HÔN654945465465

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

 

Tài liệu ôn tập “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2”

Trả lời theo list câu hỏi ôn tập của thầy giáo

 

Chương I:Học thuyết giá trị.

Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa? (P3)

Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng? (P3,4)

Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa? (P4)

Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)

Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)

Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền tệ? (P 5,6)

Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó? (P6)

Chương II:Học thuyết giá trị thăng dư.

Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền thành TB?(P7)

Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ, điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc tính của hàng hóa slđ?(P 7,8)

Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?(P 8.9)

Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân chia tbản thành tbản bất biến và tbản khả biến?(P9)

Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu ngạch?(P9.10)

Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB?(P10)

Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình thức cơ bản của tiền công?(P10.11)

Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?(P11)

Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)

Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?(P11.12)

Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản, so sánh?(P12)

Câu 19: Thế nào là cấu tạo  giá trị, cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?(P12)

Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu chuyển của tư bản?(P13)

Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu động?(P13.14)

Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk thực hiên tái sx giản đơn và tái sx mở rộng TBXH? (P14)

Câu 23: Bản chất và nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế trong CNTB?(P14)

Câu 24: Chu kỳ của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?(P14.15)

Câu 25: Thế nào là chi phí sx, chi phí thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận bquân, tỷ suất lợi nhuận bquân?(P15)

Câu 26: Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?(P15)

Câu 27: Lợi nhuận?(P15.16)

Câu 28: Thế nào là lợi nhuận bình quân, qt hình thành lợi nhuận bquân và giá cả sx?(P16)

Câu 29: Sự chuyển hóa của gtrị hàng hóa thành giá cả sx?(P16)

Câu 30: Thế nào là Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?(P17)

Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho vay?(P17)

Câu 32: Thế nào là TB ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng ?(P17.18)

Câu 33: Thế nào là công ty cổ phần,TB giả, TTCK ,cổ phiếu, trái phiếu, cổ đông?(P18)

Câu 34: Bản chất của địa tô TBCN, phân biệt địa tô pkiến và địa tô TBCN?(P19)

Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN và giá cả ruộng đất?(P19.20)

Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối?(P20)

Chương III:Học thuyết về CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước.

Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ CNTB tự do cạnh tranh à CNTB độc quyền?(P20)

Câu 38: Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền, thế nào là TB tài chính và đầu sỏ tài chính?(P21)

Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?(P21.22)

Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị và quy luật gtrị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền?(P22)

Câu 41: Nguyên nhân hình thành của CNTB độc quyền NN?(P22,23)

Câu 42: Bản chất của CNTB độc quyền NN và những biểu hiện chủ yếu của nó?(P23.24)

Câu 43: Những nét mới trong sự phát triển của CNTB hiện đại?(P24)

Câu 44: Vai trò, hạn chế, xu hướng vận động của CNTB?(P24.25)

Chương IV,V,VI:

Câu 45: Phân tích những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?(P25,26)

Câu 46: KN GCCN và sứ mệnh lịch sử của GCCN?(P26)

Câu 47: Vai trò của ĐCS trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?(P26.27)

Câu 48: CM XHCN là gì? NN, mục tiêu, động lực, nd cuộc cm xhcn?(P27.28)

Câu 49: PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc cơ bản của liên minh giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nd lđ trong cm xhcn?(P28.29)

Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự phát triển hình thái ktxh cscn và các giai đoạn phát triển của nó?(P29.30)

Câu 51: Tính dân chủ và chế độ dân chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN?(P30.31)

Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính tất yếu xd nn XHCN?(P31.32)

Câu 53: Nêu KN văn hóa và nền vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?(P32)

Câu 54: Trình bày những nội dung xd phương thức nền VHXHCN ?(P32.33)

Câu 55: Dân tộc là gì?Trình bày 2 xu hướng phát triển của dân tộc và những nguyên tắc cơ bản của cn M-L về chế độ dân tộc?(P33.34)

Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại tôn giáo trong CNXH?(P34,35)

Câu57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML trong việc giải quyết các vấn đề tôn giáo?(P35)

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa?

1. điều kiện ra đời:

·        phân công lđ xã hội.

   Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1 cách tự phát thành các ngành,nghề # nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ sở,là tiền đề của sản xuất hang hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng hơn.

·        sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sx.

  Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu # nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu # nhau về tư liệu sx đã làm cho những người sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn tiêu dung sphẩm của người # phải thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa. 

2. đặc trưng:

·        Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy sx pát triển.

·        Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi người sx hhpá pải năng đôg trog sx-kd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.

·        Sự pát triển của sx xh với tính chất “mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho giao lưu kt,văn hóa giữa các địa phương trog nước và quốc tế ngày càng pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật chất và vh của nhân dân.

·        Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái….

 

Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?

1.      KN hàng hóa: H2 là sphẩm của lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định cho con người, nhưng phải đc trao đổi, mua bán.

2.       2 thuộc tính của hàng hóa:

·        giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó cho con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần đc bộc lộ. gtsd hay côg dụng của hang hóa là do thuôck tính tự nhiên của vật thể hhóa quyết định.với y nghĩa như vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù thế kỷ.

·        giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều co giá trị sử dụng nhưng khi trao đổi pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá trị của hhóa là lđ xh của người sx kết tinh trong hhóa,còn giá trị trao đổi chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị hhóa .

  Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là phạm trù lịch sử.Bất kì 1 vật nào muốn trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị.

 

3.   Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:

·        Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức bhiện của giá trị ra bên ngoài.Thực chất của qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng lđ hao phí của mình chứa đựng trog các hhóa.vì vậy gtrị là biểu hiên qhệ giữa n~ người sx hhóa.Nếu gtrị sử dụng là thuộc tinh tự nhiên thì gtrị la thuộc tính xh của hhóa.

·        hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là sự thôg nhất của 2 mặt đối lập.

·        quá trình thực hiện giá trị tách dời quá trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị đc thực hiện trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc thực hiện.

 

Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa?

§        Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn nhất định. mỗi lđ cụ thể có mục đích riêng, đtượng riêng, ptiện riêng, ppháp riêng và kết quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo ra 1 loại giá trị sử dụng nhất định.Lđ cụ thể càng nhiều loại thì càng tạo ra nhiều loại gtrị sử dụng # nhau.Cùng với sự pát triển của kh-kt các hình thức lđct ngày càng đa dạng,phong phú, nó phản ánh trình độ pát triển của pân côg lđ xh. Lđct ko phải là nguồn gốc duy nhất của giá trị sử dụng do nó sx ra.

§        Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần kinh và sức cơ bắp nói chung của con người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể của nó như thế nào. LđTT chỉ có trong nền sx hhóa và mang tính xh do mục đích của sx là để trao đổi. lđtt tạo ra gtrị,làm cơ sở cho sự ngang bằng trong trao đổi.

§        Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó duy nhất tạo ra gtrị của hhóa.Gtrị của mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của ldtt. Ldct pản ánh tính chất tư nhân,ldtt pản ánh tính chất xh.

 

Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng?

gtrị hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt lượng;

1.        Thước đo lượng gtrị của hhóa:

§        Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và đc tính bằng thước đo gtrị thời gian như:1 giờ lđ,1 ngày lđ…

§        thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính = tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần thiết để tạo ra 1 hhóa trog đk bình thường của xh,tức là với 1 trình độ kt trung bình,trình độ khéo léo tb và cường độ lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất định

2.       Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị hh:

§        Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian or số lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị sp.

-      Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa đc trao đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx ra hh càng giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng ít và ngược lại.

-      Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như tình độ khéo léo của người lđ,sự pát triển của kh-ktvà trình độ ứng dụng tiến bộ kt vào sx….

-      Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương,là sự căng thẳng mêt nhọc của người lđ.

§        Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ thành  lđ giản đơn và lđ phức tạp.

-         Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có khả năg lđ cug có thể thực hiện đc.

-         Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào tạo,huấn luyện thành lđ lành nghề.Trong cug 1 đvị tgian lđ như nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ ,nhưng trong qt trao đổi mọi lđ phức tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.

 

Câu 5:Các hình thái giá trị?

·        Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên): đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó xhiện trog gđoạn đầu của trao đổi hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu nhiên,người ta trao đổi trực tiếp vật này lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ cụ thể cũng chính là lđ trừu tượng,lđ tư nhân cũng chính là lđ xh.

·        Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi lực lượng sx pát triển hơn đây là sự hình thái gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà hay 0.1 chỉ vàng).như vậy,hình thái vật ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hh # nhau.tuy nhiên,vẫn là trao đổi trực tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố định.

·        Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao hơn nữa của llsx và phân công lđ xh, hh đc đưa ra trao đổi thường xuyên hơn, đa dạng và nhiều hơn. ở đbằng lấy bản vị là thóc, ở miền núi là muối.tuy nhiên vật ngang giá chung chưa ổn định ở 1 thứ hh nào. ( vd 10kg thóc, or 2 con gà đổi lấy 1 m vải).

·        Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi trường ngày càng mở rộng do đó đồi hổi khách quan phải hình thành vật ngang giá chung thống nhất.khi vật ngang giá chung đc cố định lại ở 1 vật độc tôn và phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ của gtrị.

 

Câu 6;Bản chất và chức năng của tiền tệ?

1.      Bản chất của tiền tệ:

·    Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong tgiới hh làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và bhiện qhệ giữa những người sx hh.

·    Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua các chức năng của nó.

2.      Chức năng của tiền tệ:

a)  Thước đo giá trị:

·        Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị của các hh.Muốn đo lường gtrị của hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi là giá cả hh hay nói cách # giá cả là hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.

·        Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ cung-cầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của giá cả,nên trong 3 nhân tố trên thì gtrị vẫn là nhân tố quyết định giá cả.

b)  Phương tiện lưu thông:

·        Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh. để làm chức năng lưu thông hh đòi hổi phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thôg hh.Công thức lưu thong hh là:H-T-H.

·        Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt của qt thống nhất với nhau.Số tiền trong lưu thôg đc tính = cthức:       T=(Gh*H)/N=G/N.Trong đ ó Gh  là giá cả tb của 1 hh,T là lượng tiền cần cho lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên tt,G là tống số giá cả của hh, N là số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại.

·        Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh nghĩa của nó

c)  Phương tiện cất giữ:

·        Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất trữ. để làm chúc năng ptiện cất trữ,tiền pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.

d)  Phương tiện thanh toán;

·        Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền mua chịu hàng…Khi sx và trao đổi hh đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc mua bán chịu.

·        Trong đk tiền thực hiện chức năng  ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông là:  trong đó:T là slượng tiền tệ cần cho lưu thông.G là tổng số giá cả của hh.Gc là tổng số giá cả hàng bán chịu.Tk là tổng số tiền khấu trừ cho nhau.Ttt là tổng số tiền thanh toán đến kì hạn trả.N là số vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng loại

e)  Tiền tệ thế giới:

·        Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới.Với chức năng này tiền pải có đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu của nó là vàng.

 

Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó?

Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở đó có sự tồn tại và pát huy tác dụng của quy luật gtrị.

1.      Nội dung của quy luật gtrị.

·        Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết.

·        Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là trao đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.

·        Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là cơ sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả phụ thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá cả của nó sẽ cao và ngược lại.

·        Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố # như cạnh tranh,cung cầu,sức mua của đồng tiền…Sự tác động của các nhân tố này làm cho giá cả hh trên thị trường tách rời với gtrị và lên xuống xoay quanh trục gtrị của nó.

2.      Tác động của quy luật gtrị:

a.   điều tiết sx và lưu thông hh.

·        điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực của nền kt. Tác động này của quy luật gtrị thong qua sự biến động của giá cả hh trên tt dưới tác độngc của quy luật cung cầu.

·        điều tiết lưu thong của quy luật gtrị cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến động của giá cả tt cũng có tác động thu hút luồng hang từ nơi giá cả thấp đến nới giá cả cao,do đó làm lưu thông hh  thông suốt.

b.   Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa sx,tăng năng suất lđ,thúc đây ll sx xh pát triển.

·        Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1 chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người # nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy pát triển mạnh mẽ.

c.    Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa ngừoi sx hh thành người giàu, người nghèo.

·        quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi có đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.

·        phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá sản,có thành công.

 

Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền thành TB?

Công thức cơ bản:    1. H – T – H

                                 2. T – H – T’

Giống nhau: cả hai sự vận động, đều do mua và bán hợp thành, đều có 2 nhân tố tiền và hàng, hai người có qh kt với nhau là người mua và người bán.

Khác nhau :

Trong ct 1 tiền đóng vai trò trung gian để đạt mục đích là giá trị sử dụng

Trong ct 2 hàng là trung gian. Tiền (giá trị) là mục đích.

 T’= T + ∆T (Giá trị thặng dư)

Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư, mục đích của sx tư bản chủ nghĩa là giá trị thặng dư. Quá trình lưu thông TB là phần lớn lên của giá trị (gt thặng dư). Do vậy sự vận động của tb là không giới hạn vì sự lớn lên của giá trị là không giới hạn

Ct chung của tư bản là  T – H – T’

 

Câu 9:Hàng hóa sức lao động, sức lđ, điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc tính của hàng hóa slđ,?

1.      định nghĩa: Là sự thay đổi gtrị của tiền cần phải chuyển hh thành TB ko thể xảy ra trong số tiền ấy mà nó chỉ có thể xảy ra từ hh đc đưa vào.Hh đó là loại hh đặc biệt mà gtsd của nó có đặc tính là nguồn gốc sinh ra gtrị.

2.      Sức lđ và điều kiện để sức lđ trở thành hàng hóa.

·        Sức lđ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong than thể 1 con người,thể lực và trí lực mà con ngừoi phải làm cho hđ để sx ra những vật có ích.

·        Sức lđ chỉ có thể trở thành hh trong những đk lịch sử nhất định sau đây:

-   Người có sức lđ phải đc tự do về thân thể, làm chủ đc sức lđ của mìnhvà có quyền bán sức lđ của mình như 1 hh.

-   Người có sức lđ phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt,họ trở thành người “vô sản”, để tồn tại buộc anh ta pải bán sức lđ của mình để sống.

-   Sự tồn tại đồng thời 2 đk nói trên tất yếu biến sức lđ thành hh.Sức lđ biến thành hh là đk quyết định để tiền biến thành tbản.

3.      2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ:

·  Gtrị hàng hóa sức lđ, cũng do tgian lđ xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ quyết định. (vd: đi làm phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề…..)

-         Nhưng sức lđ chỉ tồn tại như năng lực sống của con người.Muốn tái sx năng lực đó,người côg nhân pải tiêu dung phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề,nhu cầu cho gđình.Vậy tgian lđ xh cần thiết để tái sx ra sức lđ sẽ đc quy thành tgian lđ xh cần thiết để sx ra n~ tư liệu shoạt ấy;Hay nói cách #,gtrị hh sức lđ đc đo gián tiếp = gtrị của n~ tư liệu shoạt cần thiết để tái sx ra sức lđ.

-         Gtrị hh sức lđ # với hh thông thường ở chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử.  điều đó có nghĩa là ngoài n~ nhu cầu về vật chất,người công nhân còn có n~ nhu cầu về tinh thần,văn hóa…

-         Tuy gtrị hh sức lđ bao hàm yếu tố tinh thần và lịch sử,nhưng đối với mỗi 1 nc nhất định và trong 1 thời kì nhất định,thì quy mô n~ tư liệu shoạt cần thiết cho người lđ là 1 đại lượng nhất định,do đó có thể xđ đc lượng gtrị hh sức lđ do n~ bộ phận sau đây hợp thành:

a)     Gtrị n~ tư liệu shoạt về vchất và tinh thần cần thiết để tái sx sức lđ,duy trì đời sống của bản thân người công nhân.

b)     Phí tổn đào tạo người công nhân.

c)     Gtrị n~ tư liệu shoạt vchất và tinh thần cần thiết cho con cái người công nhân.

·  Gtrị sử dụng của  của hh sức lđ.Hh sức lđ có gtrị sử dụng như bất kì 1 hh thong thường nào.Gtsd của hh sức lđ,cũng chỉ thể hiện ra trong qt tiêu dùng slđ ,tức là qt lđ củ người công nhân.Nhưng qt sử dụng hay tiêu dung hh slđ # với qt thong thường ở chỗ:hh thong thường sau qt tiêu dung hay sử dụng cả gtrị lẫn gtrị sử dụng của nó đều tiêu biến mất theo tgian.Trái lại,qt tiêu dùng hh sức lđ, đó lại là qt sx ra 1 loạt hh nào đó, đồng thời là qt tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn gtrị củ bản thân hh slđ.Phần lớn hơn đó cính là gtrị thặng dư mà nhà tbản sẽ chiếm đoạt..Như vậy,gtsd của hh slđ có tchất đặc biệt,nó là nguồn gốc sinh ra gtrị,tức làco thể tạo ra gtrị mới lớn hơn gtrị của bản than nó..Chính đặc tính này đã làm cho sự xhiện của hh slđ trở thành đk để tiền tệ chuyển hóa thành tbản.

 

Câu 10:Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?

·  Mục đích của sx TBCN là gtrị thặng dư. Nhưng để sx gtrị thăng dư trước hết nhà TB phải sx ra 1 gtrị sử dụng nào đó, vì gtrị sử dụng là vật mang gtrị trao đổi và gtrị thặng dư. Vậy, qt sx TBCN là sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và gtrị thặng dư.

·  Quá trình sx trong xí nghiệp TB đồng thời là qt nhà TB tiêu dùng sức lđ và tư liệu sx mà nhà TB đã mua, nên nó có đặc điểm:

-         Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB, lđ của anh ta thuộc về nhà TB và đc nhà TB sử dụng sao cho có hiệu quả nhất.

-         Sp là do lđ của người công nhân tạo ra, nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân mà thuộc sở  hữu của nhà TB.

·  Gtrị n~ tư liệu sx nhờ lđ cụ thể của công nhân mà đc bảo toàn và di chuyển vào sp mới gọi là gtrị cũ. Gtrị do lđ trừu tượng của CN tạo ra trong qt sx gọi là gtrị mới lớn hơn so với gtrị sức lđ. Vậy gtrị thặng dư là 1 bộ phận của gtrị mới dôi ra ngoài gtrị slđ do công nhân là thuê tạo ra và bị nhà Tb chiếm ko.

·  Ngày công của người CN đc chia làm 2 phần: thời gian lđ cần thiết và  thời gian lđ thặng dư.

·  Chỉ có trong lưu thông nhà Tb mới mua đc 1 thứ hang hóa đặc biệt, đó là hh slđ. Sau đó nhà TB sử dụng hh đặc biệt đó trong sx. Do đó tiền của nhà TB mới chuyển thành TB là gtrị mang gtrị thặng dư.

 

Câu 11:Bản chất của tư bản.Sự phân chia tbản thành tbản bất biến và tbản khả biến?

a)    Bản chất của tư bản:

Tbản là gtrị mang lại gtrị thặng dư = cách bóc lột lđ ko công của công nhân làm thuê.Như vậy bản chất của tbản là thể hiện qhệ sx xh mà trong đó giai cấp tư sản chiếm đoạt gtrị thặng dư do gcấp công nhân sáng tạo ra.

b)   Tư bản bất biến và tư bản khả biến:

-        Tbản bất biến là 1 bpận tbản biến thành tư liệu sx mà gtrị đc bảo toàn và chuyển vào sphẩm,tức là ko thay đổi về lượng gtrị của nó. (kí hiệu là C).Bphận tbản dùng để mua slđ đã ko ngừng chuyển hóa từ đại lượng bất biến thành 1 đại lượng khả biến,tức là đã tăng lên về lượng trong qt sx.

-        Tư bản khả biến là 1bphận tbản biến thành slđ ko tái hiện ra,nhưng thông qua lđ trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên,tức là biến đổi về lượng (kí hiệu là V)

-        Như vậy tbản bất biến là đk cần thiết ko thể thiếu đc để sx ra gtrị thặng dư, còn tư bản khả biến co vai trò quyết định trong  qt đó, vì nó chính là bpận tbản đã lớn lên.Căn cứ cho sự phânn chia đó là dựa vào vai trò # nhau của các bphận của tbản trong qt sx ra gtrị thặng dư,do đó nó vạch rõ bản chất bóc lột của CNTB,chỉ có công nhân làm thuê mới tạo ra gtrị thặng dư cho nhà tư bản.

 

Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu ngạch?

1.       Tỷ suất gtrị thặng dư:là tỉ số tính theo % giữa gtrị thặng dư và tbản khả biến cần thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Nếu kí hiệu m’ là tỷ suất gtrị thặng dư,thì m’ đc xđ = cthức: (trong đó m là tổng gtrị thặng dư và v là tư bản khả biến).

Ngoài ra còn có thể biểu thị tỷ suất gtrị thặng dư theo 1 công thức #:

Tỷ suất gtrị thặng dư nói lên trình độ bóc lột của nhà tbản đối với công nhân làm thuê,nó chưa nói rõ quy mô bóc lột.

2.       Khối lượng gtrị thặng dư:Là tích số giữa tỷ suất gtrị thặng dư và tổng tbản khả biến đã đc sử dụng

       Nếu kí hiệu M là khối lượng gtrị thặng dư, thì M đc xđ = cthức:M=m’*V.CNTB càng ptriển thì klượng gtrị thặng dư càng tăng,vì trình độ bóc lột sức lđ càng tăng.

3.       2 phương pháp sx giá trị thặng dư.

3.1.           Sx gtrị thặng dư tuyệt đối:Giá trị thặng dư tuyệt đối là gtrị thặng dư đc tạo ra do kéo dài thời gian lđ vượt quá thời gian lđ tất yếu, trong khi năng suất lđ xh, gtrị sức lđ và thời gian lđ tất yếu ko thay đổi.

3.2.           Sx gtrị thặng dư tương đối: Giá trị thặng dư tương đối là gtrị thặng dư đc tạo ra do rút ngắn tgian lđ tất yếu = cách nâng cao năng suất lđ xh, nhờ đó tăng tgian lđ thặng dư lên ngay trong đk độ dài  ngày lđ vẫn như cũ.

4.      Giá trị thặng dư siêu ngạch

4.1.           Là phần gtrị thặng dư thu đc do tăng năng suất lđ cá biệt, làm cho gtrị cá biệt của hh thấp hơn gtrị thị trường của nó.

4.2.           Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy các nhà TB cải tiến kt, áp dụng công nghệ mới vào sx, hoàn thiện tổ chức lđ và tổ chức sx để tăng năng suất lđ giảm gtrị của hh.

 

Câu13 :Tại sao sản xuất gtrị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB?

·        Vì mục đích sx TBCN là gtrị thặng dư, sx gtrị thặng dư tối đa ko giới hạn.Sx ra gtrị thặng dư tối đa ko chỉ phản ánh mục đích nó ko chỉ phản ánh mục đích của nền sx TBCN mà còn vạch rõ phương tiện, thủ đoạn bóc lột của nhà TB để đoạt đc mục đích: tăng năng suất, tăng thời gian, cường độ, cải tiến công nghệ,… do vậy sx gtrị thặng dư là quy luật ktế tuyệt đối của CNTB.

·        Trong đk ngày nay việc sx gtrị thặng dư còn mang những nét mới: do kt công nghệ ngày càng hiện đại nên gtrị thặng dư nhờ tăng suất, hiệu quả lđ cao. Do cơ cấu lđ xh thay đổi, do áp dụng ktcn hiện đại dẫn đến lđ phức tạp và lđ trí tuệ thay thế lđ giản đơn.

 

 

Câu 14:Bản chất của tiền công, 2 hình thức cơ bản của tiền công?

Ø     Bản chất của tiền công trong CNTB là hình thức biểu hiện bằng tiền của gtrị slđ, hay giá cả của slđ,nhưng lại bhiện ra bề ngoài thành giá cả của lđ

2 hình thức cơ bản của tiền công.

Ø     Tiền công tính theo tgian, là hình thức tiền công mà slượng của nó ít hay nhiều tùy theo tgian lđ của công nhân (giờ, ngày,tháng) dài hay ngắn.

Ø     Tiền công tính theo sphẩm, là hình thức tiền công mà slượng của nó phụ thuọc vào slượng sphẩm hay số lượng n~ bphận của sphẩm mà công nhân đã sx ra or số lượng công việc đã hoàn thành. Tiền công tính theo sản phẩm là hình thức chuyển hóa của tiền công tính theo tgian.Thực hiện tiền công tính theo sphẩm, 1 mặt,giúp cho nhà tbản trong việc quản lý,giám sát qt lđ của công nhân dễ dàng hơn,mặt # kích thích công nhân lđ tích cực,khẩn trương tạo ra nhiều sphẩm đẻ nhận đc tiền công cao hơn.

 

Câu 15:Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?

§     Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận đc do bán sứa lđ của mình cho nhà tbản.Tiền công đc sử dụng để tái sx sức lđ,nên tiền công danh nghĩa pải đc chuyển hóa thành tiền công thực tế.

§     Tiền công thực tế là tiền công đc biểu hiện = số lượng hàng hóa tiêu dùng và dvụ mà công nhân mua đc = tiền công danh nghĩa của mình.

§     Tiền công danh nghĩa là giá cả slđ, nên nó có thể tăng lên or giảm xuống tùy theo sự biến động của qhệ cung-cầu về hh slđ trên thị trường. Trong 1tgian nào đó, nếu tiền công danh nghĩa ko thay đổi,nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng or dvụ tăng lên or giảm xuống,thì tiền công thực tế sẽ giảm xuống hay tăng lên.

 

 Câu 16:Thế nào là tái sản xuất, tái sx giản đơn và tái sx mở rộng?

-     Tái sx nói chung đc hiểu là qt sx đc lặp đi lặp lại và tiếp diễn 1 cách liên tục ko ngừng.Sx theo nghĩa rộng cũng có nghĩa là tái sx. Căn cứ vào quy mô, có thể chia tái sx thành 2 loại: Tái sx giản đơn và tái sx mở rộng.

-     Tái sx giản đơn là qt tái sx đc lặp lại với quy mô như cũ.Loại hình tái sx này thường gắn với nền sx nhỏ và là đặc trưng của nền sx nhỏ.

-     Tái sx mở rộng là qt sx đc lặp lại với quy mô lớn hơn trc. Loại hình tái sx này thường gắn với nền sx lớn và là đặc trưng của nền sx lớn.

-     Tái sx giản đơn ko pải là hình thái điển hình của CNTB.Vì vậy, nét điển hình của CNTB phải là tái sx mở rộng.Muốn vậy,phải biến 1 bphận gtrị thặng dư thành tbản phụ thêm.

 

Câu17: Tích lũy TB là gì, nêu những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?

1.      Định nghĩa:Sự chuyển hóa trở lại của gtrị thặng dư thành tbản đc gọi là tích lũy tbản.Như vậy, thực chất của tích lũy tbản là sự chuyển hóa 1 phần gtrị thặng dư thành tbản, hay là qt tbản hóa gtrị thặng dư. Tích lũy và tái sx mở rộng thể hiện bản chất bóc lột của qhsx tbcn.

2.      Những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB:

a)     Trường hợp khối lương gtrị thặng dư ko đổi thì quy mô của tích lũy Tb phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia klượng giá trị thặng dư đó thành 2 quỹ: quỹ tích lũy và quỹ tiêu dùng của nhà TB. Đương nhiên tỷ lệ quỹ này tăng thì tỷ lệ giành cho quỹ kia sẽ giảm đi.

b)     Tỷ lệ phân chia đó đã đc xđ, thì quy mô của tích  lũy TB phụ thuộc vào khối lượng gtrị thặng dư. Trong trường hợp này khối lượng gtrị thặng dư bị phụ thuộc vào n~ nhân tố sau đây:

·     Trình độ bóc lột slđ = n~ biện pháp: tăng cường độ lđ, kéo dài ngày lđ, cắt giảm tiền lương của công nhân. Do vậy khối lượng gtrị thặng dư càng lớn và quy mô của tích lũy TB càng lớn.

·     Trình độ năng suất lđ xh: năng suất lđ xh tăng lên sẽ có thêm n~ yếu tố vật chất để biến gtrị thặng dư thành TB mới, nên làm tăng quy mô của tích lũy.

·     Sự chênh lệch giữa TB đc sử dụng và TB đã tiêu dùng. Trong qt sx, tư liệu lđ tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng giá trị của chúng lại chỉ bị khấu hao từng phần, do đó sự phục vụ ko công càng lớn, TB lợi dụng đc n~ thành tựu của lđ quá khứ càng nhiều, nhờ vậy quy mô cuả tích lũy TB càng lớn.

·     Quy mô của TB ứng trước, nhất là bộ phận TB khả biến càng lớn, thì khối lượng gtrị thặng dư bóc lột đc càng lớn, tạo đk tăng them quy mô của tích lũy TB.

 

Câu 18:Tích tụ tư bản và tập trung tư bản, so sánh?

a)     Khái niệm:

§        Tích tụ TB là sự tăng thêm quy mô của TB cá biệt = cách TB hóa gtrị thặng dư trong 1 xí nghiệp nào đó,nó là kết quả trực tiếp của tích lũy TB.Tích lũy TB xét về mặt làm tăng thêm quy mô của tbản cá biệt là tích tụ tbản.

§        Tập trung TB là sự tăng thêm quy mô của tbản cá biệt = cách hợp nhất n~ tbản cá biệt có sẵn trong xh thành 1 tbản các biệt # lớn hơn.Canh tranh và tín dụng là n~ đòn bẩy mạnh nhất thúc đẩy tập trung TB.

b)     So sánh:

§        Giống: Đều làm tb cá biệt lớn lên.

§        Khác:

-         Tích lũy tbản là gtrị thặng dư mà tích tụ làm tăng quy mô tbản cá biệt đồng thời tăng quy mô tb xh.Còn tập trung tb làm cho tbản cá biệt có sẵn trong xh thành tbản cá biệt lớn hơn do tập trung tbản chứ tbản xh ko tăng.

-         Tích tụ có nguồn là gtrị thặng dư phản ánh trực tiếp qhệ tbản-lđ, trình độ bóc lột người lđ.Nguồn của tập trung tbản là tbản cá biệt có sẵn trong xh phản ánh trực tiếp qhệ cạnh tranh trong nội bộ giai cấp tư sản và qhệ tbản với lđ.

-         Tập trung tư bản nhanh hơn do vốn trong xh lớn.

 

Câu 19:Thế nào là cấu tạo  giá trị, cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?

·  Cấu tạo kĩ thuật của TB là tỷ lệ giữa slượng tư liệu sx và slượng  slđ sử dụng n~ tư liệu sx đó trong qt sx .

·  Cấu tạo gtrị của tbản là tỉ lệ giữa slượng gtrị của TB bất biến (C)  và slượng gtrị của TB khả biến (V) cần thiết để tiến hành sx.

·  Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo gtrị của TB do cấu tạo kĩ thuật của TB quyết định và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kĩ thuật của TB.

  

Câu 20:Tuần hoàn của tư bản và Chu chuyển của tư bản?

·                                            Tuần hoàn của tbảnlà sự vận động liên tục của tbản trải qua 3 gđ, lần lượt mang 3 hình thái # nhau, thực hiên 3 chức năng # nhau để rồi quay trở lại về hình thái ban đầu có kèm thao gtrị thặng dư.

·                                            Chu chuyển của tư bản là sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách là 1 qt định kỳ đỏi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại.

(đoạn dưới hỏi thì trả lời)

§  Tư bản công nghiệp trong qt tuần hoàn đều vận động theo cthức:

                                Slđ

            T-H                        ….SX….H’-T’

                                TLSx

Sự vận động này trải qua 3 giai đoạn:hai giai đoạn lưu thong và 1 giai đoạn sx.

§                                         Giai đoạn 1: Giai đoạn lưu thông. H gồm tư liệu sx và sức lđ.  Giai đoạn này tbản tồn tại  dưới hình thái tbản tiền tệ,chức năng gđoạn này là mua các yếu tố cho quá trình sx, tức là biến tbản tiền tệt thành tbản sx.Quá trình lưu thong đó đc biểu thị như sau:

                                SLđ

            T-H                       

                                TLSX

§                                         Giai đoạn 2:Giai đoạn sx:

        TLSX

H                …SX…H’

        SL®

      Trong giai đoạn này tbản tồn tại dưới hình thái tbản sx,có chức năng thực hiện sự kết hợp 2 yếu tố tư liệu sx và slđ để sx rah h mà trong gtrị của nó có gtrị thặng dư.Trong các gđ tuần hoàn của tbản thì gđ sx co ý nghĩa quyết định nhất,vì nó gắn trực tiếp với mục đích của nền sx TBCN.

§                                         Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông .H’-T’.Trong gđ này tbản tồn tại dưới hình thái tbản hh, chức năng là thực hiện gtrị của klượng hh đã sx ra.Trong gđ này,nhà tbản trở lại thị trường với tư cách là người bán hang.Hh của nhà tbản đc chuyển hóa thành tiền.

§                                         Kết thúc 3 gđ, TB hh chuyển hóa thành tbản tiền tệ. đến đây mục đích của nhà tbản đã thực hiện đc, tbản quay trở lại hình thái ban đầu trong tay chủ của nó, nhưng với slượng lớn hơn trc.

 

Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu động?

-         Tư bản cố định, là bphận TB sx tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng gtrị của nó ko chuyển hết 1 lần vào sphẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong tgian sx./Tư bản  cố định đc sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sx và nó bị hao mòn dần trong qt sx.có 2 loại hao mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình/.

-         Tư bản lưu động là bphận tbản sx tồn tại dưới dạng nguyên liệu,nhiên liệu,vật liệu phụ, slđ…gtrị của nó đc hoàn lại toàn bộ cho các nhà tbản sau mỗi 1 qt sx, khi hh đc bán xong.

-         Tư bản lưu động chu chuyển nhanh hơn tư bản cố định. việc tăng tốc độ chu chuyển của TB lưu động có ý nghĩa quan trọng.

 

Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk thực hiên tái sx giản đơn và tái sx mở rộng TBXH?

-         Tổng sản phẩm xh là toàn bộ sản phẩm mà xh sx ra trong 1 thời kì nhất định, thường là 1 năm.

-         Đk thực hiện sp xh trong tái sx giản đơn.Trong tái sx giản đơn, toàn bộ gtrị thặng dư đc sử dụng hết cho tiêu dùng cá nhân của nhà TB. do đó đk là: I (v+m) = II c.

-         Đk thực hiên sp xh trong tái sx mở rộng: Muốn có tái sx mở rộng phải biến 1 phần gtrị thặng dư thành TB bất biến phụ thêm (c)  và TB khả biến phụ thêm(v) .Do đó đk cơ bản để thực hiện là: I (v+m) > II c.

 

Câu 23: Bản chất và nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế trong CNTB?

a)     Bản chất: Nếu như nền sx hh giản đơn, với sự pát triển của chức năng phương tiện thanh toán của tiền tệ đã làm xhiện ra khả năng nổ rakhủng hoảng kinh tế,  thì đến CNTB, khi nền sx đã xh hóa cao độ, khủng hoảng kinh tế là điều ko thể tránh khỏi.

b)     Nguyên nhân của khủng hoảng ktế TBCN bắt nguồn từ chính mâu thuẫn cơ bản của CNTB. Đó là mâu thuẫn giữa trình độ xh hóa cao của ll sx với chế độ sở hữu tư nhân tbản chủ nghĩa về tư liệu sx chủ yếu của xh.Mâu thuẫn này biểu hiện thành các mâu thuẫn sau:

§        Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ và khoa học với khuynh hướng tự pát vô chính phủ trong toàn xh.

§        Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy, mở rộng ko có ghạn của tbản với sức mua ngày càng eo hẹp của quần chúng do bị bần cùng hóa.

§        Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tbản và giai cấp lđ làm thuê.

 

Câu 24:Chu kỳ của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?

Khủng hoảng ktế xhiện làm cho qt sx TBCN mang tính chu kỳ. chu kỳ ktế gồm 4 gđoạn: khủng hoảng,tiêu đièu, phục hồi và hưng thịnh.

§        Khủng hoảng:là giai đoạn khởi điẻm của chu kỳ kinh tế mới. ở gđoạn nay hh ế thừa, ứ đọng,giá cả giảm mạnh ,sx đình trệ, xí nghiệp đóng cửa,công nhân thất nghiệp …đây là gđoạn mà các mâu thuẫn biểu hiện dưới hình thức xung đột dữ dội.

§        Tiêu điều: Sx ở trạng thái trì trệ, ko còn tiếp tục đi xuống nhưng cũng  ko tăng lên, thương nghiệp vẫn đình đốn, hh đc đem bán hạ giá, tư bản để rỗi nhiều vì ko có nơi đầu tư.Việc đổi mới tư bản cố định làm tăng nhu cầu về tư liệu sx và tư liệu tiêu dung, tạo đk cho sự phục hồi chug của nền ktế.

§        Phục hồi: là gđoạn mà các xí nghiệp đc khôi phục và mở rộng sx.Công nhân lại đc thu hút vào làm việc; mức sx đạy đến quy mô cũ, vật giá tăng lên, lợi nhuận của tbản do đó cũng tăng lên.

§        Hưng thịnh: là gđoạn sx pát triển vượt quá điểm cao nhất mà chu kỳ trc đã đạt đc. Nhu cầu và khả năng tiêu thụ hh tăng, xí nghiệp đc mở rộng và xdựng them. Nhu cầu tín dụng tăng,ngân hang tung tiền cho vay,năng lực sx lại vượt qua sức mua của xh. Do đó lại tạo đk cho 1 cuộc khủng hoảng ktế mới.

 

Câu 25:Thế nào là chi phí sx, chi phí thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận bquân, tỷ suất lợi nhuận bquân?

§        Chi phí sx TBCN là chi phí về TB mà nhà TB bỏ ra để sx hàng hóa.

§        Chi phí thực tế về mặt lượng = gtrị hàng hóa.

§        Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận = nhau của n~ tbản = nhau, đầu tư vào n~  ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ của tbản như thế nào.Ký hiệu là  công thức là: = * k.

§        Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và tổng số tbản xh đã đầu tư vào các ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là  .

          x 100%

 

Câu 26:Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?

§        Tỷ suất gtrị thặng dư: tỷ suất gtrị thặng dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn và ngược lại.

§        Cấu tạo hữu cơ của tư bản: trong đk tỷ suất gtrị thặng dư ko đổi, nếu cấu tạo hữu cơ của tư bản càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại.

§        Tốc độ chu chuyển của tư bản: Nếu tốc độ chu chuyển của tbản càng lớn, thì tần suất sản sinh ra gtrị thăng dư trong năm của tbản ứng trc càng nhiều lần, gtrị thặng dư tăng lên làm cho tỷ suất lợi nhuận cũng càng tăng.

§        Tiết kiệm tư bản bất biến: Trong đk tỷ suất gtrị thặng dư và tư bản khả biến ko đổi, nếu tbản bất biến càng nhỏ thì tỷ suất lợi nhuận càng lớn.

 

 

Câu 27:Lợi nhuận?

§        Giữa gtrị hh và chi phí sx TBCN luôn luôn có khoảng chênh lệch, cho nên sau khi bán hh, nhà tbản ko những bù đắp đủ số tbản đã ứng ra, mà còn thu về đc 1 số tiền lời ngang = với m.Số tiền này đc gọi là lợi nhuận.

§        Nếu kí hiệu p là lợi nhuận thì công thức:W=c+v+m=k+m bây giờ sẽ chuyển thành: W=k+p.

ü      So sánh lợi nhuận(p) và tổng gtrị thặng dư (m):

1.      Giống nhau: cả lợi nhuận p và gtrị thặng dư m đều có chung 1 nguồn gốc là kết quả lđ ko công của công nhân.

2.      Khác nhau:

2.1.     Phạm trụ gtrj thăng dư phản ánh đúng nguồn gốc và bản chất của nó là kết quả của sự chiếm đoạt lđ ko công của công nhân.

2.2.     Phạm trù lợi nhuận chẳng qua chỉ là 1 hình thái thần bí hóa của gtrị thặng dư và phản ánh sai lệch bản chất qhệ sx giữa nhà tbản và lđ làm thuê.

2.3.      Gtrị thặng dư đc so với toàn bộ tbản ứng trc’, đc khái niệm là con đẻ của toàn bộ tbản ứng trước sẽ mang hình thái biến tướng là lợi nhuận. p là do tài khéo léo mua bán, kinh doanh của nhà tư bản.

 

Câu 28:Thế nào là lợi nhuận bình quân, qt hình thành lợi nhuận bquân và giá cả sx?

Ø     định nghĩa lợi nhuận bình quân và tỷ suất lợi nhuận bình quân:

§        Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và tổng số tbản xh đã đầu tư vào các ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là  .

                                     x 100%

§        Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận = nhau của n~ TB = nhau, đầu tư vào n~  ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ của TB như thế nào.Ký hiệu là  công thức là: = * k.

Ø     Quá trình hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sx:

§        Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong cùng 1 ngành, cùng sx ra 1 loại hh nhằm giành giật n~ đk thuận lợi trong sx và tiêu thụ hh có lợi hơn để tiêu thu lợi nhuận siêu ngạch.Kết quả của cạnh tranh nội bộ ngành là hình thành nên gtrị xh của từng loại hh. Đk sx trung bình trong 1 ngành thay đổi do kỹ thuật sx pát triển, năng suất lđ tăng lên, gtrị xh của hh giảm xuống.

§        Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các ngành sx # nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức là nơi nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn. Kết quả của cuộc cạnh tranh này là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân, và gtrị hh chuyển thành giá cả sx.

 

Câu29 :Sự chuyển hóa của gtrị hàng hóa thành giá cả sx?

§        Giá cả sx = chi phí sx + với lợi nhuận bình quân. (giá cả sx = k+ ).Tiền đề của giá cả sx là sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.Điều kiên để gtrị hh chuyển thành giá cả sx gồm có:đại công nghiệp cơ khí TBCN phát triển; sự liên hệ rộng rái giữa các ngành sx; quan hệ tín dụng phát triển, TB tự do di chuyển tư ngành này sang ngành #.

§        Giá cả hàng hóa sẽ xoay quanh giá cả sx. Trong mối qhệ này thì gtrị vẫn là cơ sở, là nội dung bên trong giá cả sx;giá cả sx là cơ sở của giá cả thị trường, và giá cả thị trường xoay quanh giá cả sx.

§        Như vậy, trong giai đoạn cạnh tranh tự do của CNTB thì giá trị hh sẽ chuyển hóa thành giá cả sx và quy luật gtrị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sx.

 

 

 

Câu 30:Thế nào là Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?

§        Trong CNTB, TB thương nghiệp là 1 bphận của tbản công nghiệp đc tách rời ra và phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa của tư bản công nghiệp./Công thức vận động của TB thương nghiệp là: T – H – T’.

§        Lợi nhuận thương nghiệp là 1 phần của gtrị thặng dư đc sáng tạo ra trong lĩnh vực sx và do nhà tbản công nghiệp nhượng lại cho nhà tbản thương nghiệp, để nhà tbản thương nghiệp tiêu thụ hàng cho mình.

 

Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho vay?

§        Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó cho người # sử dụng trong 1 tgian nhằm nhận đc số tiền lời nhất định. Số tiền lời đó đc gọi là lợi tức. Ký hiệu là (z)./ Tư bản cho vay vận động theo cthức T - T’,trong đó T’=T+z. Sự vận động của tbản cho vay chỉ biểu hiện mối qhệ giữa nhà tbản cho vay và nhà tbản đi vay, tiền đẻ ra tiền/.

§        Lợi tức cho vay (z) chính là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay phải trả cho nhà TB cho vay căn cứ vào lượng tbản tiền tệ mà nhà tbản cho vay đã bỏ ra cho nhà tbản đi vay sử dụng. /Nguồn gốc của lợi tức cũng chính là từ gtrị thặng dư do công nhân làm thuê sang tạo ra từ trong lĩnh vực sx. Thông thường giới hạn của lợi tức phải ở trong khoảng: 0<z<.

(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)

§        Tỷ suất lợi tức tỷ lệ tính theo % giữa tổng số lợi tức và số tbản tiền tệ cho vay. Nếu ký hiệu tỷ suất lợi tức là z’ ta có:

               

 

Câu 32:Thế nào là TB ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng ?

§        Ngân hàng: Ngân hàng trong CNTB là xí nghiệp kinh doanh tbản tiền tệ, làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay.Ngân hang có 2 nhiêm vụ: nhận gửi và cho vay.

§        Lợi nhuận ngân hàng: Trong nghiệp vụ nhận gửi, ngân hàng trả lợi tức cho người gửi tiền;còn trong nghiệp vụ cho vay, ngân hang thu lợi tức của người đi vay.Về nguyên tắc, lợi tức cho vay phải cao hơn lợi tức nhận gửi. Chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi trừ đi n~ chi phí về nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng + với các thu nhập # về kinh doanh tbản tiền tệ hình thành lên lợi nhuận ngân hàng. 

(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)

Ø     Tư bản ngân hàng có điểm # biệt về căn bản so với tư bản cho vay,thể hiện ở điểm sau đây:

§        Tbản cho vay là TB tiềm thế, TB tài sản, là TB ko hoạt động. Vì vậy TB cho vay ko tham gia vào qt bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận.Lợi tức-thu nhập  của TB cho vay chỉ là 1 phần của lợi nhuận bình quân.

§        TB ngân hang và TB chức năng, TB hoạt động nên TB ngân hàng cũng có tgia vào qt bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận Trong tự do cạnh tranh, lợi nhuận ngân hàng cũng ngang = lợi nhuận bình quân.

§        Quan hệ tín dụng TBCN: CNTB ko thể pát triển mạnh mẽ nếu như ko có qhệ tín dụng ngày càng mở rộng. tín dụng TBCN là hình thức vận động của tbản cho vay. Dưới CNTB có 2 hình thức tín dụng cơ bản là tín dụng thương nghiệp và tín dụng ngân hàng.

-         Tín dụng thương nghiệp là hình thức tín dụng giữa các nhà tbản trực tiếp kinh doanh, mua bán chịu hàng hóa với nhau.

-         Tín dụng ngân hang là qhệ vay mượn thôg qua ngân hang làm môi giới. đây là hình thức tín dụng giữa ngân hang với các nhà TB trực tiếp kinh doanh và các tầng lớp dân cư # trong xh.

 

Câu 33: Thế nào là công ty cổ phần,TB giả, TTCK ,cổ phiếu, trái phiếu, cổ đông?

·        Công ty cổ phần là 1 loại hình xí nghiệp lớn mà vốn của nó đc hình thành từ sự đóng góp của nhiều người thông qua việc phát hành cổ phiếu.

·        Cổ phiếu là 1 thứ chứng khoán có giá do công ty cổ phân phát hành ghi nhận quyền sở hữu cổ phần của người mua cổ phiếu (đc gọi là cổ đông), đồng thời còn đảm bảo cho cổ đông có quyền đc lĩnh 1 phần thu nhập của công ty (cổ tức) căn cứ vào gtrị cổ phần và tình hình sx kinh doanh của công ty./Giá cổ phiếu phụ thuộcvào 2 nhân tố/:

-         Mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại.Mức cổ tức càng cao thì gtrị cổ phiếu càng lớn và ngược lại.

-         Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng. Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng càng cao thì trị giá cổ phiếu càng thấp và ngược lại.

·        Cổ đông là những người mua cổ phiếu.

·        Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền xác định, thường là trong những khoảng thời gian cụ thể, và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo hạn.

·        Tư bản giả: là tư bản tồm tại dưới hình thức các chứng khoán có giá và mang lại thu nhập cho người sở hữu các CK đó.

/Tư bản giả có những đặc điểm sau:/

-         Có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó.

-         Có thể mua bán đc.

-         Vì là TB giả nên sự tăng hay giảm giá mua bán của nó trên thị trường ko cần có sự thay đổi tương ứng của TB thật.

·        TTCKlà nơi mua bán các CK. TTCK đc phân thành 2 cấp độ: TT sơ cấp và TT thứ cấp.

-         Thị trường sơ cấp là thị trường mua bán các CK trong lần phát hành đầu tiên.

-         Thị trường thứ cấp là thị trường mua đi bán lại các CK và thường đc thực hiện thông qua các sở giao dịnh CK.

 

Câu 34:Bản chất của địa tô TBCN, phân biệt địa tô pkiến và địa tô TBCN?

Ø     Bản chất của địa tô TBCN: Địa tô TBCN là phần gtrị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà các nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ.

Ø     Phân biệt địa tô TBCN với địa tô PKiến:

ü      Giống nhau: Đều là sự thực hiện về mặt ktế của quyền sở hữu về ruộng đất. Cả 2 loại địa tô đều là kết quả của sự bóc lột đối với người lđ nông nghiệp

ü      Khác nhau:

§        Về mặt chất, địa tô pkiến chỉ phản ánh qhệ sx giữa 2 giai cấp: địa chủ và nông dân, trong đó địa chủ trực tiếp bóc lột nông dân; còn địa tô TBCN phản ánh qhệ sx giữa 3 giai cấp: địa chủ, nhà TB kinh doanh nông nghiệp và công nhân nông nghiệp làm thuê, trong đó địa chủ gián tiếp bóc lột công nhân nông nghiệp làm thuê thông qua nhà TB kinh doanh nông nghiệp.

§        Về măt lượng,  địa tô pkiến bao gồm toàn bộ phần sphẩm thặng dư do nông dân tạo ra, có khi còn lấn sang cả phần sphẩm cần thiết; còn địa tô TBCN chỉ là 1 phần của sphẩm thặng dư, đó là phần sphẩm tương ứng với phần sp thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân của nhà TB kinh doanh nông nghiệp.

 

Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN và giá cả ruộng đất?

1.      Các hình thức địa tô TBCN: Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối.

1.1.           Địa tô chênh lệch:

·        Là phần địa tô thu đc ở trên n~ ruộng đất có lợi thế về đk sx. Nó là số chênh lệch giữa giá cả sx chung và giá cả sx cá biệt.Hay có thể định lượng:

                Địa tô chênh lệch = giá cả sx chung – giá cả sx cá biệt.

·        Vì vậy, trong nông nghiệp giá cả sx sẽ do đk sx trên ruộng đất xấu nhất quy định.

·        Thực chất của địa tô chênh lệch là lợi nhuận siêu ngạch. Nguồn gốc của nó là 1 phần gtrị thặng dư do công nhân nông nghiệp làm thuê tạo ra. Địa tô chênh lệch gắn với chế độ độc quyền kinh doanh ruộng đất theo lối TBCN.

·        Có  2 loại địa tô chênh lệch, là địa tô chênh lệch (I) và địa tô chênh lệch (II):

-         Địa tô chênh lệch (I) là địa tô chênh lệch thu đc trên n~ ruộng đất có độ màu mỡ tự nhiên thuộc loại trung bình và tốt, có vị trí gần thị trường or gần đường giao thông.

-         Địa tô chênh lệch (II) là địa tô chênh lệch thu đc do thâm canh mà có.

1.2.           Địa tô tuyệt đối:

·        Là loại địa tô mà tất cả các nhà TB kinh doanh nông nghiệp đều phải nộp cho địa chủ, cho dù ruộng đất là tốt hay xấu. Đây là loại địa tô thu trên mọi thứ đất.

·        Địa tô tuyệt đó là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, đc hình thành do cấu tạo hữu cơ của TB trong nông nghiệp luôn thấp hơn cấu tạo hữu cơ của TB trong công nghiệp, nó là số chênh lệch giữa gtrị nông sphẩm và giá cả sx chung.

2.       Giá cả ruộng đất:

·        Ruộng đất trong XHTB ko chỉ cho thuê mà còn đc bán. Giá cả ruộng đất là hình thức  địa tô TB hóa.Bởi ruộng đất đem lại địa tô, tức là đem lại 1 thu nhập ổn đinh = tiền nên nó đc xem như 1 loại TB đặc biệt. Còn địa tô đc xem như lợi tức của TB đó.Do vậy giá cả ruộng đất chỉ là giá mua quyền thu địa tô do ruộng đất mang lại theo tỷ suất lợi tức hiện hành. Nó tỷ lệ thuận với địa tô và tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức TB gửi vào ngân hàng.

 

Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối?

Ø     Giống nhau: Về thực chất, địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch đều là lợi nhuận siêu ngạch, đều có nguồn gốc từ gtrị thặng dư, đều là kết quả của sự chiếm đoạt lđ thặng dư của công nhân nông nghiệp làm thuê.

Ø     Khác nhau: Độc quyền kinh doanh ruộng đất theo kiểu TBCN là nguyên nhân sinh ra địa to chênh lệch, còn độc quyền tư hữu về ruộng đất là nguyên nhân sinh ra địa tô tuyệt đối. Vì vậy, việc xóa bỏ chế độ độc quyền tư hữu về ruộng đất chính là cơ sở để xóa bỏ địa tô tuyệt đối, khi đó giá cả nông phẩm sẽ hạ xuống và có lợi cho người tiêu dùng.

 

Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ CNTB tự do cạnh tranh à CNTB độc quyền?

·        Sự phát triển của llsx dưới tác động của KH_KT đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sx, hình thành các xí nghiệp có quy mô lớn.

·        Vào 30 năm cuối của thế kỷ XIX, những thành tựu KH-KT mới xhiện (như lò luyện kim mới, phát hiện ra hóa chất mới, máy móc mới, phát triển những ptiện vận tải mới,…những thành tựu KH-KT này ) 1 mặt làm xhiện n~ ngành sx mới đòi hỏi xí nghiệp phải có quy mô lớn; mặt #, nó dẫn đến tăng năng suất lđ, tăng khả năng tích lũy TB, thúc đẩy phát triển sx lớn.

·        Trong đk phát triển của KH-KT, sự tác động của các quy luật ktế của CNTB như quy luật gtrị thặng dư, quy luật tích lũy,… ngày càng mành mẽ, làm biến đổi có cấu ktế của XHTB theo hướng tập trung sx theo quy mô lớn.

·        Cạnh tranh quyết liệt buộc các nhà Tb phải tích cực cải tiến KT, tăng quy mô tích lũy.Đồng thời, cạnh tranh gay gắt làm cho các nhà TB vừa và nhỏ bị phá sản, còn các nhà TB lớn phát tài, làm giàu.

·        Cuộc khủng hoảng ktế năm 1873 làm phá sản hàng loạt xí nghiệp vừa và nhỏ, thúc đẩy nhanh chóng qt tích tụ và tập trung TB.

·        Sự phát triển của hệ thống tín dụng TBCN trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sx, nhất là việc hình thành các công ty cổ phần, tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức độc quyền.

 

 

Câu 38:Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền, thế nào là TB tài chính và đầu sỏ tài chính?

1.      Những đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB độc quyền.

a)     Tập trung sx và các tổ chức độc quyền.

b)     Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.

c)     Xuất khẩu tài chính.

d)     Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền.

e)     Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.

2.      TB tài chính và đầu sỏ tài chính.

·        Cùng với qt tích tụ và tập trung sx trong công nghiệp cũng diễn ra qt tích tụ, tập trung TB trong ngân hang, dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền trong ngân hàng và các ngân hàng lớn.Ngân hàng lúc này từ vai trò làm trung gian đã trở thành quyền lực vạn năng, to lớn.

·        Quá trình độc quyền hóa trong công nghiệp và trong ngân hang xoắn suýt với nhau và thúc đẩy lẫn nhau làm nảy sinh 1 thứ TB mới, gọi là TB tài chính. TBTC là kết quả của sự hợp nhất giữa TBNH của 1 số ngân hang lớn với TB liên minh các nhà công nghiệp.

·        Sự phát triển của TBTC dẫn đến sự hình thành 1 nhóm nhỏ độc quyền, chi phối toàn bộ đời sống ktế và chính trị của toàn xh TB gọi là bọn đầu sỏ tài chính.

·        Bọn đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống trị của mình thông qua chế độ tham dự, qua các hệ thống mở công ty, phát hành trai phiếu, cổ phiếu, đầu cơ chứng khoán…để thu lợi nhuận độc quyền cao. Từ đó thống trị về mặt ktế để làm cơ sở thống trị về mặt chính trị, chi phối mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước, biến nhà nước tư sản thành công cụ phục vụ lợi ích cho chúng

 

Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?

Ø  Xuất khẩu tư bản là xk gtrị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm mục đích chiếm đoạt gtrị thặng dư và các nguồn lợi nhuận # ở các nước nhập khẩu tư bản.

( chỗ dưới nếu hỏi thì trả lời)

Ø  Xuất khẩu TB đc thực hiện dưới 2 hình thức chủ yếu: XKTB hoạt động và XKTB cho vay.

§     XKTB hoạt động là hình thức XKTB để xây dựng n~ xí nghiệp mới or mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư, biến nó thành 1 chi nhánh của công ty mẹ ở chính quốc.

§     XKTB cho vay là hình thức XKTB đc thực hiện dưới hình thức cho chính phủ, thành phố, hay 1 ngân hàng ở nước ngoài vay TB tiền tệ có thu lãi.

Ø  Thực hiện các hình thức XKTB trên, xét về chủ sở hữu TB, có thể phân tích thành XKTB tư nhân và XKTB nhà nước.

§        XKTBNN là nhà nước Tb®q dùng nguồn vốn từ ngân quỹ của mình để đầu tư vào nước nhập khẩu TB or viện trợ có hoàn lại hay ko hoàn lại nhằm thực hiện mục đích ktế, ctrị và quân sự.

§        XKTB tư nhân là hình thức XKTB do tư nhân thực hiện đầu tư vào n~ ngành ktế có vòng quay TB ngắn và thu đc lợi nhuận độc quyền cao, dưới hình thức các hoạt động cắm nhánh của các cty xuyên quốc gia.

 

Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị và quy luật gtrị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền?

a)     Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh trong giai đoạn CNTB độc quyền.

§        độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, ko chỉ tồn tại sự cạnh tranh giữa n~ người sx nhỏ,giữa n~ nhà TB vừa và nhỏ như trong gđoạn CNTB cạnh tranh tự do, mà còn có thêm các loại cạnh tranh sau:

-         Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngoài độc quyền.Các tổ chức độc quyền tìm mọi cách chèn ép, chi phối, thôn tính các xí nghiệp ngoài độc quyền = nhiều biện pháp.

-         Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.Loại cạnh tranh này có nhiều hình thức:cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong 1 ngành, kết thúc = 1 sự thỏa hiệp or = sự phá sản của 1 bên….

-         Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền. đó là cạnh tranh để để giành thị trường tiêu thụ có lợi, giành tỷ lệ cao hơn, cạnh tranh chiếm cổ phiếu, chiếm địa vị chủ chốt trong độc quyền

b)     Biểu hiện hoạt động của quy luật gtrị và qluật gtrị thặng dư.

§        Do chiếm đc vị trí độc quyền nên các tổ chức độc quyền đã áp đặt giá cả độc quyền; Về thực chất, giá cả độc quyền vẫn ko thoát ly và ko phủ định cơ sở của nó là gtrị.Trong giai đoạn CNTB độc quyền quy luật gtrị biểu hiện thành quy luật giá cả độc quyền.

§        Trong giai đoạn CNTB độc quyền, các tổ chức độc quyền thao túng nền ktế = giá cả độc quyền và thu đc lợi nhuận độc quyền cao. Do đó quy luật lợi nhuận độc quyền cao là hình thức biểu hiện của quy luật gtrị thặng dư trong giai đoạn CNTB độc quyền

 

Câu 41: Nguyên nhân hình thành của CNTB độc quyền NN?

·        Tích tụ và tập trung TB càng lớn thì tích tụ va tập trung sx càng cao, do đó đẻ ra n~ cơ cấu ktế to lớn đòi hổi 1 sự điều tiết xh đôí với sx và phân phối, yêu cầu kế hoạch hóa tập trung từ 1 trung tâm. Từ đó nhà nước đứng ra làm đại biểu cho toàn xh quản lý sx, phân phối.

·        Sự phát triển của phân công lđ xh đã làm xhiện 1 số ngành mà các tổ chức độc quyền TB tư nhân ko thể or ko muốn kinh doanh vì đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm và ít lợi nhuận…đòi hỏi NN phải đứng ra đảm nhiệm kinh doanh các ngành đó.

·        Sự thống trị của độc quyền đã làm sâu sắc thêm sự đối kháng giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản và nhân dân lđ.NN phải có n~ chính sách để xoa dịu n~ mâu thuẫn đó như trợ cấp thất nghiệp, điều tiết thu nhập quốc dân, phát triển phúc lợi xh…

·        Cùng với xu hướng quốc tế hóa đời sống ktế, sự bành trướng của các lien minh độc quyền quốc tế vấp phải n~ hàng rào quốc gia dân tộc và xung đột lợi ích với các đối thủ trên thị trường quốc tế. Tình hình đó đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa các NN của các quốc gia tư sản để điều tiết các qhệ chính trị và ktế quốc tế.

 

Câu 42:Bản chất của CNTB độc quyền NN và những biểu hiện chủ yếu của nó?

1.      Bản chất của CNTB độc quyền NN

·        CNTB độc quyền NN là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và thể chế thống nhất, trong đó nhà nước tư sản bị phụ thuộc vào các tổ chức độc quyềnvà can thiệp vào các qt kinh tế nhằm bảo vệ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB.

·        CNTB độc quyền NN là sự thống nhất của 3 qt gắn bó chặt chẽ với nhau:tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của NN vào ktế, kết hợp sức mạnh ktế của độc quyền tư  nhân với sức mạnh chính trị của NN trong 1 thể thống nhất và bộ máy NN phụ thuộc vào các tổ chức độc quyền.

·        NN trở thành 1 tập thê tư bản khổng lồ đồng thời cũng là chủ sở hữu n~ xí nghiệp, cũng tiến hành kinh doanh, bóc lột làm thuê.NN ko chỉ can thiệp vào ktế, sx xh, thuế, pháp luật mà còn vai trò tổ chức và quản lý xí nghiệp thuộc khu vực ktế NN, điều tiết = các biện pháp đòn bẩy ktế vào tất cả các khâu của qt tái sx: sx, phân phối, lưu thông, tiêu dùng.

2.      Những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền NN

a)  Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và NN.

·        Là sự liên minh cá nhân của các ngân hàng của các ngân hàng với công nghiệp  đc bổ sung = sự liên minh cá nhân của ngân hang và công nghiệp với chính phủ. Các hội chủ xí nghiệp trở thành lực lượng chính trị, kinh tế to lớn, là chỗ dựa cho CNTB độc quyền NN. Các hội chủ này hđ như là các cơ quan tham mưu cho NN, chi phối đường lối ktế, đường lối chính trị của NN tư sản, trở thành chính phủ đằng sau chính phủ, tham gia giữ chức vụ # nhau trong chính phủ. Mặt # các quan chức và nhân viên chính phủ đc cài vào các ban quản trị của các tổ chức độc quyền, nắm vị trí chủ chốt.

b)  Sự hình thành và phát triển sở hữu NN.

           Sở hữu độc quyền NN là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản độc quyền độc quyền         có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của TB độc quyền nhằm duy trì sự tồn tại của CNTB.Sự liên minh giữa sở hữu NN và sở hữu độc quyền ngày càng đc tăng cường.Sở hữu NN thực hiện các chức năng quan trọng sau:

·        Mở rộng sx TBCN, đảm bảo địa bàn rộng lớn cho sự phát triển của CNTB. đầu tư vào ngành công nghiệp lãi suất thấp, đầu tư lớn như cầu cống, đường xá. N~ ngành hệ số rủi ro lớn như nghiên cúu.

·        Giải phóng TB của tổ chức độc quyền từ n~ ngành ít lãi để đưa vào n~ ngành kinh doanh  có hiệu quả hơn.

·        Làm chỗ dựa về ktế cho NN để NN điều tiết 1 số qt kinh tế phục vụ lợi ích của tầng lớp TB độc quyền.

c)  Sự điều tiết kinh tế của NN tư sản.

·        1 trong những hình thức biểu hiện quan trọng của CNTB độc quyền NN là sự tham gia của NN tư sản vào việc điều tiết qt kinh tếthông qua những thiết chế,thể chế ktế của NN. Nó bao gồm bộ máy quản lý gắn với hệ thống chính sách.

·        Các chính sách ktế của NN tư sản là sự thể hiện rõ nét nhất sự điều tiết ktế của CNTB độc quyền NN trong giai đoạn này. Chúng bao gồm nhiều lĩnh vực như: chống khủng hoảng chu kỳ, chống lạm phát, tăng trưởng kt…Các công cụ chủ yếu là:ngân sách, thuế, hệ thống tiền tệ-tín dụng, các doanh nghiệp NN, …

 

 

Câu 43:Những nét mới trong sự phát triển của CNTB hiện đại?

1.      Sự phát triển nhảy vọt về llsx.

2.      Nền ktế đang có xu hướng chuyển từ kinh tế công nghiệp sang ktế tri thức.

3.      Sự điều chỉnh về quan hệ sản xuất và quan hệ giai cấp.

4.      Thể chế quản lý kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp có những biến đổi lớn.

5.      Điều tiết vĩ mô của nhà nước ngày càng đc tăng cường.

6.      Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng quan trọng trong hệ thống kinh tế TBCN, là lực lượng chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế

7.      Điều tiết và phối hợp quốc tế đc tăng cường.

 

Câu 44:Vai trò, hạn chế, xu hướng vận động của CNTB?

A)    Vai trò:

·        Sự ra đời của CNTB đã giải phóng loài người khỏi “đêm trường trung cổ” của xh phong kiến; đoạn tuyệt với nền ktế tự nhiên, tự túc, tự cấp chuyển sang phát triển kinh tế hh TBCN; chuyển sx nhỏ thành sx lớn hiện đại.CNTB đã làm tăng năng suất lđ, tạo ra khối lượng của cải vật chất khổn lồ.

·        Phát triển lực lượng sx.Cùng với sự phát triển của kthuật và công nghệ là qt giải phóng sức lđ, nâng cao hiệu quả khám phá và chinh phục thiên nhiên của con người, đưa nền ktế của nhân loại bước vào 1 thời đại mới:Thời đại của ktế tri thức.

·        Thực hiện xh hóa sx. Sự phát triển của phân công lđ xh, sx tập trung với quy mô hợp lý, chuyên môn hóa sx,…làm cho các qt sx phân tán đc liên kết  với nhau và phụ thuộc lẫn nhau thành 1 hệ thống, thành 1 qúa trình sx xh.

·        Tổ chức lđ theo kiểu công xưởng, do đó đã xây dựng đc tác phong công nghiệp cho người lđ, làm thay đổi nề nếp thói quen của ngừoi lđ sx nhỏ trong xh pkiến.

·        Thiết lập nên nền dân chủ tư sản đc xây dựng trên cơ sở thừa nhận quyền tự do than thể của cá nhân do đó tiến bộ hơn rất nhiều so với thể chế chính trị trong xhpk, nô lệ.

B)    Hạn chế của CNTB?

·        Sự ra đời của CNTB là qt tích lũy tiền tệ nhờ vào những biện pháp ăn cướp, tước đoạt đối với n~ người sx hh nhỏ và nông dân tự do; nhờ vào hđ buôn bán, trao đổi ko ngang giá qua đó mà thực hiện sự bóc lột, nô dịch đối với n~ nước lạc hậu.

·        Cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của CNTB là qhệ bóc lột của các nhà TB đối với công nhân làm thuê.

·        Các cuộc chiến tranh thế giới với mục đích tranh giành thị  trường, thuộc địa và khu vực ảnh hưởng đã để lại cho loài ngừoi n~ hậu quả nặng nề:hang triệu ngừoi vô tội đã bị giết hại, sức sx của xh bị phá hủy, tốc độ phát triển ktế của thế giới bị kéo lùi lại hàng chục năm.

·        Tạo ra hố ngăn cách giữa các nước giàu và các nước nghèo trên thế giới.

C)    Xu hướng vận động của CNTB?

·        CNTB càng phát triển, trình độ xh hóa của llsx ngày càng cao thì qhệ sở hữu tư nhân TBCN về tư liệu sx ngày càng trở lên chật hẹp so với nội dung vật chất ngày càng lớn lên của nó. Tới 1 chừng mực nhất đinh, qhệ sở hữu tư nhân TBCN sẽ bị phá vỡ và thay vào đó là qhệ sở hữu xh về tư liệu sx đc xác lập để đáp ứng yêu cầu phát triển của llsx. điều đó cũng có nghĩa là phương thức sx TBCN sẽ bị thủ tiêu và thay = phương thức sx cộng sản chủ nghĩa.

·        CNTB vẫn đag tiếp tục điều chỉnh để thích ứng trc n~ biến động, mâu thuẫn bên trong và ngoài nước.

·        CNTB trong qt phát triển của nó luôn luôn hàm chứa 1nhân tố: tự hạn chế và tự phủ định do chính mâu thuẫn cơ bản của phương thức sx TBCN sinh ra.

 

Câu 45:Phân tích những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

1.      Địa vị của kt-xh của GCCN trong xã hội tư bản chủ nghĩa. Trong chế độ tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là người lao động làm thuê hoàn toàn không có hoặc có rất ít tư liệu sản xuất. GCCN có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích của GCTS. Mặt khác họ có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của đại đa số quần chúng nhân dân lao động, do vậy tạo ra khả năng cho giai cấp này có thể đoàn kết với các giai cấp tần lớp khác trong cuộc đấu tranh chống lại tư sản giải phóng cho mình và giải phóng cho xã hội.

2.      Những đặc điểm chính trị-xh của GCCN

·        GCCN là giai cấp tiên phong cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để nhất.GCCN là giai cấp được trang bị bới một lý luận khoa học, cách mạng và luôn luôn đi đầu trong mọi phong trào cách mạng theo mục tiêu xóa bỏ xã hội cũ lạc hậu, xây dựng xã hội mới tiến bộ, nhờ đó có thể tập hợp được đông đảo các giai cấp, tấng lớp khác vào phong trào cách mạng. Điều kiện sống, lao động trong chế độ TBCN đã chỉ cho họ thấy: họ chỉ có thể được giải phóng bằng cách giải phóng toàn bộ xã hội khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.

·        GCCN là giai cấp có ý thức kỷ luật cao. GCCN lao động trong nền sản xuất đại công nghiệp với hệ thống sản xuất mang tính chất dây chuyền và nhịp độ làm việc khẩn trương buộc giai cấp này phải tuân thủ nghiêm ngặt kỷ luật lao động; cùng với cuộc sống đo thị tập trung đã tạo nên tính tổ chức, kỷ luật chặt chẽ cho giai cấp công nhân.

·        GCCN có bản chất quốc tế. Lênin đã kđ: tư bản là một lực lượng quốc tế vì vậy muốn thắng tư bản phải có sự liên minh quốc tế. Phong trào đấu tranh của GCCN không chỉ diễn ra đơn lẻ ở từng doanh nghiệp, ở mỗi quốc gia mà ngày càng phải có gắn bó giữa phong trào công nhân ở các nước, có như vậy phong trào cn mới có thể giành được thắng lợi.

 

Câu 46:  KN GCCN và sứ mệnh lịch sử của GCCN

·        KN: GCCN là tập đoàn người lao động, lao động sản xuất trong công nghiệp, gắn liền với ký thuật công nghệ hiện đại. Sản phẩm thặng dư của họ là nguồn gốc giàu có của xh.

·        Sứ mệnh lịch sử

§        GCCN là gc không có tư liệu sản xuât, bán sức LĐ, làm thuê nhưng họ là lực lượng đại biểu cho sự phát triển của lức lượng sản xuất tiến bộ, cho xu hướng phát triển của phương thức sản xuất trong tương lai; do vậy GCCN có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ TBCN, chế độ áp bức bóc lột và xây dựng xh mới- xã hội xã  hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.

§        GCCN phải liên kết với nhân dân, trí thức, tập hợp các tầng lớp nd lđ tiến hành:

-         Giành chính quyền, thiết lập sự thống trị bằng chính trị với toàn xã hội.

-         Sử dụng chính quyền : 1 mặt trấn áp kẻ thù, 1 mặt tổ chức xây dựng xh mới: thiết lập qh sản xuất phù hợp trình độ, xây dựng cơ sở vật chất, tiến tới xóa bỏ hoàn toàn chiếm hữu về TLSX, xóa bỏ giai cấp. XD thành công CN cộng sản.

 

Câu 47: vai trò của ĐCS trong thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?

a)     Tất yếu hình thành ĐCS

    Trong quá trình phát triển xã hội loài người từ khi phân hóa thành giai cấp là lịch sử đấu tranh giai cấp. Trong cuộc đấu tranh này các tấng lớp giai cấp muốn tự bảo vệ phải tự lập cho mình 1 cơ quan đầu não đại biểu cho ý chí giai cập, lãnh đạo giai cấp. Bởi vậy với GCCN muốn thực hiện sứ mệnh ls của mình cũng phải có 1 tổ chức như vậy, đó là ĐCS.

·        ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp tất yếu giữa CN M-L với phong trào công nhân.

CN M-L là học thuyết được đúc kết từ thực tiễn đấu tranh phong trào công nhân. Phản ánh nguyện vọng ý chí GCCN, soi đường cho gccn thực hiện sứ mệnh lịch sử. Bởi vậy nó phải được đưa vòa phong trào công nhân để phục vụ cuộc đấu tranh. Khi PTCN phát triển, lan rộng cần có lý luận soi đường. Vậy để đưa cn M-L vào pt cn cần cso 1 bộ phận giai cấp công nhân học tập, tiếp thu, truyền bá ptcn đó là ĐCS.

ĐCS là nhân tố quyết định để GCCN thực hiện sứ mệnh ls Để thực sứ mệnh lịch sử GCCN cần 3 nhân tố:

-         Lý luận soi đường là chủ nghĩa M-L

-         Tổ chức lãnh đạo là ĐCS

-         Lực lượng để thực hiện: liên minh giai cấp, khối đại đoàn kết các dân tộc.

b)     Mối qh giữa ĐCS và GCCN

·        ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất cảu giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích và trí tuệ của gccn và toàn thể nd lao động.

·        Đảng là 1 tổ chức ctri tập trung những công nhân tiên tiến, có giác ngộ lý tưởng cách mạng, được trang bị lý luận cách mạng. Đ trở thành đội tiên phong chiến đấu, lãnh tụ chính trị và bộ tham mưu chiến đấu của GCCN.

·        ĐCS có những lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của GCCN và quần chúng nd lđ vì thế Đảng có thể thực hiện giác ngộ quần chúng nd, đưa họ tham gia các phong trào cm.

·        ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu của gc công nhân và cả dân tộc. là vai trò đưa ra những quyết định của Đ, nhất là trong những thời điểm lịch sử quan trọng.

 

Câu  48:CM XHCN là gì? NN, mục tiêu, động lực, nd cuộc cm xhcn?

1. KN: - Nghĩa hẹp: CMXHCN là một cuộc cách mạng chính trị, được kết thúc bằng việc giải phóng gccn cùng với nd lđ giành được chính quền, thiết lập được nhà nước chuyên chính vô sản-nhà nước của GCCN và quần chúng nd lđ.

          - Nghĩa rộng:CM XHCN là cuộc cách mạng toàn diện về kte, ctri. VH, tư tưởng, xd xh mới. Bao gồm 2 thời kì: cm về ctri: thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản. TK tiếp gccn và nd lđ sử dụng nhà nước của mình để cải tạo xã hội cũ về mọi mặt kt, ct, vh, tư tưởng… xd xã hội mới về mọi mặt nhằm thực hiện thắng lợi chủ nghĩa xã hội và cn cộng sản.

2. NN:  - Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển của lực lượng sx với sự kìm hãm của qhsx đã trở nên lỗi thời. LL sx không ngừng phát triển, qhsx  lỗi thời kìm hãm sự phát triển của llsx, đòi hỏi phải tiến hành 1 cuộc cm xã hội để xóa bỏ qh xh đã lỗi thời, thay thế bằng qh sx mới mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển.

          - Trong xh tbcn, llsx ngày càng phát triển, ngày càng có tính xh hóa cao, >< gay gắt với qhsx mang tính chất tư nhân tb cn về tlsx. Quy luật cạnh tranh, tính chất vô chính phủ trong sản xuất dưới chế độ tư bản chủ nghĩa dẫn tới khủng hoảng thừa, buộc một số doanh nghiệp phải ngằng sản xuất. Khi sản xuất đình trệ công nhân không có việc làm, họ đã đứng lên đấu tranh chống lại giai cấp tư sản.

 3. Mục tiêu

§        Giải phóng xã hội, giải phóng con người là mục tiêu của giai cấp công nhân, của cách mạng xã hội chủ nghĩa. Chủ nghĩa xa hội mang tính nhân văn sâu sắc.

§        Giai cấp công nhân phải đoàn kết với những người lao động khác thực hiện lật đổ chính quyền của giai cấp thống trị, áp bức, bóc lột.

§        Tập hợp các tầng lớp nhân dân lao động vào công cuộc tổ chức một xã hội mới về mọi mặt, thực hiện xóa bỏ tình trạng người bóc lột người để không còn tình trạng dân tộc này áp bức bóc lột dân tộc khác.

§        Đến giai đoạn cao là chủ nghĩa cộng sản, khi đó khong còn giai cấp, không còn nhà nước, giai cấp  vô sản tự xóa bỏ mình với tư cách là giai cấp thống trị.

4. Động lực:

§        GCCN vừa là giai cấp lãnh đạo, vừa là động lực chủ yếu trong cách mạng xã hội chủ nghĩa. GCCN là lực lượng lao động chủ yếu tạo nên sự giàu có trong xã hội hiện đại, là lực lượng xh đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa và trong công cuộc cải tạo và xây dựng CNXH.

§        GC nông dân có nhiều lợi ích vơ bản thống nhất với lợi ích của GCCN, gc này trở thành động lực to lớn trong CM XHCN. Trong cuộc đấu tranh giành chính quyền và trong quá trình xây dựng CNXH gccn chỉ  hoàn thành được sứ mệnh lịch sử của mình khi lôi kéo được giai cấp nông dân đi theo mình.

5. Nội dung

§        Trên lĩnh vực chính trị: đạp tan nhà nước của giai cấp bóc lột, giành cính quyền về tay gccn, ndlđ, đưa những người lao động từ địa vị nô lệ làm thuê lên địa vị làm chủ xh.

§        Trên lv kinh tế: Phát triển kinh tế, phát triển lực lượng sản xuất, không ngừng nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống nhân dân.

            Thay thế chế độ chiếm hữu tư nhần về tlsx bằng chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa.

            Cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng qhsx mới xã hội chủ nghĩa.

§        Trên lv tư tưởng – văn hóa: Kế thừa một cách có chọn lọc và nâng cao các giá trị vh truyền thống của dân tộc, tiếp thu các giá trị văn hóa tiên tiến của thời đại. cm xhcn thực hiện việc giải phóng những người lđ về mặt tinh thần, hình thành những con người mới xhcn, giàu lòng yêu nước thương dân, có bản lĩnh ctri, có hiểu biết, có khả năng giải quyết đúng đắn các mqh cá nhân, gia đình và xã hội.

 

Câu 49:PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc cơ bản của liên minh giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nd lđ trong cm xhcn?

1. Tính tất yếu : xuất phát từ nhu cầu và lợi ích của …

- Nhu cầu : đều bị áp bức bóc lột, mong muốn xóa bỏ kẻ thù.

            Nông dân là lực lượng cm to lớn đông đảo nhưng nd không đại diện tiêu biểu cho phương thức sx tiên tiến, không có hệ tư tưởng riêng → không tự giải phóng giai cấp được, muốn tự giải phóng giai cấp phải có giai cấp khác.

            Công nhân là đại biểu phương thức sản xuất tiên tiến có hệ tư tưởng riêng, có khả năng tập trung lãnh đạo xóa bỏ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới cn cần có lực lượng.          

            Sự nghiệp của GCCN là xd 1 xh văn minh tiến bộ trên cơ sở nền kinh tế phát triển, lực lượng sản xuất hiện đại, năng suất lao động cao, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đầy đủ. Muốn làm điều đó công nhân cần có tri thức. Tri thức là những nghiên cứu, phát minh, ứng dụng thành tựu khoa học và đời sống xh tạo nên nslđ, phát triển lực lượng sản xuất. Đào tạo 1 đội ngũ cản bộ có trình độ. Nâng cao dân trí đời sống vh-tinh thần, sức khỏe cho toàn xh.

- Lợi ích: nguyên cọng của GCCN cũng là nguyện vọng của …

2. Nội dung

- Liên minh về chính trị giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong thời kỳ đấu tranh giành chính quyền là nhằm giành lấy chính quyền về tay giai cấp công nhân cùng với ndlđ.

- liên minh về kinh tế: phải kết hợp đúng đắn lợi ích giữa hai giai cấp. Hoạt động kinh tế phải vừa đảm bảo lợi ích của nhà nước, của xã hội, đồng thời phải thường xuyên quan tâm tới lợi ích của giai cấp công nhân. Đảng của giai cấp công nhân và nn xhcn phải thường xuyên quan tâm tới xây dựng một hệ thống chính sách phù hợp đối với nông dân, nông nghiệp và nông thôn.

- Nội dung văn hóa, xh

            Cnxh được xây dựng trên 1 nền sản xuất công nghiệp hiện đại. vì vậy công nhân, nông dân và những người lao động phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ văn hóa.

            CNXH với mong muốn xây dựng một xã hội nhân văn, nhân đạo. Điều đó chỉ có được trên cơ sở một nền văn hóa phát triển của nhân dân.

            Nhân dân muốn thực hiện được việc tham gia quản lý kinh tế, qlxh, ql nhà nước cần phải có trình độ văn hóa, phải hiểu biết chính sách, pháp luật.

3. Nguyên tắc cơ bản

- Phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân

- phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện : có trên tinh thần tự nguyện thì khối liên minh giữa gccn với gcnd mới có thể bền vững, lâu dài.

- kết hợp đúng đắn các lợi ích

GCCN đại diện cho phương thức sx ới cộng sản chủ nghĩa. GCND gắn với chế độ tư hữu nhỏ.  Mà chế độ tư hữu nhỏ thì >< vơi phương thức sx cộng sản chủ nghĩa là xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. Do vậy cần phải quan tâm giải quyết >< này, phải thường xuyên phát hiện những >< nảy sinh và giải quyết kịp thời, phải chú ý tới những lợi ích thiết thực của nông dân.

 

Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự phát triển hình thái ktxh cscn và các giai đoạn phát triển của nó?

1. Tính tất yếu

            Lịch sử loài người đã trải qua nhiều hinh thái kinh tế xh từ thấp đến cao. Yếu tố quyết định cho sự phát triển là sự phát triển lực lượng sản xuất. Gắn với mỗi bước phát triển của lực lượng sản xuất đều cho ra đời 1 hình thái kinh tế xh mới

2. Các giai đoạn pt

a. Thời kỳ quá độ

 Mọi cuộc cmxh đều thay qhsx cũ = qhsx mới.

Để xd cnxh cần hoàn thiện các yếu tố sản xuất xhcn

+ thiết lập chế độ công hữu tư liệu sản xuất

+ thiết lập làm chủ của người lao động

+ thiết lập phương pháp lao động

Để chuyển từ xh tbcn lên xh cn-xh cần phải trải qua 1 thời kỳ quá độ mất định.

- trên lĩnh vực kinh tế: thực hiện sắp xếp, bố trí lại các lực lượng sản xuất hiện có của xã hội, cải tạo qhsx cũ, xd qhsx mới theo hướng tạo ra sự phát triển cân đối của nền kt, đảm bảo phục vụ ngày càng tốt hơn đời sống nhân dân lao động

- trên lĩnh vực chính trị: tiến hành cuộc đấu tranh chống lại những thế lực thù địch, chống phá sự nghiệp xd chủ nghĩa xh, tiến hành xd, củng cố NN và nền dân chủ xh chủ nghĩa ngày càng vững mạnh, đảm bảo quyền làm chủ của nd lđ

- trong lĩnh vực tư tưởng- văn hóa: thực hiện tuyên truyền, phổ biến những tư tưởng khoa học và cách mạng của gccn trong toàn xh; khắc phục những tư tưởng và tâm lý có ảnh hưởng tiêu cực đối với tiến trình xdcnxh.

- trong lv xh: thực hiện khắc phục những tệ nạn xh do xh cũ để lại; từng bước khắc phục sự chênh lệch phát triển giữa các vùng miền, các tầng lớp dân cư trong xh

b. XHCN

c. Giai đoạn cao của hình thái kinh tế - xh cộng sản cn

 

Câu 51:Tính dân chủ và chế độ dân chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN?

Dân chủ : DC là quyền lực của nhân dân và quyền lực này được quy định trong pháp luật và tùy thuộc vào mỗi chế độ xã hội. Phụ thuộc qhxh trong đó qhsh tư liệu sx có ý nghĩa quyết định

            DC là 1 phạm trù chính trị gắn với 1 chế độ NN, NN của giai cấp cầm quyền. DC mang bản chất của giai cấp cầm quyền, không có 1 nền dân chủ chung, dc phi giai cấp

            DC là 1 quan hệ giá trị phản ánh trình độ phát triển cá nhân và cộng đồng xh trong quá trình giải phóng xã hội, giải phóng con người.

Chế độ dân chủ: Trong xh cso gc, dc bao giờ cũng mang bản chất của giai cấp, đó là giai cấp cầm quyền và được biểu hiện bằng pháp luật và = 1 cơ chế thự hiện là chế độ NN và đề ra, điều hành thực hiện vừa kiểm tra, giám sát. Ta gọi đó là 1 chính thể dân chủ hay 1 nền dân chủ. Chế độ DC hay nền DC là 1 hình thức NN gắn với mỗi chế độ xh nhất định, luôn mang bản chất của gc cầm quyền để thực hiện DC.

Những đặc trưng cơ bản của nền dc xhcn

- Chính trị:

            NN, chế độ NN do sự sang tạo của nd dưới sự lãnh đạo của ĐCS, đảm bảo quyền lực thực sự của người nông dân. Mọi người dân đều có quyền tham gia vào các cơ quan quản lý NN qua bầu cử. Do đó quyền lực của NN được thể hiện, thực hiện thông qua NN. NN mang bản chất của giai cấp nông dân, mang tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.

- Kinh tế

            Chế độ công hữu về tlsx được thiết lập, mọi người làm chủ về kinh tế. Đây là cơ sở thống nhất lợi ích cá nhân tập thể xh, và chỉ có làm chủ về mặt kinh tế mới là yếu tố có tính chất quyết định để có dân chủ thực sự. Chỉ có dc thực sự mới thúc đẩy kinh tế xh phát triển.

- Cơ sở XH

1 người tự do được giai phóng, đc bình đẳng thì phát huy mọi khả năng, tính sang tạo vì lợi ích của cá nhân và tập thể hài hòa, thống nhất. DC XHCN là nền DC rộng rãi nhất trong lịch sử. Nhưng nó vẫn mang bản chất giai cấp là gc công nhân, mang tính nông dân rộng rãi.

 

Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính tất yếu xd nn XHCN?

NN XHCN là 1 tổ chức qua đó ĐCS thực hiện sự lãnh đạo cảu mình đối với toàn XH. Nó là 1 tổ chức chính trị thuộc kiến thức thượng tầng dựa trên cơ sở XHCN. Là công cụ quyền lực cùa nhân dân, là NN kiểu mở thay thế NN TBCN thông qua cuộc cách mạng XHCN. Là hình thức chuyên chính vô sản được thực hiện trong thời kì quá độ lên CNXH

            Nói đến NN là thể hiện nguyện vọng, ý chí của nd, thể hiện công cụ để điều hành, quản lý XH. THực hiện chức năng thống trị gc, chức năng xh là bộ máy ctri và bộ máy quản lý KT-XH.

Đặc trưng:

- NN XHCN là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân lao động, đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.

- NN XHCN là công cụ của chuyên chính giai cấp,vì lợi ích của tất cả những người lao động tức là tuyệt đại đa số nhân dân.

- Chuyên chính vô sản không phải chỉ là bạo lực với bọn bóc lột  mà mặt cơ bản của nó là tổ chức, xây dựng toàn diện xh mới, xh cn và cộng sản cn.

- Ngày càng hoàn thiện các hình thức đại diện nhân dân, mở rộng dân chủ nhân dân nhằm lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia quản lý nhà nước, qlý xh.

- NN không còn nguyên nghĩa. Là NN nửa NN. XHCN đang chuyển giao quyền lực về tay nhân dân thông qua mọi người dân đều có quyền tham gia vào bộ máy NN.

Chức năng

-         Bạo lực chấn áp: trấn áp âm mưu phục hồi của giai cấp thống trị, giữ vững an ninh chính trị, an toàn xh, giữ vững kỉ cương, nguyên tắc xh

-         Tổ chức xd kinh tế, xh, phát triển sản xuất, phát triển văn hóa nghệ thuật. chăm lo cho đời sống của nd.

Nhiệm vụ  Thể hiện qua 3 cơ quan

-         Cơ quan lập pháp: quyền lực cao nhất – đề ra pháp luật gồm quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp

-         Cơ quan hành pháp: điều hành qly mọi hoạt động của xh bằng pl: chính phủ, UBCP, UBND các cấp.

-         CQ tư pháp: kiểm tra – giám sát mọi hoạt động xã hội bằng pl: tòa án viện kiểm soát, tòa án nhân dân tối cao. Tòa án nd quận, huyện.

Tính tất yếu

- Để thực hiện sứ mệnh lịch sử GCCN cần có chính quyền NN. Xóa bỏ NNTS chiếm lấy chính quyền, thiết lập chuyên chính vô sản.

- Sau khi cầm quyền phải xây dựng, cải tạo xh cũ, xd xh mới. Do đó vần phải có 1 NN XHCN vững mạnh, làm công cụ trấn áp kẻ thù. Tổ chức xd xh mới.

- Trong thời kì quá độ còn những giai cấp, mâu thuẫn đấu tranh giai câp, còn sự khác biệt trong đời sống kinh tế xh. Do đó cần có NN để đề ra chính sách giải quyết KTXH, giải quyết chênh lệch, phát triển kinh tế, XH giữa các vùng miền, thực hiện bình đẳng dc xh.

 

Câu  53:Nêu KN văn hóa và nền vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?

KN:

- Văn hóa là toàn bộ giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra bằng lao động và hoạt động thức tiễn trong tiến trình lịch sử. Biểu hiện trình độ phát triển của xh.

- Nền văn hóa là năng lực sáng tạo của con người được biểu hiện, kết tinh trong sản phẩm vật chất. Nền vh biểu hiện cho toàn bộ nội dung, tính chất của văn hóa được hình thành, phát triển trên cơ sở kte – ctri

- Nền vh xhcn: VH luôn có quá trình phát triển, biến đổi và vận động từ thấp đến cao gắn liền với sự phát triển của phương thức sản xuất. Do vậy phương thức sản xuất TBCN được thay thế bằng phương thức sx mới xã hội chủ nghĩa và do đó ra đời nền văn hóa xhcn. Đó là tính tất yếu của lịch sử

Đặc trưng

-         Hệ tư tưởng giai cấp công nhân là cốt lõi, giữ vai trò chủ đạo, quyết định phương hướng phát triển nền vhxhcn

-         Nền VH xhcn là nền vh có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc.

-         Dưới Cnxh người dân lđ làm chủ tư liệu sx đồng thời cũng độc quyền chi phối đời sống tinh thần.

-         Là nền vh được hình thành, phát triển một cách tự giác, đặt dưới sự lãnh đạo của gccn thông qua tổ chức đảng cộng sản, có sự quản lý của nn xhcn

Tất yếu

- Phương thức sx xhcn được thay thế bằng phương thức sx TBCN thì tất yếu nó sẽ sản sinh ra phương thức sản xuất tinh thần trong đó là những giá trị văn hóa tinh thần.

- Việc cải tạo tâm lý, ý thức đời sống tinh thần cảu chế độ xh cũ là tất yếu

- Tất yếu nâng cao trình độ xh của nd là đk cần thiết để nd chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu nâng cao trình độ.

- XD CNXH là xây dựng 1 xh văn minh tiến bộ trên cơ sở lực lượng sản xuất phát triển nslđ cao, đời sống nd ngày càng được thỏa mãn. Điều đó chỉ có thể thực hiện được khi có tri thức. Việc trang bị kiến thức văn hóa, khoa học chuyên môn qli.. vừa là mục tiêu vừa là động lực của cnxh. Tạo tiền đề nâng cao phẩm chất, ý thức chính trị từ đó tạo đk nâng cao hiệu quả lao động. xây dựng xh bình đẳng văn minh, dân chủ.

 

Câu 54:Trình bày những nội dung xd phương thức nền VHXHCN ?

-  Cần nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức của xh mới. Quần chúng nhân dân càng được chuẩn bị tốt về tinh thần, nghị lực, tư tưởng.. càng có ảnh hưởng tích cực đến quá trình xd cnxh. Trí tuệ khoa học và cách mạng là yếu tố quan trọng đối với công cuộc xd cnxh. Do đó nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực vừa là nhu cầu cấp bách vừa là nhu cầu lâu dài

- Xây dựng con người mới phát triển toàn diện. Đó là con người có tinh thần và năng lực xd thành công cnxh; là con người lđ mới; là con người có tinh thần yêu nước…

- XD lối sống mới XHCN: lối sống la tổng thể các hình thái hoạt động của con người, phản ánh điều kiện vật chất, tinh thần và xh của con người là sp của hình thái kt xh. Do vậy lối sống xhcn xd 1 cơ sở công hữu về TLSX, xóa bỏ tình trạng bất công, bất bình đẳng

- XD gia đình văn hóa xh cn: là gđ được xd, tồn tại và phát triển trên cơ sở giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc, xóa bỏ những yếu tố lạc hậu, những tàn tích cảu chế độ hôn nhân và gia đình phong kiến, tbcn, đồng thời tiếp thu những giá trị tiến bộ của nhân loại về gia đình.

 

Câu 55: Dân tộc là gì ? Trình bày 2 xu hướng phát triển của dân tộc và những nguyên tắc cơ bản của cn M-L về chế độ dân tộc?

1. Khái niệm dân tộc

- Dân tộc là cộng đồng người gắn liền với sự ra đời, phát triển của CNTB. DT là cộng đồng người ổn định, được hình thành trong lịch sử, đặc trưng bởi 1 nền kinh tế chung: trao đổi hàng hóa, có lãnh thổ riêng: là không gian sinh tồn, có ngôn ngữ chung: ;à các cộng đồng có ngôn ngữ khác nhau nhưng để thuận lợi trong giao dịch họ đã chọn 1 ngôn ngữ nào đó để thành ngôn ngữ chung. Các cộng đồng có vh, tâm lý, tập quán khác nhau nhưng khi liên kết qua quá trình trao đổi hàng hóa đã hình thành cộng đồng chung về VH, tâm lý, tập quán.

- Theo nghĩa hẹp: 1 CĐ cụ thể có mqh chặt chẽ, bền vững, có văn hóa đặc thù, có ngôn ngữ chung. Dân tộc là mối quan hệ giữa các cộng đồng trong 1 quốc gia

2. 2 xu hướng phát triển

- Do sự chin muồi của ý thức dân tộc, sự thức tỉnh về quyền sống của mình, các cộng đồng dân cứ muốn tách ra để thành lập các quốc gia dân tộc độc lập.

- Sự phát triển của lực lượng sản xuất, của giao lưu kinh  tế, văn hóa trong chủ nghĩa tư bản đã tạo nên mối liên hệ quốc gia và quốc tế mở rộng giữa các dân tộc, xóa bỏ sự biệt lập, khép kín, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.

Các quốc gia hình thành quan hệ với nhau: xâm lược hoặc hợp tác. Chủ nghĩa thực dân xâm lược gây ra thù hằn áp bức, áp bức, xâm lược. CN thực dân mới xâm lược về kinh tế bắt các nước ràng buộc bị phụ thuộc.

Các quốc gia hợp tác với nhau, vô tư giúp đỡ, song phương, đa phương và hội nhập thế giới.

3. Nguyên tắc

- Quyền bình đẳng hoàn toàn của các dân tộc: không có sự phân biệt lớn nhỏ. Ít nhiều, trình độ vao hay thấp, không 1 dt nào có đặc quyền đặc lợi đè nén dân tộc khác.

- Khẳng định đây là quyền cơ bản, thiêng liêng của các dt để các dt thực hiện quyền hợp tác, hữu nghị với các dt khác. Quyền này chỉ có thể thực hiện qua cuộc CMXHCN, xóa bỏ chế độ người bóc lột người.

- Quyền tự quyết: tự quyết định vận mệnh dân tộc, trước hết là quyền tự quyết về chính trị, lựa chọn các chế độ chính trị. Khẳng đinh không 1 dtoc nào có quyền áp đặt, ép buộc. KĐ đây là quyền cơ bản  thiêng liêng để các dân tộc thực hiện quyền bình đẳng.

+ Quyền tự do phân lập: tách ra khỏi cộng đồng đang liên kết để thoát ra khỏi ràng buộc đối với dân tộc khác.

+ quyền tự do liên hiệp: quyền liên kết với các dân tộc khác để hình thành liên bang, tự do phát triển.

Dựa trên cơ sở: tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau

- Liên hiệp gccn của tất cả các dân tộc: xuất phát từ mục đích giải phỏng tự do cho các dân tộc, thể hiện sự đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân.

 

 

Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại tôn giáo  trong CNXH?

1. Tôn giáo là 1 hiện tượng xh, là 1 hình thái ý thức xh ra đời trong lịch sử của nhân loại. Bao gồm:

+ ý thức tôn giáo: Quan niệm về đấng tối cao, thần linh

+ Hệ thống tổ chức: các cấp của giáo hội, các chức sắc

2. Nguồn gốc

- NG nhận thức: do con người không hiểu biết được ql tự nhiên đang vây quanh, gây tai họa cho họ. từ đó con người thần tượng hóa sức mạnh tự nhiên thông qua thần thánh, con người lệ thuộc về mặt tinh thần.

- NG XH:  Con người không lý giải được những bất công bất bình đẳng, giàu nghèo áp lực cường quyền trong xh

            Do ý chí tuyệt đối, tinh thần tuyệt đối ít chịu an bài của số phận. trước sức mạnh tự nhiên con người quá nhỏ bé, luôn run sợ.

- NG tôn giáo:

+ tính quần chúng: ăn sâu vào nhiều thế hệ, trở thành nhu cầu về đời sống tinh thần, TG mang lại cho con người những giá trị văn hóa nhân ái, tình thương, lòng vị tha.

+ chính trị: các thế lực phản động thông quan tôn giáo gây mất ổn định

Là sự phản ảnh lệch lạc hiện tượng khách quan gây nên 1 niềm tin hư ảo làm con người không đấu tranh vươn lên thoát khỏi nỗi khổ giải phóng con người.

3. NN tồn tại

- NN nhận thức: trong xã hội còn nhiều hiện tượng tự nhiên, xã hội và của con người mà khoa học chưa lý giải được, trong khi đó trình độ dân trí chưa thực sự được nâng cao đã khiến cho một bộ phận nhân dân đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải chúng từ sức mạnh của thần linh.

- NH kinh tế: Trong đời sống hiện thức, sự bất bình đẳng về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội vẫn còn diễn ra, sự cách biệt khá lớn về đời sống vật chất, tinh thần giữa các nhóm dân cư còn tồn tại phổ biến. Do đó những yếu tố may rủi, ngẫu nhiên vẫn tác động mạnh mẽ đến con người, làm con người dễ trở nên thụ động với tư tưởng nhờ cậy, cầu mong vào những lực lượng siêu nhiên

- NN tâm lý: Tín ngưỡng, tôn giáo đã tồn tại lâu đời trong lịch sử nhân loại, đã trở thành niềm tin, lối sống, phong tục tập quán, tình cảm của một bộ phận đông đảo quần chúng nhân dân qua nhiều thế hệ. Bởi vậy, cho dù trong tiến trình xây dựng cnxh và trong xhcn đã có những biến đổi mạnh mẽ về kinh tế, ctri-xh, tôn giáo vẫn không thể biến đổi ngay cùng với tiến độ của những biến đổi kt-xh mà nó phản ánh.

- NN chính trị- xh: Xét về mặt giá trị, có những nguyên tắc tôn giáo phù hợp với cnxh, với chủ trương chính sách của Đ và NN xhcn : giá trị đạo đức, vh tinh thần nhân đạo, hướng thiện… đáp ứng nhu cầu của một bộ phận quần chúng nd.

- NN văn hóa: sinh hoạt tín ngưỡng tôn giáo đáp ứng đc phần nào nhu cầu văn hóa, tinh thần cảu cộng đồng xh và trong 1 mức độ nhất định có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách lối sống của mỗi cá nhân trong cộng đồng.

 

Câu 57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML trong việc giải quyết các vấn đề tôn giáo?

- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải gắn liền với quá trình cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới.

- Khi tín ngưỡng tôn giáo còn là nhu cầu tinh thần cảu một bộ phận nhân dân thì NN xhcn phải tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của mọi công dân. Cần phát huy những giá trị tích cực của tôn giáo, nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.

- Thực hiện đoàn kết những người có tôn giáo với những người không có tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo, đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ đất nước. Nghiêm cấm mọi hành vi chia rẽ cộng đồng vì lý do tín ngưỡng tôn giáo.

- phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong vấn đề tôn giáo. Mặt tư tưởng thể hiện sự tín ngưỡng trong tôn giáo. Mặt ctri là sự lợi dụng tôn giáo của những phần tử phản động nhằm chống lại sự nghiệp cách mạng, sự nghiệp xd cnxh. Đấu tranh loại bỏ mặt ctri phản động là nhiệm vụ khẩn trương, phải kiên quyết, thận trọng và có sách lược phù hợp.

- Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo. Trong mỗi thời kì lịch sử khác nhau, vai trò và sự tác động của từng tôn giáo đối với đời sống xh cũng khác nhau. Do đó, NN xhcn cần phải có quan điểm và phương thức ứng xử  phù hợp với từng trường hợp cụ thể khi giải quyết các vấn đề tôn giáo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro