc bảo đảm "làng giữ làng, xã giữ xã, huyện giữ huyện, tỉnh giữ tỉnh".  

B. Phát triển kinh tế địa phương luôn gắn với xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc.  

C. Phát triển kinh tế địa phương gắn với xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh vững mạnh.  

D. Phát triển kinh tế, gắn với xây dựng lực lượng quốc phòng, vững mạnh.  

041: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng trong giai đoạn hiện nay là gì?  

A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế - địa lý.  

=B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân vùng lãnh thổ.  

C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng giữa các vùng dân cư và kinh tế.  

D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng trong phân chia các khu vực kinh tế,  

042: Một trong những quan điểm kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh của Đảng và Nhà nước ta là ?  

A. Quan điểm phát triển khoa học công nghệ .  

B. Quan điểm lấy giáo dục đào tạo là then chốt.  

C. Quan điểm lấy phát triển và xây dựng nông nghiệp là hàng đầu .  

=D. Quan điểm kết hợp Kinh tế với quốc phòng - an ninh là hoạt động phối hợp của các ngành , các cấp dưới sự lãnh đạo của Đảng.  

043: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh của Đảng và Nhà nước ta là ?  

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để hiện đại hoá công nghiệp hoá đất nước.  

=B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong các ngành công nghiệp.  

C. Kết hợp KT với QP- AN trong các nghành văn hoá nghệ thuật .  

D. Kết hợp KT với QP -AN trong XD con người mới Việt Nam xã hội chủ nghĩa.  

044: Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc loại hình nghệ thuật quân sự nào?  

A. Chiến dịch tiến công theo nhiệm vụ chính trị của Đảng.  

=B. Chiến dịch tiến công  

C. Chiến dich phản công  

D. Chiến dịch phòng ngự  

045: Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, gồm những bộ phận nào?  

A. Gồm 2 bộ phận: quân sự, chính trị  

=B. Gồm 3 bộ phận: chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch, nghệ thuật chiến thuật.  

C. Gồm 3 bộ phận: chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch, chiến tranh nhân dân.  

D. Gồm 2 bộ phận: học thuyết quân sự và nghệ thuật tiến hành chiến tranh.  

046: Chủ nghĩa Mác-Lê-nin có những ảnh hưởng nào tới nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo ?  

=A. Là nền tảng tư tưởng là cơ sở cho Đảng ta định ra đường lối quân sự trong khởi nghĩa và chiến tranh ở Việt Nam.  

B. Là học thuyết quân sự đúng đắn, khoa học nhất để Việt Nam sử dụng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.  

C. Là những chủ trương đường lối quân sự phù hợp nhất, sát thực nhất đối với cách mạng Việt nam.  

D. Là lý luận kinh điển về nghệ thuật quân sự, tư liệu tham khảo cho tư tưởng quân sự Việt nam.  

047: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên ta là gì?  

A. Nghệ thuật toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện.  

B. Nghệ thuật tác chiến của chiến tranh nhân dân.  

=C. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.  

D. Nghệ thuật đấu tranh ngoại giao binh vân kết hợp với đấu tranh quân sự.  

048: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) lực lượng tham gia có bao nhiêu quân đoàn chủ lực tham gia?  

A. Có 6 quân đoàn chủ lực. =B. Có 5 quân đoàn chủ lực.  

C. Có gần 5 quân đoàn chủ lực. D. Có gần 4 quân đoàn chủ lực.  

049: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc thể hiện tính mềm dẻo, khôn khéo của Tổ tiên là gì?  

A. Nghệ thuật phát huy sức mạnh của lĩnh vực hoạt động quân sự, chính trị.  

B. Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định.  

=C. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.  

D. Nghệ thuật phát huy sức mạnh quân sự, chính trị.  

050: Một trong nhữg nội dung của chiến lược quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo  

A. Xác định được thời thế, đánh giá đúng sức mạnh của cách mạng Việt nam.  

B. Xác định được thế mạnh của ta, thế yếu của kẻ thù.  

=C. Biết mở đầu và kết thúc chiến tranh đúng lúc.  

D. Xác định được phương hướng phát triển lực lượng trong trong cuộc chiến tranh.

Kỳ thi: HỌC PHẦN 1  

Môn thi: GOI2

001: Một trong những nguyên tắc cơ bản về xây dựng Hồng quân của Lê nin là gì?  

A. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản.  

=B. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản.  

C. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế.  

D. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.  

002: Để phát huy nhân tố con người trong xây dựng quân đội, Hồ Chí Minh rất coi trọng vấn đề gì?  

A. Rất coi trọng công tác tư tưởng, Tổ chức và rèn luyện tính kỷ luật.  

B. Rất coi trọng rèn luyện đạo đức trình độ kỹ chiến thuật.  

=C. Rất coi trọng công tác giáo dục chính trị trong quân đội.  

D. Rất chú trọng công tác Tổ chức và rèn luyện bản lĩnh chiến đấu.  

003: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm thứ quân nào?  

A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.  

B. Bộ đội chính qui, công an nhân dân, DQTV.  

C. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, DQTV.  

D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội biên phòng, Bộ đội địa phương.  

004: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng để làm gì?  

A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.  

B. Để xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng  

=C. Để chống lại bạo lực phản cách mạng.  

D. Để tiêu diệt các lực lượng phản cách mạng.  

005: Hồ Chí Minh khẳng định mục đích của chiến tranh chống xâm lược là gì?  

A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.  

B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc.  

=C. Bảo vệ độc lập chủ quyền và thống nhất đát nước.  

D. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN.  

006: Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?  

=A. Chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi nghĩa.  

B. Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.  

C. Chiến tranh tiến bộ và chiến tranh xâm lược.  

D. Chiến tranh cách mạng.  

007: Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định phải tiến hành chiến tranh nhân dân?  

A. Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh nhân dân.  

B. Vì để tạo sức mạnh lớn hơn địch.  

=C. Phải dựa vào dân, coi dân là gốc là cội nguồn sức mạnh.  

D. Vì cuộc chiến tranh của ta là chiến tranh chính nghĩa.  

008: Lê Nin xác định nguyên tắc đoàn kết quân, dân trong xây dựng Hồng quân như thế nào?  

=A. Đoàn kết thống nhất trí quân đội với nhân dân.  

B. Sự nhất trí quân - dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới.  

C. Sự thống nhất giữa quân đội và nhân dân.  

D. Sự nhất trí quân - dân và các lực lượng vũ trang.  

009: Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào ?.  

A. Quần chúng nhân dân lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.  

=B. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.  

C. Lực lượng Vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.  

D. Quân đội không có ai lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN.  

010: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, chú ý một trong các nội dung gì?  

A. Nghiên cứu chống phá các thủ đoạn của kẻ thù khi chúng sử dụng vũ khí hiện đại chống ta.  

B. Nghiên cứu các lĩnh vực công nghệ ứng dụng vào tác chiến của quân đội.  

=C. Nghiên cứu chống lại các thủ đoạn dùng khoa học - công nghệ của địch phá hoại ta.  

D. Nghiên cứu chống phá vũ khí hiện đại của kẻ thù.  

011: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân:  

A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.  

=B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.  

C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.  

D. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ  

012: Tính toàn diện trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân đ¬ược thể hiện ở nội dung.  

=A. Nền quốc phòng được tạo lập bằng sức mạnh mọi mặt, cả tiềm lực và thế trận quốc phòng.  

B. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh Tổng hợp của cả nước.  

C. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh quân sự to lớn, kinh tế phát triển.  

D. Xây dựng nền quốc phòng bằng sức mạnh của nền kinh tế quốc dân.  

013: Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng"trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân một trong những nội dung giáo dục đó là gì?  

A. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng và nhiệm vụ quân sự. ?  

=B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ quốc phòng - an ninh  

C. Giáo dục ý thức quốc phòng, kỹ thuật quân sự, tình yêu quê hương đất nước.  

D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quốc phòng - an ninh nhân dân.  

014: Đối tượng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN là:  

A. Những lực lượng xâm lược Tổ quốc ta.  

=B. Những thế lực cản trở, xâm hại đến sự nghiệp xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc XHCN của chúng ta.  

C. Những lực lượng xâm lược và thế lực phản động có hành động phá hoại.  

D. Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa khủng bố quốc tế  

015: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân được Tổ chức rộng khắp thể hiện như thế nào?  

A. Cả nước đánh giặc, sử dụng mọi phương tiện để đánh.  

B. Cả nước đánh giặc phối hợp chặt chẽ với các binh đoàn chủ lực  

=C. Cả nước là một chiến trường, ở đâu cũng có người đánh giặc, đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí.  

D. Cả nước là một chiến trường của chiến tranh du kích rộng khắp.  

016: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận chiến tranh nhân dân Việt Nam được Tổ chức như thế nào?  

A. Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hướng, khu vực chủ yếu.  

=B. Tổ chức rộng trên phạm vi cả nước, những có trọng tâm, trọng điểm.  

C. Tổ chức theo qui hoạch các vùng kinh tế và bố trí dân cư.  

D. Tổ chức rộng toàn quốc, tập trung ở hướng, khu vực chủ yếu, quan trọng.  

017: Một trong những tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?  

A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lực lượng vũ trang làm nòng cốt.  

=B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện.  

C. Là cuộc đấu tranh của nhân dân mà quân sự đóng vai trò quyết định.  

D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống lại các thế lực phản cách mạng.  

018: Quan điểm, thực hiện toàn dân đánh giặc trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện vấn đề gì?  

A. Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc trong cuộc chiến tranh.  

B. Thể hiện sức mạnh to lớn của cuộc chiến tranh của ta.  

=C. Thể hiện tính nhân dân sâu sắc, cuộc chiến tranh của dân, do dân, vì dân.  

D. Thể hiện tính nhân dân, tính dân tộc.  

019: Quan điểm "tiến hành chiến tranh toàn diện" trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện như thế nào?  

A. Tiến công địch toàn diện, mặt trận chính trị là quan trọng nhất, mặt trận quân sự có tính quyết định.  

=B. Tổ chức tiến công địch trên tất cả các mặt trận, mặt trận nào cũng quan trọng, trong đó luôn coi trọng mặt trận quân sự, thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định.  

C. Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu, các mặt trận khác là hỗ trợ.  

D. Tiến công địch trên mặt trận quân sự là chủ yếu.  

020: Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá quân địch có điểm yếu cơ bản nào?  

A. Là cuộc chiến tranh hiếu chiến, tàn ác sẽ bị nhân loại phản đối.  

B. Là cuộc chiến tranh xâm lược sẽ bị thế giới lên án.  

=C. Là cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa nhất định nhân dân ta và đa số nhân dân thế giới phản đối, lên án.  

D. Là cuộc chiến tranh phi nhân đạo, tàn ác sẽ bị chính nhân dân nước đó phản đối.  

021: Một trong những đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?  

A. Đất nước thống nhất đi lên CNXH.  

B. Đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.  

=C. Đất nước được chuẩn bị sẵn sàng về thế trận trong thời bình.  

D. Đưa đất nước đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.  

022: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu vừa sản xuất. Vì một trong những lý do gì?  

A. Cuộc chiến tranh xảy ra rất ác liệt, kẻ thù sử dụng lượng bom đạn lớn.  

=B. Cuộc chiến tranh xảy ra sẽ rất ác liệt, Tổn thất về người, tiêu hao cơ sở vật chất và của cải rất lớn.  

C. Cuộc chiến tranh sẽ mở rộng, không phân biệt tiền tuyến, hậu phương  

D. Cuộc chiến tranh, kẻ thù sử dụng lượng bom đạn để tàn phá rất lớn  

023: Nếu chiến tranh xảy ra, chúng ta đánh giá về sức mạnh quân xâm lược như thế nào?  

A. Có nền khoa học quân sự và kinh tế phát triển.  

B. Có sức mạnh quân sự lớn.  

=C. Có tiềm lực quân sự, kinh tế, khoa học lớn hơn ta nhiều lần.  

D. Có thể lôi kéo nhiều nươc tham gia.  

024: Phương châm tiến hành chiến tranh của Đảng ta là gì ?  

A. Đánh chắc tiến chắc giam chân để tiêu diệt địch.  

B. Đánh nhanh, thắng nhanh, kiểm soát thế trận trong mọi tình huống.  

C. Đánh Tổng lực trên tất cả các mặt trận, nhanh chóng dồn địch vào thế bị động.  

=D. Đánh lâu dài,lấy thời gian làm lực lượng, nắm thời cơ đánh đòn quyết định, chọn thời điểm kết thúc chiến tranh.  

025: Trong biện pháp "Tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân". Bộ đội chủ lực được Tổ chức như thế nào?  

A. Gọn, mạnh, nhanh trang bị hiện đại, bố trí khắp cả nước.  

=B. Gọn, mạnh, cơ động có sức chiến đấu cao, bố trí gắn với thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cả nước, từng khu vực.  

C. Gọn, nhanh, tập trung ở những vị trí chiến lược của quốc gia.  

D. Gọn, nhanh trang bị hiện đại, bố trí khắp cả nước  

026: Xây dựng các Tổ chức trong lực lượng vũ trang theo tiêu chuẩn nào?  

A. Vững mạnh toàn diện. B. Vững mạnh về chính trị, bảo đảm nguyên tắc.  

=C. Trong sạch vững mạnh. D. Kỷ luật nghiêm, sẵn sàng chiến đấu.  

027: Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, cần lưu ý biện pháp nào?  

A. Thực hiện tốt chính sách đối với lực lượng vũ trang, nhất là chính sách hậu phương quân đội.  

=B. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với lực lượng vũ trang nhân dân.  

C. Thực hiện đầy đủ mọi chủ trương xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, mạnh toàn diện.  

D. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các chính sách của Đảng, đối với lực lượng vũ trang nhân dân.  

028: Nguyên tắc "giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang" có vị trí gì trong xây dựng lực lượng vũ trang?  

=A. Là quan điểm nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang.  

B. Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu quyết định trong xây dựng lực lượng vũ trang.  

C. Là nguyên tắc quan trọng xây dựng lực lượng vũ trang chính trị.  

D. Là nguyên tắc cần thiết có tính quyết định trong xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân.  

029: Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê nin về bản chất giai cấp của quân đội như thế nào?  

A. Là bản chất của giai cấp nuôi dưỡng sử dụng quân đội.  

B. Là bản chất của nhân dân lao động.  

=C. Là bản chất của giai cấp, của Nhà nước đã Tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó.  

D. Là bản chất của giai cấp sử dụng quân đội.  

030: Quán triệt nguyên tắc "bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu". cần phải nắm vữngnội dung yếu cầu nào?  

A. Luôn chủ động đánh địch kịp thời.  

B. Luôn cảnh giác sẵn sàng cơ động đánh địch ở bất cứ đâu.  

=C. Luôn luôn chủ động đánh địch kịp thời, bảo vệ được mình.  

D. Luôn cảnh giác sẵn sàng cơ động đánh địch.  

031: Phương hướng xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn mới, bảo đảm mấy yêu cầu?  

A. Bảo đảm 3 yêu cầu. B. Bảo đảm 4 yêu cầu. C. Bảo đảm 5 yêu cầu. D. Bảo đảm 6 yêu cầu.  

032: Để thực hiện tốt nguyên tắc luôn luôn sẵn sàng chiến đấu, một trong những yêu cầu lực lượng vũ trang phải làm là gì?  

A. Luôn luôn nắm vững lực lượng, thủ đoạn của địch.  

B. Luôn luôn xử lý kịp thời các tình huống của địch phá hoại.  

=C. Luôn nắm vững tình hình địch, nhận rõ âm mưu, thủ đoạn hành động của chúng.  

D. Luôn luôn nắm vững lực lượng địch.  

033: Một trong những quan điểm nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?  

A. Lấy chất lượng là trọng tâm, lấy chính trị làm chủ yếu.  

B. Xây dựng toàn diện, coi trọng sẵn sàng chiến đấu.  

=C. Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng về chính trị làm cơ sở.  

D. Xây dựng toàn diện, sẵn sàng chiến đấu.  

034: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?  

A. Bản chất nhân dân lao động Việt Nam và các dân tộc.  

B. Bản chất giai cấp công - nông do Đảng lãnh đạo.  

=C. Bản chất giai cấp công nhân Việt Nam.  

D. Bản chất nhân dân lao động Việt Nam.  

035: Một trong những quan điểm "xây dựng lực lượng vũ trang" trong giai đoạn mới là gì?  

A. Phát huy sức mạnh nội lực và kết hợp với sức mạnh thời đại.  

=B. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.  

C. Phải dựa vào sức mình để xây dựng lực lượng vũ trang.  

D. Phải dựa vào sức mình để xây dựng lực lượng vũ trang toàn dân.  

036: Xây dựng lực lượng vũ trang trong tình hình mới có những đặc điểm gì ?  

A. Đảng và nhà nước đã có những chính sách hợp lý, phát triển mạnh về Kinh tế.  

B. Đất nước ta đã thực hiện thành công sự nghiệp CNH - HĐH .  

C. Nhận thức của nhân dân về xây dựng lực lượng vũ trang, đấu tranh trên mọi lĩnh vực để bảo vệ thắng lợi mọi thành quả cách mạng được nâng lên rõ rệt.  

=D. Sự nghiệp đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và rất quan trọng. Đất nước ta đang bước sang thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện.  

.  

037: Hiện nay, xây dựng phát triển khoa học công nghệ là nền tảng, động lực để làm gì?  

A. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế hiện đại.  

=B. Để đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.  

C. Để phát triển nông nghiệp, công nghiệp.  

D. Để phát triển nông nghiệp, công nghiệp cao.  

038: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, hiện nay cả nước chia thành vùng kinh tế trọng điểm nào? Hãy kể trên?  

A. Chia thành vùng kinh tế trọng điểm: Rừng núi, Đồng bằng, đô thị.  

B. Chia thành vùng kinh tế trọng điểm: Miền Bắc, Miền Nam.  

=C. Chia thành vùng kinh tế trọng điểm: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam.  

D. Chia thành vùng kinh tế: Rừng núi, Đồng bằng, đô thị.  

039: Quán triệt nội dung "kết hợp kinh tế với quốc phòng trong xây dựng kết cấu hạ tầng cơ sở", quá trình kết hợp lưu ý những ngành nào?  

A. Giao thông vận tải, Bưu chính viễn thông và công nghiệp quốc phòng.  

B. Giao thông vận tải; công nghiệp quốc phòng và vận tải quân sự.  

=C. Giao thông vận tải; Bưu chính viễn thông và xây dựng cơ bản.  

D. Giao thông vận tải; khai thác bờ biển.  

040: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh của Đảng và Nhà nước ta là ?  

A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng để hiện đại hoá công nghiệp hoá đất nước.  

=B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong các ngành công nghiệp.  

C. Kết hợp KT với QP- AN trong các nghành văn hoá nghệ thuật .  

D. Kết hợp KT với QP _AN trong XD con người mới Việt Nam xã hội chủ nghĩa.  

041: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng các cấp, các ngành hoạt động kết hợp như thế nào?  

A. Hoạt động kết hợp của các cấp, ngành, lực lượng do chính quyền điều hành chủ trì.  

=B. Hoạt động phối hợp của các ngành, các cấp dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước tạo nên sức mạnh Tổng hợp cho cả kinh tế kết hợp và quốc phòng, an ninh.  

C. Hoạt động kết hợp giữa các cấp ngành do cấp uỷ địa phương lãnh đạo.  

D. Hoạt động kết hợp giữa các cấp ngành do cấp uỷ địa phương lãnh đạo và thực hiện.  

042: Một trong những biện pháp chủ yếu kết hợp kinh tế với quốc phòng là gì?  

A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải có chính sách, được triển khai theo kế hoạch chặt chẽ.  

=B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải được triển khai có kế hoạch, cơ chế chính sách cụ thể chặt chẽ.  

C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải tính toán cụ thể.  

D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng phải, được triển khai theo kế hoạch chặt chẽ.  

043: Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong giai đoạn mới của nước ta có nội dung nào ?  

A. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong chuyển đổi cơ cấu nền kinh kế.  

B. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong đầu tư & phát triển nông nghiệp .  

=C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong một số nghành chủ yếu .  

D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong phát triển GD & ĐT .  

044: Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là vấn đề gì?  

=A. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân.  

B. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.  

C. Tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh.  

D. Tư tưởng chỉ đạo tác chiến của Quân đội ta.  

045: Trong nội dung nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên, tư tưởng xuyên suốt trong đấu tranh ngoại giao là gì?  

A. Giữ vững nguyên tắc độc lập dân tộc, kết hợp với tiến công địch toàn diện.  

=B. Kết hợp với mặt trận quân sự, chính trị tạo thế có lợi để kết thúc chiến tranh càng sớm càng tốt.  

C. Cùng với quân sự quyết định sức mạnh của chiến tranh.  

D. Giữ vững quyền chủ động, tiến công địch liên tục, tạo điều kiện cho quân sự.  

046: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và giai đoạn đoạn đầu chống Mỹ, các chiến dịch diễn ra ở địa bàn nào là chủ yếu?  

A. Ở địa bàn Trung du là chủ yếu. =B. Ở địa bàn rừng núi là chủ yếu.  

C. Ở địa bàn đồng bằng là chủ yếu. D. Ở địa bàn Trung du và miền núi.  

047: Vì sao Tổ tiên ta thực hiện kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, Chính trị, ngoại giao, binh vận?  

A. Chiến tranh không phải chỉ có hoạt động quân sự.  

=B. Chiến tranh là thách thức toàn diện với toàn xã hội.  

C. Quân địch đánh ta toàn diện trên các lĩnh vực  

D. Quân xâm lược có sức mạnh quân sự và thiện chiến.  

048: Trong nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên, thực hiện "cách tiến công" như thế nào?  

A. Tiến công liên tục và toàn diện trên tất cả các mặt trận  

B. Chủ động tích cực, liên tục, từ nhỏ đến lớn.  

=C. Tích cực chuẩn bị tiến công liên tục, từ nhỏ đến lớn, từ cục bộ đến toàn bộ.  

D. Chủ động tích cực, nếu phòng ngự cũng là phòng ngự tiến công.  

049: Lực lượng đánh giặc được thể hiện trong nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên như thế nào?  

A. Toàn dân, toàn quân, cả nước.  

=B. Toàn dân tộc, thực hiện "trăm họ là binh, toàn dân đánh giặc".  

C. Cả dân tộc, lấy lực lượng vũ trang bao gồm các thành phần làm nòng cốt.  

D. Toàn dân, toàn quân.  

050: Cơ sở để hình thành nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh của Tổ tiên ta là gì ?  

A. Quân đội nước Việt Nam rất thiện chiến khả năng tác chiến trên mọi địa hình nhưng quân số không đông.  

B. Điều kiện địa lý, kinh tế - chính trị không cho phép xây dựng những đội quân có số lượng lớn và trang bị đầy đủ.  

C. Dân tộc Việt nam yêu chuộng hoà bình nên không chủ trương xây dựng quân đội với quân số đông nhưng xây dựng quân đội tinh nhuệ, sẵn sàng cho các cuộc chiến tranh.  

=D. Nước ta đất không rộng, người không đông, nhưng luôn phải chống lại kẻ thù xâm lược mạnh hơn gấp nhiều lần

Kỳ thi: HỌC PHẦN 1  

Môn thi: GÓI3

001: Một trong những mục tiêu bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới là gì?  

=A. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.  

B. Bảo vệ lợi ích của quốc gia và công dân nước CHXHCN Việt Nam.  

C. Bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.  

D. Bảo vệ lợi ích của quốc gia Việt Nam  

002: Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền và giữ chính quyền. Vì một trong những lý do gì?  

A. Chủ nghĩa thực dân bóc lột, cai trị nhân dân bằng bạo lực.  

B. Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành động bạo lực.  

=C. Kể thù sử dụng bạo lực phản cách mạng để áp bức nô dịch dân tộc ta.  

D. Kẻ thù luôn dùng bạo lực để duy trì quyền thống trị.  

003: Một trong 4 nội dung học thuyết bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lê nin là gì?  

A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên.  

=B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan.  

C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trước mắt.  

D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân.  

004: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng:  

A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu.  

B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền.  

=C. Chiến đấu, công tác, sản xuất.  

D. Chiến đấu và tham gia gìn giữ hòa bình khu vực  

005: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yếu tố con người có vai trò như thế nào trong xây dựng Quân đội nhân dân?  

A. Con người có giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất, chi phối các yếu tố khác.  

B. Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.  

=C. Con người với trình độ chính trị cao giữ vai trò quyết định.  

D. Con người có giác ngộ giữ vai rò quan trọng nhất.  

006: Nguyên tắc cơ bản về xây dựng lực lượng Hồng quân của Lê nin là gì?  

=A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội.  

B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội.  

C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đôi  

D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động  

007: Để bảo vệ Tổ quốc XHCN Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng yếu tố nào?  

=A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sức mạnh toàn dân tộc, sức mạnh toàn dân.  

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sự đoàn kết nhất trí của nhân dân, của Đảng và chính phủ.  

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sức mạnh của LLVTND  

D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng sự đoàn kết nhất trí của toàn dân tộc.  

008: Nắm vững quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê nin về quân đội, có ý nghĩa gì?  

A. Là cơ sở lí luận để các Đảng xây dựng quân đội của mình vững mạnh.  

=B. Là cơ sở lí luận cho các Đảng cộng sản đề ra phương hướng, Tổ chức, xây dựng quân đội của mình vững mạnh.  

C. Là cơ sở lí luận để các Đảng đấu tranh chống lại quan điểm "phi chính trị hoá quân đội".  

D. Là cơ sở lí luận để đấu tranh chống lại quan điểm "phi chính trị ".  

009: Tư tưởng Hồ Chí Minh về tiến hành chiến tranh nhân dân như thế nào?  

A. Lực lượng đánh giặc là toàn dân, đánh giặc trên các mặt trận.  

B. Đông đảo quân chúng nhân dân tham gia, lấy lực lượng vũ trang là nòng cốt.  

=C. Toàn dân đánh giặc đi đôi với đánh giặc toàn diện, trên tất cả các mặt trận.  

D. Lực lượng vũ trang đánh giặc có hậu phương lớn là toàn thể quân chúng nhân dân .  

010: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc của quân đội nhân dân Việt Nam quan hệ với nhau như thế nào?  

A. Là hệ thống thống nhất, quan hệ mật thiết với nhau.  

B. Quan hệ đan xen, tạo điều kiện cho nhau, bản chất giai cấp là quyết định.  

=C. Là một thể thống nhất, quan hệ chặt chẽ trong quá trình xây dựng quân đội nhân dân.  

D. Quan hệ mật thiết với nhau, tạo lên sức mạnh và sự trưởng thành.  

011: Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN là gì?  

A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan, thể hiện ý chí của dân tộc.  

B. Bảo vệ Tổ quốc là tất yếu, là truyền thống của dân tộc Việt Nam  

=C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan, thể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.  

D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là tất yếu khách quan trong công cuộc xây dựng CNXH  

012: Quan niệm của chủ nghĩa Mác-Lê-nin về bản chất của chiến tranh như thế nào ?  

=A. Bản chất của chiến tranh là sự kế tục chính trị bằng bạo lực.  

B. Bản chất của chiến tranh là giải quyết các mâu thuãn vốn có của các quốc gia, dân tộc, tôn giáo.  

C. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành vị trí thống trị trên thế giới.  

D. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành về quyền lợi kinh tế trong xã hội.  

013: Quan điểm chỉ đạo của Đảng về bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới như thế nào?  

A. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.  

=B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.  

C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với quốc phòng.  

D. Tăng cường sự quản lý điều hành của chính phủ, của Nhà nước đối với quốc phòng.  

014: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, chú ý một trong các nội dung gì?  

A. Nghiên cứu chống phá các thủ đoạn của kẻ thù khi chúng sử dụng vũ khí hiện đại chống ta.  

B. Nghiên cứu các lĩnh vực công nghệ ứng dụng vào tác chiến của quân đội.  

=C. Nghiên cứu chống lại các thủ đoạn dùng khoa học - công nghệ của địch phá hoại ta.  

D. Nghiên cứu chống phá vũ khí hiện đại của kẻ thù.  

015: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân:  

A. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.  

=B. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược.  

C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh.  

D. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ  

016: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, tập trung vào mấy điểm?  

A. Tập trung vào 4 điểm. B. Tập trung vào 3 điểm  

=C. Tập trung vào 5 điểm. D. Tập chung vào 6 điểm  

017: Từ cơ sở nào, chúng ta xác định tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân?  

A. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.  

B. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.  

=C. Từ truyền thống dân tộc ta trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.  

D. Từ truyền thống dân tộc ta trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm, gữi nước.  

018: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, chú ý một trong các nội dung gì?  

A. Nghiên cứu chống phá các thủ đoạn của kẻ thù khi chúng sử dụng vũ khí hiện đại chống ta.  

B. Nghiên cứu các lĩnh vực công nghệ ứng dụng vào tác chiến của quân đội.  

=C. Nghiên cứu chống lại các thủ đoạn dùng khoa học - công nghệ của địch phá hoại ta.  

D. Nghiên cứu chống phá vũ khí hiện đại của kẻ thù.  

019: Thực hiện biện pháp "tăng cường giáo dục quốc phòng"trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân một trong những nội dung giáo dục đó là gì?  

A. Giáo dục tình hình nhiệm vụ của cách mạng và nhiệm vụ quân sự. ?  

=B. Giáo dục tình hình nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ quốc phòng - an ninh  

C. Giáo dục ý thức quốc phòng, kỹ thuật quân sự, tình yêu quê hương đất nước.  

D. Giáo dục tình hình nhiệm vụ quốc phòng - an ninh nhân dân.  

020: Thực hiện "kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn ", trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc thể hiện như thế nào?  

=A. Kết hợp đấu tranh quân sự trên chiến trường với kịp thợi trấn áp mọi âm mưu hành động phá hoại của địch ở hậu phương ta.  

B. Kết hợp cùng với việc xây dựng kế hoạch, xác định các phương án đánh đich và kế hoạch bảo vệ hậu phương.  

C. Kết hợp đánh địch và xây dựng lực lượng quân sự địa phương bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.  

D. Xây dựng kế hoạch, các phương án kết hợp đánh thù trong giặc ngoài.  

021: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải kết hợp kháng chiến với xây dựng, vừa chiến đấu, vừa sản xuất. Lý do vì sao?  

A. Việc bảo đảm đời sống nhân dân là rất khó khăn.  

B. Việc bảo đảm cuộc sống chiến đấu của lực lượng vũ trang, của hoạt động quân sự rất khó khăn.  

=C. Việc bảo đảm ổn định đời sống nhân dân trong chiến tranh vô cùng khó khăn, phức tạp.  

D. Không có sự hỗ trợ từ phía bên ngoài.  

022: Tiến hành chiến tranh nhân dân, lực lượng toàn dân đánh giặc được Tổ chức như thế nào?  

A. Được Tổ chức thành lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang.  

=B. Được Tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.  

C. Được Tổ chức thành lực lượng rộng rãi và lực lượng tác chiến chiến lược.  

D. Được Tổ chức chặt chẽ thành hai lực lượng: lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng phòng thủ dân sự.  

023: Nếu chiến tranh xảy ra chúng ta đánh giá địch có điểm yếu cơ bản là:  

=A. Địa hình, thời tiết nước ta phức tạp, khó khăn khi triển khai lực lượng, phương tiện, thực hiện cách đánh và công tác bảo đảm hậu cần kỹ thuật  

B. Gặp phải địa hình, thời tiết nước ta phức tạp khó cơ động lực lượng.  

C. Dễ bị sa lầy, lúng túng bị động khi vấp phải địa hình, thời tiết xấu.  

D. Gặp phải địa hình, phức tạp khó cơ động lực lượng.  

024: Chủ nghĩa đế quốc, đứng đầu là đế quốc Mỹ tiến hành những cuộc chiến tranh trong giai đoạn gần đây nhằm mục đích gì?  

A. Lật đổ những chính phủ không tuân theo sự xắp đặt và yêu cầu của Mỹ.  

B. Mở rông chiến tranh xâm lược sang các nước lân cận nằm trong khu vực Trung đông.  

=C. Chiếm lĩnh và thao túng quyền khai thác dầu mở, đảm bảo tài nguyên năng lương cho Mỹ trong tương lai.  

D. Mở rộng ảnh hưởng của nền kinh tế Mỹ với thị trường các nước Arập - Aicập.  

025: Quan điểm tiến hành chiến tranh toàn diện, được hiểu như thế nào?  

A. Lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường tạo diều kiện cho những thắng lợi trên cac mặt trận.  

B. Kết hợp chặt chẽ mặt trận quân sự với mặt trận ngoại giao, chính trị, thắng lợi trên chiến trường sẽ quyết định đường lối đối ngoại.  

C. Mặt trận ngoại giao hỗ trợ trực tiếp cho chiến trường, thúc đẩy và tạo điều kiện dành chiến thắng trên chiến trường.  

=D. Kết hợp chặt chẽ giữa các mặt trận. Mặt trận nào cũng có vị trí quan trọng song mặt trận quân sự, chiến thắng trên chiến trường vẫn là yếu tố quyết định  

026: Chiến tranh nhân dân ở Việt nam là cuộc chiến tranh như thế nào ?  

A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc chống lại ách nô dịch của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.  

B. Là cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc chống lại các hình thức xâm lược của chủ nghĩa Đế quốc.  

=C. Là cuộc chiến tranh do toàn dân Việt nam tiến hành một cách toàn diện, nhằm giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản VN.  

D. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa của dân tộc Việt nam trước hiểm hoạ ngoại xâm của các thế lực phản động quốc tế.  

027: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là gì?  

A. Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí và cơ sở vật chất cho lực lượng vũ trang.  

B. Trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang.  

=C. Từng b¬ước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của lực lư¬ợng vũ trang nhân dân.  

D. Nhanh chóng trang bị vũ khí hiện đại cho lực lượng vũ trang. Đáp ứng yêu cầu của chiến tranh hiện đại.  

028: Đảng lãnh đạo lực lượng vũ trang theo hệ thống Tổ chức như thế nào?  

A. Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ  

B. Từ chi bộ đến trung ương.  

=C. Từ Trung ương đến cơ sở.  

D. Từ chi bộ đến đảng bộ, đến quân uỷ Trung ương.  

029: Một trong những nội dung phương hướng xây dựng lực lượng và vũ trang nhân dân là gì?  

A. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, đáp ứng yêu cầu mới.  

=B. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.  

C. Xây dựng quân đội thống nhất, hiện đại trung thành với Tổ quốc, chế độ.  

D. Xây dựng quân đội thống nhất, hiện đại.  

030: Trong biện pháp "Tổ chức lực lượng vũ trang nhân dân, "Bộ đội chủ lực được Tổ chức như thế nào?  

A. Gọn, mạnh, trang bị hiện đại, bố trí có trọng tâm trong điểm trên cả nước.  

=B. Gọn, mạnh, cơ động có đủ sức chiến đấu cao, bố trí gắn với thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trên cả nước cũng như từng khu vực chiến lược.  

C. Gọn, nhanh, tập trung ở những vị trí chiến lược của quốc gia.  

D. Gọn, tinh nhuệ, bố trí ở những vị trí đich cóthể tiến công đầu tiên.  

031: Một trong những yêu cầu xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn mới là gì?  

A. Có lập trường chính trị, tư tưởng vững vàng có kiến thức mọi mặt tốt.  

=B. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trrình độ văn hoá, kiến thức ngày càng cao, tất cả vì nhân dân phục vụ.  

C. Có trình độ chiến thuật, kỹ thuật giỏi, có bản lĩnh vững, hoàn thành mọi nhiệm vụ.  

D. Có trình độ chiến thuật, kỹ thuật giỏi, có bản lĩnh vững.  

032: Vì sao trong xây dựng lực lượng vũ trang lại lấy xây dựng chất lượng là chính?  

A. Đó là tư tưởng chỉ đạo tác chiến.  

B. Đó là kinh nghiệm xây dựng của ta.  

=C. Đó là truyền thống xây dựng lực lượng vũ trang của ông cha ta.  

D. Đó là tư tưởng chỉ đạo tác chiến của Đảng.  

033: Thành phần lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được nêu trong khái niệm ?  

A. Là lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam.  

=B. Là các Tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam do Đảng cộng sản Việt nam lãnh đạo. nhà nước Việt nam quản lý.  

C. Là Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.  

D. Là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam.  

034: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có vị trí như thế nào?  

A. Là xung kích trên lĩnh vực hoạt động quân sự và chiến tranh.  

B. Là lực lượng nòng cốt cho toàn dân bảo vệ Tổ quốc.  

=C. Là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và chiến tranh nhân dân.  

D. Là xung kích trên lĩnh vực hoạt động quân sự.  

035: Nội dung phương hướng xây dựng công nghiệp quốc phòng trong thời kỳ mới như thế nào?  

A. Coi trọng sản xuất các mặt hàng phục vụ cho quốc phòng và nhân dân.  

B. Coi trọng các mặt hàng chiến lược quân sự - an ninh.  

=C. Coi trọng sản xuất mặt hàng vừa phục vụ kinh tế vừa phục vụ quốc phòng, an ninh.  

D. Coi trọng sản xuất kinh tế vừa phục vụ quốc phòng, an ninh.  

036: Hiện nay, chúng ta đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, việc kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh tiến hành như thế nào?  

A. Tiến hành kết hợp trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá.  

=B. Tiến hành kết hợp đồng thời quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.  

C. Tiến hành kết hợp theo phương hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.  

D. Tiến hành kết hợp công nghiệp hoá, hiện đại hoá.  

037: Việc kết hợp kinh tế - quốc phòng, quốc phòng kinh tế, an ninh và đối ngoại có vị trí như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?  

A. Là một nội dung của đường lối xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.  

B. Là một nội dung để tạo sức mạnh bảo vệ và phát triển đất nước.  

=C. Là một nội dung của đường lối kinh tế, là một trong những nguồn lực của sức mạnh Tổng hợp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.  

D. Là một nội dung để tạo sức mạnh bảo vệ Đảng, bảo vệ Nhà nước, bảo vệ nhân dân, tạo điều kiện phát triển đất nước.  

038: Quán triệt nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng trong giai đoạn mới, tập trung vào mấy nội dung?  

=A. Tập trung vào 6 nội dung. B. Tập trung vào 4 nội dung.  

C. Tập trung vào 3 nội dung. D. Tập trung vào 5 nội dung.  

039: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh, cần nắm vững biện pháp gì?  

A. Quán triệt sâu sắc nhiệm vụ quốc phòng và nhiệm vụ kinh tế cho mọi người dân.  

B. Quán triệt sâu sắc ý nghĩa của kết hợp kinh tế - quốc phòng, an ninh.  

=C. Quán triệt sâu sắc hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.  

D. Quán triệt sâu sắc ý nghĩa của kết hợp kinh tế - quốc phòng.  

040: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh ở các tỉnh ven biển, biên giới. Chú ý nội dung gì?  

A. Phải kết hợp phát triển kinh tế với xây dựng ở địa bàn vững chắc, xây dựng dân quân tự vệ mạnh.  

=B. Phải kết hợp phát triển kinh tế với củng cố cơ sở chính trị xã hội, xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh đủ sức bảo vệ địa phương trong mọi tình huống.  

C. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng.  

D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng vững mạnh.  

041: Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh của Đảng ta trong giai đoạn hiện nay có quan điểm nào?  

A. Quan điểm lấy dân làm gốc .  

B. Quan điểm CNH-HĐH đất nước .  

=C. Quan điểm kết hợp Kinh tế với quốc phòng - an ninh là một nội dung đường lối của Đảng trong XD CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN .  

D. Quan điểm không ngừng đổi mới chủ trương chính sách của Đảng về quốc phòng, an ninh.  

042: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh là ?  

A. Nắm vững đường lối chính trị của Đảng.  

B. Tiếp tục đổi mới mọi mặt của đát nước.  

C. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong cải cách hành chính của đất nước.  

=D. Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong phân vùng lãnh thổ của đất nước .  

043: Trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời Trần, thực hiện kế sách đánh giặc như thế nào?  

A. Khôn khéo, mềm dẻo, linh hoạt.  

=B. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, nơi hiểm yếu của kẻ thù.  

C. Tiến công liên tục vào hậu phương của địch.  

D. Phân tán lực lượng tránh thế mạnh, đánh vào sau lưng địch  

044: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên là gì?  

A. Nghệ thuật phát huy sức mạnh của các lĩnh vực hoạt động.  

Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định.  

=B. Nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận.  

C. Nghệ thuật đấu tranh quân sự đóng vai trò quyết định rất quan trọng.  

D. Nghệ thuật đấu tranh quân sự, ngoại giao, bimh vận.  

045: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) lực lượng tham gia bao nhiêu Đại đoàn?  

=A. Lực lượng tham gia 5 Đại đoàn. B. Lực lượng tham gia 4 Đại đoàn.  

C. Lực lượng tham gia 3 Đại đoàn. D. Lực lượng tham gia 2 Đại đoàn  

046: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên là gì?  

=A. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.  

B. Nghệ thuật triệt để áp dụng địa hình đại vật để lấy yếu thắng mạnh.  

C. Nghệ thuật lấy đoản binh chế trường trận.  

D. Nghệ thuật áp dụng thành thạo tư tưởng quân sự phương Đông.  

047: Những yếu tố tác động đến việc hình thành nghệ thuật đánh giặc giữ nước của Tổ tiên ta là gì ?  

A. Phong tục tập quán của dân tộc Việt Nam.  

B. Nền nông nghiệp truyền thống trồng câý lúa nước.  

=C. Vị trí địa lý, khả năng kinh tế,điều kiện chính trị văn hoá xã hội của dân tộc Việt nam trước đây .  

D. Do tác động ngoại cảnh vào lịch sử đất nước ta.  

048: Kế sách đánh giặc của Tổ tiên ta là gì ?  

A. Tập trung lực lượng, xây dựng tuyến phòng thủ vững chắc, ngăn chặn và đánh bại kẻ thù.  

B. Đánh nhanh thắng nhanh, nhanh chóng tiêu hao tiêu diệt địch ngay từ đầu của cuộc chiến tranh.  

=C. Mềm dẻo, khôn khéo, kết hợp tiến công quân sự với binh vận, ngoại giao,tạo thế mạnh của ta, phá thế mạnh của giặc  

D. Né tránh thế mạnh của địch, quân chủ lực kết hợp với quân địa phương, làng xã tiến hành chiến tranh du kích.  

049: Trong nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên. Vị trí mặt trận chính trị được xác định như thế nào?  

=A. Là mặt trận quan trọng nhất tạo điều kiện cho các mặt trận khác.  

B. Là cơ sở tạo sức mạnh quân sự, ngoại giao, binh vận.  

C. Cùng với quân sự quyết định sức mạnh của chiến tranh.  

D. Cùng với quân sự quyết định sức mạnh của chiến tranh nhân dân.  

050: Tư tưởng chỉ đạo nghệ thuật đánh giặc của Tổ tiên ta như thế nào ?  

=A. Tích cực chủ động tiến công tiến công liên tục từ nhỏ tới lớn , từ cục bộ đến toàn bộ  

B. Chủ động đánh địch khi địch có mưu đồ xâm lược, chặn địch ngay từ biên giới.  

C. Dụ địch vào sâu trong nội địa, đánh vào sự chủ quan hiếu thắng coi thương khinh địch của giặc.  

D. Chủ động phòng ngự, tạo thời cơ bao vây chia cắt địch để tiêu diệt, dành thắng lợi.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro