hocphan3full

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

HỌC PHẦN 3 (ĐÃ CHỌN CƠ BẢN)

GÓI 1

Cấu tạo súng tiểu lên AK gồm mấy bộ phận ?

A. Gồm có 9 bộ phận chính; = B. Gồm có 11 bộ phận chính.

C. Gồm có 10 bộ phận chính. D. Gôm có 8 bộ phận chính.

Hoả lực tâp trung của súng AK bắn được các mục tiêu trên mặt đất ở cự ly bao nhiêu m?

A. 900m. B. 700m. C. 600m. =D. 800m.

Súng tiểu liên AK; bắn ở cự ly 100m mục tiêu bia số 4, thước ngắm 3, ngắm chính giữa mép dưới mục tiêu, đường đạn lên cao bao nhiêu ?

A. 30 cm. =B. 28 cm. C. 26 cm D. 24 cm

Tốc độ bắn chiến đấu của súng tiêủ liên AK là bao nhiêu phát/phút ?

A. Khi bắn liên thanh khoảng 200 phát/phút

=B. Khi bắn liên thanh khoảng 100 phát /phút.

C. Khi bắn liên thanh khoảng 150phát/phút

D. Khi bắn liên thanh khoảng 180phát/phút

Súng tiểu liên AK thường trang bị cho bao nhiêu người sử dụng?

=A. Súng tiểu liên AK thường trang bị cho 1 người sử dụng.

B. Súng tiểu liên AK, thường trang bị cho 3 người sử dụng.

C. Súng tiểu liên AK, thường trang bị cho 2 người sử dụng.

D. Súng tiểu liên AK,thường trang bị cho 1 tổ sử dụng.

Để chọn thước ngắm điểm ngắm cho đúng, người thực hành bắn cần phải căn cứ vào nội dung gì?

A. Căn cứ vào cự ly bắn đường đạn của súng AK

B. Cắn cứ, khoảng cách và độ cao của đường đạn đối với súng tiểu liên AK.

=C. Căn cứ vào cự ly bắn,độ cao đường đạn của súng AK

D. Cắn cứ vào chiều cao của mục tiêu.

Tính năng chiến đấu của súng CKC bắn máy bay, quân dù trong vòng bao nhiêu m?

=A. 500m. B. 600m. C. 300m. D. 400m.

Súng CKC dùng chung đạn với những loại súng nào?

=A. Súng tiểu liên AK, súng trường tự động K63 và súng trung liên RPĐ, RPK.

B. Súng tiểu liên AK,súng trường K44, Súng RPK,RPĐ, súng trường tự động K6

C. Súng tiểu liên AK, súng trung liên RPĐ, RPK.

D. Súng tiểu liên AK,súng trường K44, Súng RPK,RPĐ.

Tác dụng súng diệt tăng B40?

A. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử dụng,dùng để tiêu diệt xe tăng xe bọc thép, pháo tự hành.

B. Dùng để: Tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc khác.

=C. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử dụng,dùng để tiêu diệt xe tăng xe bọc thép, pháo tự hành...và sinh lực của địch ẩn nấp trong công sự hoạc các vật kiến trúc không kiên cố.

D. Dùng để: Tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc không kiên cố, pháo tự hành

Súng diệt tăng B40 có tầm bắn thẳng với mục tiêu cao 2m là bao nhiêu ?

A. 250m. B. 200m C. 150m. = D. 100m

Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40 là bao nhiêu phát/phút?

=A. 4-6 phát/phút. B. 3- 6 phát/phút. C. 5 phát/phút. D. 5-7phát/phút.

Đạn chống tăng B40, có góc chạm, bao nhiêu độ, xuyên thép dày bao nhiêu mm xuyên bê tông dày bao nhiêu mm?

A. Có góc chạm 90¬¬¬o xuyên thép dầy 300mm, xuyên bê tông dày 600mm.

B. Có góc chạm 90o, xuyên thép dày 200mm, xuyên bê tông dày 300mm.

=C. Có góc chạm 90¬¬¬o xuyên thép dầy 200mm, xuyên bê tông dày 600mm.

D. Có góc chạm 90o, xuyên thép dày 400mm, xuyên bê tông dày 300mm.

Súng diệt tăng B40 cấu tạo theo nguyên lý nào?

A. Phản lực, khi bắn khí thuốc từ liều phóng đẩy đạn ra khỏi nòng súng.

B. Không giật, khi bắn lực khí thuốc đẩy đạn đi.

C. Phản lực, khi bắn khí thuốc từ liều phóng đẩy đạn ra khỏi nòng súng, thuốc phóng của đạn đẩy đạn bay về phía mục tiêu.

=D. Không giật, khi bắn lực khí thuốc đẩy đạn đi và lực khí thuốc phụt về sau cân bằng.

Tầm bắn ghi trên thước ngắm và kính quang học của súng diệt tăng B41 là bao nhiêu?

A. Từ 200-400m. B. Từ 100-500m. = C. Từ 200-500m. D. Từ 100-400m.

Tốc độ lớn nhất của đạn B41 là bao nhiêu m/s?

A. 280 m./s. B. 310 m/s. C. 290 m./s. = D. 300 m/s.

Tính năng chiến đấu đạn B41?

A. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên cát trên 800mm

B. Với góc chạm là 90 độ,xuyên được thép dày 300mm,

=C. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm, xuyên cát trên 800mm.

D. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm.

Kính ngắm quang học súng diệt tăng B41 trước khi cất vào túi phải làm gì?

=A. Phải đậy nắp kính và lau sạch.

B. Phải tháo ra, lau sạch kính và cất vào túi.

C. Phải lau sạch và đậy nắp kính, cài nắp cẩn thận.

D. Phải lau sạch kính và cất vào túi,

Tính năng chiến đấu của súng RPĐ khi bắn loạt ngắn là bao nhiêu viên ?

A. Từ 6 - 8 viên. B. Từ 2 - 5 viên. = C. Từ 4 - 6 viên. D. Từ 1 - 5 viên

Tính năng chiến đấu Đối với mục tiêu người nằm ( cao 0,5m ) với tầm bắn thẳng của súng RPĐ là bao nhiêu?

=A. Là 365m. B. Là 385m. C. Là 375m. D. Là 395m.

Mỗi hộp băng đạn của súng RPĐ chứa được bao nhiêu viên đạn khi lắp vào dây băng?

A. 75 viên đạn; = B. 100 viên đạn; C. 65 viên đạn; D. 90 viên đạn

Tác dụng của thuốc nổ trong mục đích quân sự và kinh tế như thế nào?

A. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn.trong chiến đấu dùng uy lực thuốc nổ để tiê u diệt sinh lực địch phá huỷ phương tiện chiến tranh,công sự.

B. Thuốc nổ khai thác vật liệu xây dựng.

=C. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn.trong chiến đấu dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực địch phá huỷ phương tiện chiến tranh,công sự, vật cản của địch.... Xây dựng công sự, khai thác vật liệu phục vụ các công trình xây dựng.

D. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn trong chiến đấu cũng như phá hoại các công trình, công sự kiên cố, ngoài ra còn khai thác vật liệu xây dựng.

Tính chất đặc trưng nhận biết thuốc nổ C4

A. Là loại thuốc hỗn hợp gồm thuốc Hê xô gen bột trộn với chất dính có màu trắng đục.Không hút ẩm, không tan trong nước.

B. Thuốc nổ C4 là loại thuốc bột trộn với chất dính màu trắng đục,

=C. Là loại thuốc hỗn hợp gồm thuốc Hê xô gen bột trộn với với chất dính có màu trắng đục.Không hút ẩm, không tan trong nước, có độ dẻo cao.

D.Thuốc nổ là loại thuốc bột trộn với chất dính màu trắng đục, hút ẩm, tan trong nước tạo thành dung dịch nhạy nổ.

Tốc độ cháy của dây cháy chậm là bao nhiêu?

A. Cháy 1cm thời gian cháy hết 20 giây. B. Cháy 1 cm thời gian cháy hết 2 phút

C. Cháy 1cm thời gian cháy hết 30 giây. =D. Cháy 1 cm thời gian cháy hết 1 giây.

Trạng thái chiến đấu của chất độc thần kinh là gì?

A. Trạng thái chủ yếu là giọt lỏng gây nhiễm độc không khí.

=B. Trạng thái hơi, s¬ương, giọt lỏng, xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc

C. Trạng thái hơi xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc ...

D. Trạng thái chủ yếu là giọt lỏng gây nhiễm độc cho người

Chất độc thần kinh sarin tồn tại ở dạng nào?

A. Lỏng màu nâu tối, có mùi hoa quả héo.

B. Lỏng có mùi, tan tốt trong nước .

=C. Lỏng, không màu, không mùi, tan tốt trong nước .

D. Lỏng màu vàng, có mùi hoa quả héo.

Bệnh đậu mùa có những triệu chứng như thế nào?

A. Làm đau đầu vàng mắt vang da dẫn đến tử vong

B. Khó thở, ngạt thở dẫn đến tử vong

C. Sốt cao, vàng da, mất ngủ, nôn ra máu, phân dính máu, gan và lá lách s¬ưng to.

=D. Sốt cao, nhức đầu nôn mửa, khắp ng¬ười xuất hiện các nốt phỏng có mủ.

Để đề phòng chất độc thần kinh cần phải làm gì?

A. Mặc bộ phòng da, uống thuốc phòng chất độc thần kinh.

B. Chỉ cần đeo mặt nạ phòng độc.

=C. Đeo mặt nạ phòng độc, mặc bộ phòng da, uống thuốc phòng chất độc thần kinh.

D. Chỉ cần uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh.

Chất độc loét da là chất độc quân sự khi xâm nhập vào cơ thể gây ra những gì?

A. Chỉ gây tác hại chi da khi xâm nhập vào cơ thể con người.

=B. Tổn th¬ương cho da, cơ quan hô hấp, tiêu hoá.

C. Tổn th¬ương cho da

D. Chỉ gây tác hại cho vũ khí trang bị

Phòng chống bềnh đậu mùa cần phải làm gì?

A. Vệ sinh tốt môi trường;

B. Làm tốt công tác tuyên truyền về tác hại của đậu mùa

=C. Chủng đậu, cách ly bệnh nhân.

D. Chống muỗi đốt, tiêm vắc xin.

Để phòng chất độc loét da cần phải làm gì?

A. Chỉ cần đeo mặt nạ

B. Mặc quần áo phòng da tiêu độc cho da và vũ khí trang bị.

=C. Đeo mặt nạ phòng độc, mặc quần áo phòng da tiêu độc cho da và vũ khí trang bị.

D. Chỉ cần mặc quần áo phòng da.

Vũ khí lửa là loại vũ khí như thế nào?

A. Dựa vào khí độc để sát thương phá hủy

=B. Tác dụng sát th¬ương phá hoại chủ yếu dựa trên cơ sở sử dụng chất cháy có nhiệt độ cao và ngọn lửa mạnh khi cháy tạo nên.

C. Chủ yếu dựa vào Phản ứng hóa học để sát thương phá hủy

D. Chủ yếu dựa trên cơ sở sử dụng năng l¬ượng của chất độc quân sự.

Vũ khí hạt nhân là loại vũ khí gì ?

=A. Vũ khí huỷ diệt lớn mà cơ sở sát thương phá hoại dựa trên cơ sở sử dụng năng l¬ượng hạt nhân.

B. Vũ khí huỷ diệt lớn mà cơ sở sát thương phá hoại dựa trên cơ sở năng lượng thuốc nổ TNT.

C. Vũ khí huỷ diệt lớn mà cơ sở sát thương phá hoại dựa trên cơ sở sử dụng phản ứng hóa học

D. Vũ khí huỷ diệt lớn mà cơ sở sát thương phá hoại dựa trên cơ sở năng lượng nhiệt.

Bức xạ quang gây ra các tác hại gì đối với con người?

A. Chỉ gây bỏng cho con người.

=B. Trực tiếp và gián tiếp gây tại bỏng da,mù mắt...cho người.

C. Trực tiếp và gián tiếp gây tại bỏng da.

D. Chỉ gây mù mắt.

Các biện pháp phòng chống chất độc toàn thân là gì?

A. Sử dụng thuốc kháng sinh. B. Đeo mặt nạ, cho ngửi dầu gió

C. Sử dụng thuốc chống khói độc. =D. Đeo mặt nạ, cho ngửi amilnitrit

Chất độc ngạt thở là chất độc quân sự như thế nào?

A. Tồn tại ở dạng lỏng, không màu, mùi hạt đào.

B. Tồn tại ở dạng hơi, không mùi, ngạt thở.

=C. Tồn tại ở dạng lỏng, không màu, mùi hoa quả thối, ngạt thở.

D. Tồn tại ở dạng khói, màu hồng, mùi quế.

Chất phóng xạ gây tác hại chủ yếu những gì?

A. Gây ung thư cho con người.

B. Gây bệnh phóng xạ cho ng¬ười

C. Làm hỏng vũ khí trang bị kỹ thuật.

=D. Gây bệnh phóng xạ cho ng¬ười, làm nhiễm xạ mặt đất, vũ khí trang bị kỹ thuật.

Chất độc kích thích CS th¬ường được sử dụng ở trạng thái như thế nào?

A. ở trạng thái hơi gây nhiễm độc không khí.

B. ở thẻ lỏng gây nhiễm độc không khí và địa hình.

=C. Bột, khói gây nhiễm độc không khí và địa hình.

D. ở trạng thái lỏng gây nhiễm độc không khí.

Ph¬ương thức nổ trên cao dùng để tiêu diệt gì?

A. Tầu vũ trụ, các loại vệ tinh bay trên tầng cao của khí quyển.

B. Tên lửa, máy bay bay trên tầng cao của khí quyển.

=C. Tên lửa, máy bay bay trên tầng trung l¬ưu và bình l¬ưu của khí quyển.

D. Tầu vũ trụ, các loại vệ tinh bay trên tầng thấp của khí quyển.

Sử dụng chất liệu gì khi dập cháy Napan?

A. Dùng chăn ướt để dập đám cháy. B. Dùng bình chữa cháy

C. Dùng n¬ước để hạ nhiệt độ đám cháy. =D. Dùng đất, cát, bùn đổ lên đám cháy.

Dựa vào khả năng tồn tại của chất độc trong môi tr¬ường chất độc quân sự được chia ra là mấy loại, là những loại gì?

A. Chất độc không tan. B. Chất độc mau tan

C. Chất độc không tan và chất độc dễ tan. =D. Chất độc mau tan và chất độc lâu tan

Bản đồ chiến lược có tỉ lệ là bao nhiêu?

=A.. Từ 1: 500.000 - 1:1.000.000; B. Từ 1: 250.000 - 1: 500.000

C. Từ 1: 100.000 - 1: 250.000 D. Từ 1: 50.000 - 1:100.000

Muốn xác định mục tiêu toạ độ sơ lược phải tìm mấy số cuối đường hoành độ (khung Đông Tây), mấy số cuối đường tung độ (ghi khung Bắc Nam) bản đồ?

=A. 2 số cuối đường hoành độ (khung Đông Tây) 2 số cuối đường tung độ (khung Bắc Nam) bản đồ.

B. 3 số cuối đường hoành độ (khung Đông Tây) 3 số cuối đường tung độ (khung Bắc Nam) bản đồ.

C. 4 số cuối đường hoành độ (khung Đông Tây) 4 số cuối đường tung độ (khung Bắc Nam) bản đồ.

D. 5 số cuối đường hoành độ (khung Đông Tây) 5 số cuối đường tung độ (khung Bắc Nam) bản đồ.

Đo diện tích ô vuông đủ trên bản đồ địa hình theo công thức nào?

=A. S = a2; B. S = a3 C. S = a2 - 1; D. S = a2 + 1

Phép chiếu bản đồ là gì?

A. Là phép chiếu hình kinh tuyến.

=B. Là phép chiếu hình kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương pháp toán học.

C. Là phép chiếu hình vĩ tuyến.

D. Là phép chiếu hình kinh tuyến từ mặt Elipxoit lên mặt phẳng giấy bằng phương pháp toán học.

Định hướng bản đồ có mấy phương pháp cơ bản, là những phương pháp nào?

=A. Có 3 phương pháp cơ bản. Bằng địa bàn;bằng địa vật dài thẳng; đường phương hướng giữa hai địa vật.

B. Có 1 phương pháp cơ bản là. Định hướng bằng địa bàn.

C. Có 2 phương pháp cơ bản là. Định hướng bằng địa bàn và định hướng bằng địa vật dài thẳng.

D. Có 4 phương pháp cơ bản là.B ằng địa bàn; bằng địa vật dài thẳng; bằng đường phương hướng giữa hai địa vật và bằng phương hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.

Bản đồ tỉ lệ 1 . 50.000 - 100.000 được xác định là bản đồ chiến thuật cơ bản của quân đội ta có tác dụng gì?

A. Dùng để nghiên cứu địa hình ở phạm vi rộng lớn hơn.

B. Dùng để đánh giá, phân tích ý nghĩa chiến thuật của yếu tố địa hình.

C. Dùng để lập kế hoạch tác chiến, chỉ huy chiến đấu trong tất cả các hình thức chiến thuật.

=D. Để nghiên cứu địa hình ở phạm vi rộng lớn; đánh giá, phân tích ý nghĩa chiến thuật của yếu tố địa hình; để lập kế hoạch tác chiến, chỉ huy chiến đấu trong tất cả các hình thức chiến thuật.

Cách xác định toạ độ ô 4 như thế nào?

A. Chia ô vuông toạ độ sơ lược thành 3 phần bằng nhau, đánh dấu bằng chữ in hoa A, B, C.

B. Chia ô vuông toạ độ sơ lược thành 5 phần bằng nhau, đánh dấu bằng chữ in hoa A, B, C, D,

=C. Chia ô vuông toạ độ sơ lược thành 4 phần bằng nhau, đánh dấu bằng chữ in hoa A, B, C, D từ trái qua phải từ trên xuống dưới

D. Chia ô vuông toạ độ sơ lược thành 2 phần bằng nhau, đánh dấu bằng chữ in hoa A, B.

Bản đồ tỉ lệ 1. 50.000 - 1.100.000 có mức độ kém hơn so với bản đồ tỉ lệ 1. 25.000 như thế nào?

=A. Kém hơn về mức độ chi tiết, cụ thể, tỉ mỉ; B. Kém hơn về mức độ chi tiết.

C. Kém hơn về mức độ cụ thể; D. Kém hơn về mức độ tỉ mỉ.

Nguyên tắc chắp bản đồ như thế nào?

A. Các ký hiệu và lưới ô vuông nơi tiếp biên giữa các mảnh bản đồ phải tiếp hợp nhau chính xác.

B. Mảnh trên đè mảnh dưới, mảnh trái đè mảnh phải, không cùng năm sản xuất.

C. Bản đồ phải cùng tỉ lệ, phép chiếu hình, khu vực địa hình, cùng năm và cùng xưởng sản xuất.

=D. Cùng tỉ lệ, phép chiếu hình, khu vực địa hình, cùng năm, xưởng sản xuất; mảnh trên đè dưới, trái đè phải; các ký hiệu và lưới ô vuông nơi tiếp biện minh bản đồ phải tiếp hợp nhau chính xác.

Thế nào là toạ độ chính xác?

=A. Là xác định một điểm nằm trong một ô vuông toạ độ, tìm độ chênh lệch về mét so với hệ trục gốc hoặc toạ độ sơ lược. Độ chênh lệch về X gọi đen ta x, độ chênh lệch về Y gọi đen ta y

B. Toạ độ chính xác là xác định toạ độ của một điểm nằm trong 2 ô vuông toạ độ.

C. Toạ độ chính xác là xác định toạ độ của hai điểm nằm trong một ô vuông toạ độ.

D. Toạ độ chính xác là xác định toạ độ của hai điểm nằm trong hai ô vuông toạ độ.

GÓI 2

Tính năng tác dụng, kỹ chiến thuật, của súng tiểu liên AK là gì ?

A. Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, trong công sự ẩn nấp.

=B. Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, bộ binh lộ, máy bay, quân dù.

C. Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, ngoài công sự.

D. Dùng để tiêu diệt sinh lực địch trong và ngoài công sự.

Nắp hộp khoá nòng của súng tiểu liên AK dùng để làm gì ?

A. Dùng để liên kết với hộp khoá nòng .

=B. Dùng để che bụi,bảo vệ các bộ phận bên trong của khóa nòng.

C. Dùng để nắp hộp khoá nòng.

D. Dùng để liên kết các bộ phận khoá nòng.

Súng tiểu liên AK bắn mục tiêu người nằm cao 0,5m với tầm bắn thẳng ở cự ly nào?

A. 330m. = B. 350m. C. 360m D. 365m

Sung AK khi bắn ở cự ly mục tiêu 100 m, thước ngắm 3 thì ngắm vào đâu và đường đạn lên cao là bao nhieu?

A. Ngắm vào mép dưới chính giữa phía dưới mục tiêu, đường đạn lên cao lên 30 cm.

B. Trong điều kiện tiêu chuẩn Thì đường đạn lên cao 25 cm .

=C. Ngắm vào mép dưới chính giữa phía dưới mục tiêu, đường đạn lên cao lên 28 cm.

D. Trong điều kiện tiêu chuẩn Thì đường đạn lên cao 25 cm và ngắm chính giữa mép dưới phía mục tiêu.

Súng tiểu liên AK bắn máy bay, quân dù là ở cự ly trong vòng bao nhiêu m?

A. Bắn máy bay quân dù, trong vòng 400 m. = B. Bắn máy bay quân dù, trong vòng 500m.

C. Bắn máy bay quân dù, trong vòng 600m. D. Bắn máy bay quân dù, trong vòng 700m

Khi AK bắn phát một khoảng bao nhiêu phát/phút?

=A. Khi bắn phát một khoảng 40 phát/phút. B. Khi bắn phát một khoảng 50 phát phút.

C. Khi bắn phát một khoảng 60 phát/phút. D. Khi bắn phát một khoảng 70 phát phút.

Tầm bắn thẳng chiến đấu của súng CKC là bao nhiêu m?

=A. Mục tiêu người nằm (cao0,5m) là : 350m. Mục tiêu người chạy (cao1,5m) là: 525m.

B. Mục tiêu người nằm (cao 0,5m) là: 320m. Mục tiêu người chạy (cao 1,5m) là: 535m.

C. Mục tiêu người nằm (cao0,5m) là : 330m. Mục tiêu người chạy (cao1,5m) là: 535m.

D. Mục tiêu người nằm (cao 0,5m) là: 340m. Mục tiêu người chạy (cao 1,5m) là: 545m.

Tầm sát thương đầu đạn của súng CKC bao nhiêu m?

=A. 1500m. B. 1000m. C. 1300m. D. 1200m.

Tốc độ bắn chiến đấu của súng CKC là bao nhiêu phát/phút?

A. 20- 35 phát/phút. =B. 30 - 40 phát/phút.

C. 25 - 35 phát/phút. D. 35 - 40 phát/phút.

Súng diệt tăng B40 có tầm bắn ghi trên thước ngắm đến bao nhiêu m?

=A. 150m. B. 250m. C. 350m. D. 450m.

Súng diệt tăng B40 cấu tạo gồm có mấy bộ phận chính?

=A. 4 bộ phận chính. B. 5 bộ phận chính.

C. 6 bộ phận chính D.3 bộ phận chính.

Sơ tốc ban đầu của đạn B41 là bao nhiêu m/s?

=A. 120 m/s. B. 300 m./s. C. 140 m/s. D. 200 m./s.

Tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng RPĐ tương ứng ngoài thực địa là bao nhiêu m?

A. Từ 0-10, tương đương với ngoài thực địa là từ 0 -1000m.

=B. Từ 1- 10, tương đương với ngoài thực địa là từ 100-1000m

C. Từ 0-9 tương đương với ngoài thực địa là từ 0 -900m.

D. Từ 0 - 9, tương đương với ngoài thực địa là từ 100-900m

Tính năng chiến đấu của súng RPĐ khi bắn loạt dài là bao nhiêu viên?

=A. Từ 6-10 viên. B. Từ 8-12 viên . C. Từ 6-8 viên. D. Từ 9-12 viên

Tốc độ bắn chiến đấu của súng RPĐ là bao nhiêu phát trên phút?

A. 160 phát /phút. B. 250 phát /phút. C. 150 phát /phút. D. 350 phát /phút.

Thuốc nổ Tô lít (TNT) có nhiệt độ cháy, nhiệt độ nóng chảy là bao nhiêu?

A. Nhiệt độ nóng chảy là: 71 OC. Nhiệt độ cháy là: 310 OC.

B. Nhiệt độ nóng chảy là: 61 OC. Nhiệt độ cháy là: 310 OC.

C. Nhiệt độ nóng chảy là: 91 OC. Nhiệt độ cháy là: 310 OC.

=D. Nhiệt độ nóng chảy là: 81 OC. Nhiệt độ cháy là: 310 OC.

Đường kính dây nổ là bao nhiêu mm?

A. Tuỳ theo nước sản xuất t ừ 6,0 - 7 mm. B. Từ 5,0 - 6 m m.

C. Tuỳ theo nước sản xuất t ừ 6,5 - 7 mm. =D. Từ 5,5 - 6 m m.

Tính năng tác dụng của nụ xoè ?.

A. Nụ xoè dùng để kích hoạt dây truyền nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác.

=B. Nụ xoè dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm,hoặc làm kíp nổ trực tiếp.

C. Nụ xoè dùng để kích hoạt dây truyền nổ.

D. Nụ xoè dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm,

Căn cứ vào đâu để phân loại kíp?

A. Căn cứ vào cấu tạo, vật liệu của từng loại kíp ,được chia làm nhiều loại: Kíp giấy, kíp nhôm, kíp đồng và kíp điện.

=B. Căn cứ vào cách gây nổ chia kíp thành hai loại:kíp thường và kíp điện.

C. Căn cứ vào cách gây nổ chia kíp thành ba loại:kíp thường và kíp điện kiếp giấy.

D. Căn cứ vào cấu tạo, vật liệu của từng loại kíp ,được chia làm hai loại :Kíp giấy, kíp nhôm, kíp đồng và kíp điện.

Chất độc thần kinh là chất độc quân sự như thế nào?

A. Lâm bệnh thần kinh

B. Có thể xâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đ¬ường

C. Lâm bệnh thần kinh làm mất sức chiến đấu.

=D. Có thể xâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đ¬ường, gây tác hại cho hệ thần kinh dẫn tới chất nhanh chóng.

Khi bị bệnh dịch hạch xuất hiện các triệu chứng nào?

=A. Nhức đầu sốt cao, nổi hạch ở cổ, bẹn, nách.

B. Sốt cao co giật, nôn mửa, mất n¬ước.

C. Đau đầu mất ngủ, hạ huyết áp

D. Vàng mắt vàng da ,hạ bạch cầu

Ph¬ương thức nổ dưới đất (d¬ưới nước) là phương thức nổ như thế nào?

A. Tâm nổ nằm trên mặt đất (mặt n¬ước).

B. Nổ ở độ sâu dưới đất từ vài mét đến hàng trăm mét

=C. Nổ ở độ sâu dưới đất (dưới nước) từ vài mét đến hàng trăm mét

D. Tâm nổ nằm trên mặt đất

Các nhân tố sát th¬ương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân là gì?

A. Sóng xung kích, sóng âm, các xung từ mạnh.

B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ.

C. Sóng xung kích,bụi đất đá bị nhiễm phóng xạ ,sóng âm, các xung từ mạnh.

=D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ.

Để phòng chống bệnh dịch tả như thế nào?

A. Diệt chuột , ve, tránh tiếp xúc với động vật bị nhiễm, dùng kháng sinh.

=B. Vệ sinh ăn uống, tiêm chủng, diệt ruồi, uống kháng sinh, truyền huyết thanh.

C. Làm vệ sinh môi trường

D. Tuyên truyền về phòng chống dịch tả

Sóng xung kích gây tác hại như thế nào với con người?

A. Chủ yếu làm hỏng mắt

B. Làm tổn thương các bộ phận của cơ thể do sức ép.

C. Chủ yếu làm hỏng mắt, bỏng da, do nhiệt độ cao phát ra.

=D. Trực tiếp đối với con người, làm tổn thương các bộ phận của cơ thể do sức ép.

Vũ khí hạt nhân có khả năng phá hoại như thế nào?

A. Chỉ phá huỷ công sự. B. Sát thương sinh lực,.

C. Chỉ phá huỷ cơ sở vật chất. = D. Sát thương sinh lực, phá huỷ cơ sở vật chất.

Để đề phòng bức xạ quang cần phải làm gì?

A. Nhanh chóng chạy ra khỏi khu vực bị bức xạ quang chiếu.

=B. Kịp thời ẩn nấp hạn chế tác hại của bức xạ quang, làm tốt công tác phòng cháy, chữa cháy.

C. Làm tốt công tác phòng cháy, chữa cháy.

D. Nhanh chóng ẩn nấp

Triệu chứng trúng độc điển hình với chất độc toàn thân như thế nào?

=A. Miệng có vị tanh, khó thở, đồng tử mở rộng, da đỏ, cơ giật tê liệt có thể chết.

B. Đồng tử thu nhỏ, co giật từng cơn.

C. Đồng tử thu nhỏ, co giật từng cơn..

D. Da vàng mẩn ngứa.

Chất cháy napan là loại chất cháy nào?

A. Là sản phẩm từ quặng, màu tím mùi thơm

B. Là sản phẩm từ quặng, màu tím mùi thơm

C. Là xăng và các oxit kim loại.

=D. Là sản phẩm từ dầu mỏ, có màu vàng nâu, mùi khó chịu

Nổ trong vũ trụ là phương thức nổ được hiểu như thế nào ?

=A. Có độ cao nổ lớn hơn 65 km. B. Nổ ở độ cao d¬ưới 75 km.

C. Có độ cao nổ lớn hơn 85 km. D. Nổ ở độ cao d¬ưới 95 km.

Khi cấp cứu người bị bỏng cần chú ý điều gì ?

A. Dùng mỡ bôi vào vết bỏng phốt pho để giữ vệ sinh.

B. Dùng nước xà phòng để rửa sạch vết bỏng

=C. Dùng băng sạch, vải sạch băng vết bỏng, không làm vỡ nốt phồng.

D. Dùng nước sạch, cồn i ốt để rửa vết bỏng

Khi trúng chất độc thần kinh cần phải làm gì?

A. Đeo mặt lạ phòng độc

B. Sử dụng ống tiêm tự động tiêm vào bắp

C. Cho uống thuốc phòng chất độc thần kinh.

=D. Sử dụng ống tiêm tự động tiêm vào bắp, tiêu độc cho người, vũ khí trang bị kĩ thụât.

Để phòng tránh tốt vũ khí sinh học cần thực hiện các biện pháp nào?

A. Tích cực tuyên truyền giáo dục ý thức phòng tránh

B. Đeo mặt lạ phòng độc

C. Cần tổ chức tiêm chủng rộng rãi.

=D. Giữ vệ sinh môi tr¬ường, cảnh giác phát hiện địch sử dụng vũ khí sinh học. Tổ chức khắc phục hậu quả.

Dựa vào mục đích sử dụng vũ khí hạt nhân được chia thành mấy loại ?

A. Vũ khí tầm trung và vũ khí tầm xa.

B. Vũ khí hạt nhân chiến lược.

C. Vũ khí tầm gần, tầm trung và vũ khí tầm xa.

=D. Vũ khí hạt nhân chiến thuật, vũ khí hạt nhân chiến lược.

Đề phòng cấp cứu chất độc ngạt thở cần phải làm những gì?

A. Đưa nạn nhân ra khỏi khu vực bị nhiễm hô hấp nhân tạo.

B. Dùng khăn ướt đắp lên mặt, đưa nạn nhân ra khỏi khu vực.

C. Đeo mặt nạ,đưa nạn nhân ra khỏi khu vực bị nhiễm độc.Tiến hành hô hấp nhân tạo.

=D. Đeo mặt nạ, đư¬a nạn nhân ra khỏi khu nhiễm độc, giữ ấm, chữa phù phổi.

Dựa vào đặc điểm tác hại đối với cơ thể người chất độc quân sự đ¬ược chia ra mấy loại, là những loại nào?

A. Chất độc gây hại cho sinh lực và chất độc diệt cây.

=B. Chất độc thần kinh, chất độc loét da, chất độc toàn thân, chất độc ngạt thở, chất độc kích thích và chất độc tâm thần.

C. Chất độc thần kinh, chất độc gây ngạt, chất độc kích thích và chất độc gây hại cho da.

D. Chất độc hai thành phần và chất độc ba thành phần.

Vũ khí sinh học gây bệnh thông qua các con đ¬ường nào?

A. Chỉ qua tiếp xúc với ng¬ười bệnh.

B. tiếp xúc qua vết thương, qua da.

=C. Hô hấp tiêu hoá, tiếp xúc qua vết thương, qua da.

D. Chỉ qua tiếp xúc với môi trường.

Dựa vào đương lượng nổ vũ khí hạt nhân được chia thành những loại nào?

A. Vũ khí nguyên tử và vũ khí nhiệt hạch.

B. Loại cực nhỏ, nhỏ, vừa, lớn.

=C. Loại cực nhỏ, nhỏ, vừa, lớn, cực lớn.

D. Vũ khí nguyên tử và vũ khí nhiệt hạch, vũ khí sinh học

Phòng chống bức xạ xuyên cần nhanh chóng thực hiện những gì?

A. Chủ yếu dùng thuốc phòng phóng xa.

B. Lợi dụng địa hình vật cản hạn chế ảnh h¬ởng của bức xạ xuyên,

=C. Lợi dụng địa hình vật cản hạn chế ảnh h¬ưởng của bức xạ xuyên, dùng thuốc phòng chống phóng xạ.

D. Chủ yếu ẩn nấp

Nghiên cứu địa hình trên bản đồ quân sự giúp người chỉ huy làm gì?

=A.. Nắm các yếu tố địa hình để chỉ đạo tác chiến trên đất liền, biển, trên không và thực hiện nhiệm vụ khác.

B. Nắm chắc các yếu tố trên địa hình để chỉ đạo tác chiến trên đất liền.

C. Nắm chắc các yếu tố trên địa hình để chỉ đạo tác chiến trên trên biển.

D. Nắm chắc các yếu tố trên địa hình để chỉ đạo tác chiến trên không.

Có mấy cách đo cự li đoạn gấp khúc, đoạn cong, là những cách nào?

A. Có 1 cách là. Đo bằng băng giấy.

=B. Có 4 cách. Đo bằng băng giấy, sợi dây mềm, compa, thước đo kiểu đồng hồ.

C. Có 2 cách là. Đo bằng băng giấy, đo bằng sợi dây mềm.

D. Có 3 cách là. Đo bằng băng giấy, đo bằng sợi dây mềm.

Bản đồ tỉ lệ 1. 25.000 có đặc điểm, công dụng như thế nào?

A. Mặt đất được thể hiện chi tiết cụ thể, tỉ mỉ, chính xác

=B. Mặt đất được thể hiện chi tiết, cụ thể, tỉ mỉ, chính xác; dùng để nghiên cứu những vấn đề tác chiến trong tiến công, phòng ngự.

C. Dùng để nghiên cứu những vấn đề tác chiến trong tiến công

D. Dùng để nghiên cứu những vấn đề tác chiến trong phòng ngự.

Trên bản đồ được thể hiện ký hiệu các yếu tố nào?

A. Tự nhiên; B. Kinh tế;

=C. Tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội; D. Văn hoá - xã hội

Hãy nói cách đo cự li đoạn thẳng của bản đồ bằng thước milimét?

A. Đặt cạnh thước nối qua 3 điểm, số đo được bao nhiêu centimét, nhân với bất kỳ tỉ lệ nào bản đồ.

B. Đặt thước nối qua 4 điểm, số đo trên thước được bao nhiêu mét là cự ly đoạn thẳng của bản đồ.

C. Đặt cạnh thước nối qua 2 điểm, số đo được bao nhiêu centimét, nhân với tỉ lệ bản đồ được kết qủa đo.

D. Đặt giữa qua 5 điểm, đo được bao nhiêu centimét, nhân với tỉ lệ bản đồ được kết qủa đo.

Cách xác định toạ độ ô 9 như thế nào?

A. Chia ô vuông thành 9 phần, đánh dấu các ô từ 1 - 9 theo quy tắc. số 1 góc Tây Nam.

=B. Chia ô vuông toạ độ sơ lược thành 9 phần bằng nhau, đánh dấu các ô bằng chữ số Ả rập từ 1 - 9 theo quy tắc. số 1 góc Tây Bắc theo chiều kim đồng hồ, số 9 ở ô giữa.

C. Chia ô vuông thành 7 phần bằng nhau, số 1 góc Tây Bắc ngược chiều kim đồng hồ.

D. Chia ô vuông toạ độ sơ lược thành 8 phần bằng nhau, đánh dấu các ô bằng chữ số từ 1 - 8.

Bản đồ chiến lược có đặc điểm, công dụng gì?

A. Biểu diễn khu vực rộng, chỉ huy hoạt động quân sự, phối hợp trên ba hướng, ba khu vực tác chiến.

B. Chuẩn bị, triển khai các chiến dịch, chỉ huy hoạt động quân sự phối hợp trên hai hướng.

=C. Biểu diễn khu vực rộng, mức khái quát cao; triển khai các chiến dịch, chỉ huy hoạt động quân sự phối hợp trên một hướng, khu vực tác chiến; củng cố, xây dựng kế hoạch chiến lược quốc phòng, an ninh của đất nước.

D. Chỉ huy hoạt động quân sự phối hợp trên bốn hướng hay bốn khu vực tác chiến.

Nghiên cứu địa hình trên bản đồ quân sự giúp người chỉ huy làm gì?

=A. Nắm chắc các yếu tố trên địa hình để chỉ đạo tác chiến trên đất liền, trên biển, trên không và thực hiện nhiệm vụ khác.

B. Nắm chắc các yếu tố trên địa hình để chỉ đạo tác chiến trên đất liền.

C. Nắm chắc các yếu tố trên địa hình để chỉ đạo tác chiến trên trên biển.

D. Nắm chắc các yếu tố trên địa hình để chỉ đạo tác chiến trên không.

Dán bản đồ phải làm như thế nào?

A. Thực hiện chiều nào nhiều mảnh dán trước, ít mảnh dán sau

B. Thực hiện chiều nào ít mảnh dán trước, nhiều mảnh dán sau.

=C. Chiều ít mảnh dán trước, nhiều dán sau; hai mảnh có nội dung úp nhau, mép bản đồ trùng sát nội dung mảnh dán, quét hồ lên; lật ngược bản đồ, lăn cho nơi dán thật phẳng để khô rồi sử dụng.

D. Chiều nào nhiều mảnh dán trước, ít mảnh dán sau; mép của tờ bản đồ trùng lên đường sát phần nội dung của mảnh phải dán.

Trên cơ sở toán học, hãy định nghĩa tỉ lệ bản đồ.

A. Tỉ lệ bản đồ là xác định mức thu nhỏ độ rộng chuyển từ bề mặt cong của Trái Đất lên mặt bản đồ

B. Tỉ lệ bản đồ là yếu tố toán học xác định mức thu nhỏ độ dài khi chuyển từ Trái Đất lên bản đồ

C. Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài trên bn đồ và độ dài ngoài thực địa

=D. Là mức độ thu nhỏ chiều dài nằm ngang các đường trên thực địa khi biểu thị trênbản đồ.

DỰ PHÒNG

Điểm ngắm đúng là gì ?

A. Là điểm được xác định trước sao cho quỹ đạo của viên đạn đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.

=B. Là điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn thì quỹ đạo của đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.

C. Khi ngắm vào đó để bắn thì quỹ đạo của đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.

D. Là điểm được xác định trước sao cho quỹ đạo của viên đạn di qua điểm định bắn trên mục tiêu.

Cách tính thành tích bài 1 của súng tiểu liên AK ở các mức nào?

A. Giỏi: 29 điểm; trung bình: 19 điểm; ưu tú :30 điểm.

B. Giỏi: 25-30 điểm; trung bình:15-19 điểm.

C. Ưu tú : 30 điểm; giỏi: 29 điểm; khá: 20-23 điểm. trung bình: 15 -19 điểm.

=D. Giỏi: 25-30 điểm; khá: 20-24 điểm; trung bình: 15-19 điểm.

Thời gian bắn của súng tiểu liên AK bài 1 dành cho học sinh, sinh viên là bao nhiêu ?

=A. Không quá 5 phút. B. Không hạn chế thời gian

C. Không quá 3 phút. D. Hạn chế thời gian

Kết quả ngắm chụm được đánh giá ở các mức nào?

A. Khá có ba điểm chấm chụm có đường kính 5 mm. Trung bình có điểm ngắm chấm chụm có đường kính 10mm.

B.giỏi nếu điểm chấm có đường kính 2mm, trung bình nếu ba điểm chấm chụm có đường kính 10m m.

=C. Giỏi nếu điểm chấm chụm có đường kính 2 mm. Khá nếu ba điểm chấm chụm có đường kính 5mm. Trung bình nếu ba điểm chấm chụm có đường kính 10mm.

D. Khá có ba điểm chấm chụm có đường kính 5 mm. Trung bình có điểm ngắm chấm chụm có đường kính 10mm.

Đường ngắm cơ bản của súng tiểu liên AK được hiểu như thế nào?

A. Là đường thẳng được tính từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thẳng với điểm định bắn trên mục tiêu.

B. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm

=C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm đến điểm chính giữa mép trên đầu ngắm.

D. Là đường thẳng được tính từ mắt người bắn đi qua chính giữa khe hở thước ngắm

Định nghĩa đường ngắm đúng?

A. Là đường ngắm cơ bản được xác định trước khi bắn .

B. Là đường ngắm cơ bản được dóng vào điểm ngắm đã xác định với điều kiện mặt súng phải thăng bằng.

=C. Là đường ngắm cơ bản được dóng vào điểm ngắm đã xác định với điều kiện mặt súng phải thăng bằng.

D. Là điểm định bắn trên mục tiêu với điều kiện sao cho mặt súng không nghiêng.

Đường ngắm cơ bản sai lệch?

A. Là hiện tượng đầu ngắm không nằm chính giữa khe ngắm, mép trên đầu ngắm không thăng bằng với khe ngắm.

=B. Là hiện tượng đầu ngắm không nằm chính giữa khe ngắm,mép trên đầu ngắm không ngang bằng với mép trên của khe ngắm.Sự sai lệch này ảnh hưởng rất lớn tới sự trúng đích của phát bắn.

C. Là hiện tượng đầu ngắm không nằm chính giữa khe ngắm,mép trên đầu ngắm không ngang bằng với mép trên của khe ngắm.

D. Là hiện tượng đầu ngắm không nằm chính giữa khe ngắm.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro