hop dong lien doanh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây đã ký Hợp đồng liên doanh để xin thành lập tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam một Doanh nghiệp liên doanh với nội dung như sau:

A. Bên (các Bên)Việt Nam:

1. Tên Công ty: ...............................................................................

2. Đại diện được uỷ quyền: ................................................................

Chức vụ: ....................................................................................

3. Trụ sở chính: ................................................................................

Điện thoại: ....................... : ...................... Fax: ..........................

4. Ngành nghề kinh doanh chính: .........................................................

5. Giấy phép thành lập Công ty: ........................................................

Đăng ký tại: ................................ Ngày: .......................................

B. Bên (các Bên) nước ngoài:

1. Tên công ty hoặc cá nhân: .............................................................

2. Đại diện được uỷ quyền: ................................................................

Chức vụ: .....................................................................................

Quốc tịch: ..................................................................................

Địa chỉ thường trú: ........................................................................

3. Trụ sở chính: ......................................................................

Điện thoại: ....................... ....................... Fax: .....................

4. Ngành nghề kinh doanh chính: ......................................................

5. Giấy phép thành lập công ty: .........................................................

Đăng ký tại: .................................. Ngày: .....................................

Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên liên doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.

Điều 1

1. Các Bên thoả thuận thành lập một Doanh nghiệp liên doanh tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhằm mục đích:

(mô tả các mục tiêu sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp liên doanh).

2. Tên Doanh nghiệp liên doanh là ...... (tiếng Việt Nam), tên giao dịch (bằng tiếng nước ngoài thông dụng) của Doanh nghiệp liên doanh là ...................................

Điều 2:

1. Địa chỉ của Doanh nghiệp liên doanh

- Trụ sở chính: ................................................................................

- Nhà máy/ xưởng sản xuất chính: .....................................................

- Chi nhánh (nếu có): .......................................................................

- Văn phòng đại diện (nếu có): ..........................................................

2. Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

Chia thành sản phẩm chính và phụ (nếu cần thiết)

3. Sản phẩm của Doanh nghiệp liên doanh sẽ được tiêu thụ:

- Tại thị trường Việt Nam: .................% sản phẩm

- Tại thị trường nước ngoài: .............. % sản phẩm

4. Các cam kết chung khác của các Bên liên doanh trong việc thực hiện dự án: ..... (tiến độ và nội dung thực hiện chương trình nội địa hoá đối với các sản phẩm cơ khí, điện, điện tử .....)

Điều 3:

1. Tổng vốn đầu tư của Doanh nghiệp là: ..........................................

2. Vốn pháp định của Doanh nghiệp là: ............................................

Trong đó:

a. Bên Việt Nam: góp............................, chiếm ...........% vốn pháp định, bằng:

- Tiền: ............................................................................................

- Giá trị máy móc, thiết bị: ................................................................

- Giá trị chuyển giao công nghệ (nếu có): .........................................

(kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ)

- Giá trị quyền sử dụng đất, nhà xưởng hoặc các khoản góp vốn khác theo Luật Đầu tư nước ngoài ............................................................

b. Bên nước ngoài: góp ................................, chiếm ............% vốn pháp định, bằng:

- Tiền: ..........................................................................................

- Giá trị máy móc, thiết bị: .............................................................

- Giá trị chuyển giao công nghệ: ....................................................

(kèm theo Hợp đồng chuyển giao công nghệ)

- Các khoản góp vốn khác theo Luật Đầu tư nước ngoài ............

(Trường hợp Doanh nghiệp liên doanh gồm nhiều Bên, trình bày chi tiết tỷ lệ, phương thức góp vốn pháp định của từng Bên).

3. Vốn vay:

(Nêu chi tiết về quy mô; Bên chịu trách nhiệm thu xếp vốn vay; các điều kiện vay trả, bảo lãnh....)

Điều 4.

Các Bên cam kết góp vốn đầy đủ theo đúng tiến độ như sau: ............

(miêu tả chi tiết tiến độ góp vốn pháp định của từng Bên).

Điều 5

Bên nào không có khả năng hoàn thành tiến độ góp vốn như đã cam kết tại Điều 4 thì Bên đó phải thông báo cho (các) Bên kia lý do và biện pháp xử lý trước ..... ngày và phải bồi thường những thiệt hại cho (các) bên kia nếu có, mức bồi thường do các Bên thoả thuận, trường hợp không thoả thuận được sẽ do cơ quan xét xử hoặc Trọng tài quy định tại điều 10 Hợp đồng này quyết định.

Điều 6.

Thời hạn Hợp đồng liên doanh này là ... năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét chuẩn y.

Điều 7:

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, dự án này được thực hiện theo tiến độ sau:

1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ......

2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ......

3. Vận hành thử: từ tháng thứ ......

4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ......

Điều 8

Trách nhiệm khác của các Bên liên doanh được quy định như sau: ....

( Phân định rõ trách nhiệm của từng Bên trong việc xin cấp giấy phép đầu tư, thuê đất, cung ứng điện, nước, tài chính, vật liệu xây dựng, thiết bị, công nghệ, thị trường, quản lý, đào tạo....)

Điều 9

Sau khi hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam, các Bên chia lợi nhuận và chịu rủi ro của Doanh nghiệp liên doanh theo tỷ lệ góp vốn của mỗi Bên (trừ trường hợp các Bên có thoả thuận khác phù hợp với pháp luật Việt Nam được quy định trong Hợp đồng liên doanh).

(Ghi rõ tỷ lệ chia lợi nhuận và rủi ro cho từng Bên liên doanh).

Điều 10:

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra ..... (ghi rõ tên và địa chỉ toà án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của..........(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên sẽ phải tuân theo.

Điều 11

Doanh nghiệp liên doanh có thể chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với quy định tại điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài).

Điều 12

Các Bên liên doanh có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Doanh nghiệp liên doanh theo các qui định tại Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài.

Điều 13

Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng liên doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo pháp luật Việt Nam và Giấy phép đầu tư.

Điều 14

Hợp đồng liên doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết của Hội đồng quản trị và phải được Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư nước ngoài chuẩn y trước khi thực hiện.

Điều 15

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư

Điều 16

Hợp đồng liên doanh này được ký ngày ........, tại........, gồm ..... bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ..... (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng ...... đều có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện

Bên (các Bên) nước ngoài

(Ký tên, chức vụ và dấu) Đại diện

Bên (các Bên) Việt Nam

(Ký tên, chức vụ và dấu)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------o0o-------

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây mong muốn được tiến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nội dung và phạm vi được quy định trong Hợp đồng này như sau:

A. Bên (các Bên) Việt Nam:

1. Tên công ty: .....................................................................................

2. Đại diện được uỷ quyền: ...............................................................

Chức vụ: ...........................................................................................

3. Trụ sở chính: ....................................................................................

Điện thoại: ....................... ....................... Fax: .....................

4. Ngành nghề kinh doanh chính: ...............

5. Giấy phép thành lập công ty: ............................................................

Đăng ký tại: .................................. Ngày: ...................

B. Bên (các Bên) nước ngoài:

1. Tên công ty hoặc cá nhân: ................................................................

2. Đại diện được uỷ quyền: ................................................................

Chức vụ: ...........................................................................................

Quốc tịch: .......................................................................................

Địa chỉ thường trú: ...........................................................................

3. Trụ sở chính: ..................................................................................

Điện thoại: ....................... ....................... Fax: ....................

4. Ngành nghề kinh doanh chính: .......................................................

5. Giấy phép thành lập công ty: ...........................................................

Đăng ký tại: .................................. Ngày: .......................................

Ghi chú: Nếu một hoặc cả hai Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả đầy đủ theo các chi tiết nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1:

Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng ...... .

(mô tả chi tiết nội dung và phạm vi hợp tác kinh doanh)

Điều 2:

1. Địa điểm thực hiện:

2. Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

(Chia thành sản phẩm chính và phụ - nếu cần thiết)

3. Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:

- Tại thị trường Việt Nam: ......% sản phẩm

- Tại thị trường nước ngoài: ......% sản phẩm

4. Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) ......................... .

Địa chỉ:........................... .

Điện thoại: ....................... Fax: .................. .

Điều 3:

Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:

a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp ............. bằng .................................... (quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các chi phí khác ....)

b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp .............. bằng ................................ (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các chi phí khác ....).

Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ..... ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự chậm trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

Điều 4:

Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:

- Bên Việt Nam: .................................................................................

- Bên nước ngoài: ...............................................................................

(Quy định cụ thể Bên chịu trách nhiệm, thời hạn hoàn thành.... trong từng việc như tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm thiết bị, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm .....).

Điều 5:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ......

(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thành lập Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm phương thức thành lập, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ....).

Điều 6:

Thời hạn Hợp đồng này là ...... năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và báo cáo cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là .... tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.

Điều 7:

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ......

2. Lắp đặt thiết bị: từ tháng thứ......

3. Vận hành thử: từ tháng thứ ......

4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ......

Điều 8:

1. (Các) Bên nước ngoài thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v....).

2. (Các) Bên Việt Nam thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.

Lưu ý: cần xác định rõ Bên chịu trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan đến thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng ....

Điều 9:

Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:

- (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ........................

- (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) .......................

Điều 10:

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra... (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của.....(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.

Điều 11:

Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 12:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau: .......

(mô tả chi tiết các trường hợp, phù hợp với các quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ).

Điều 13:

Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: .......

(Mô tả chi tiết các điều kiện có liên quan đến quyền hạn, nghĩa vụ, tài sản ..... phù hợp với các quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các điều khoản liên quan của Nghị định 24/2000/NĐ-CP)

Điều 14:

Mọi điều khoản khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.

Điều 15:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.

Điều 16:

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

Điều 17:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày ........, tại........, gồm ..... bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ..... (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả hai bản tiếng Việt Nam và tiếng ...... đều có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Đại diện

Bên ( các Bên) nước ngoài Bên ( các Bên) Việt Nam

( Ký tên, chức vụ và dấu) (Ký tên, chức vụ và dấu)

Trường hợp có nhiều Bên: từng bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký, đóng dấu.

Điều kiên , thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

1. Về quyền đầu tư vốn để kinh doanh tại Việt nam:

Thứ nhất theo quy định tại khoản 5, 6 Điều 3 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005, tổ chức, cá nhân nước ngoài (Nhà đầu tư nước ngoài) được bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài được thành lập doanh nghiệp để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan

Thứ hai theo Nghị định 108, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

2. Về thủ tục đầu tư tại Việt Nam:

Theo quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư, dự án có vốn đầu tư nước ngoài quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.

a. Hồ sơ đăng ký đầu tư bao gồm:

- Văn bản về nội dung chính của dự án đầu tư như tư cách pháp lý của nhà đầu tư; mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường; kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).

- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư.

- Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC, điều lệ doanh nghiệp (nếu có).

b. Về thời gian thực hiện các thủ tục đầu tư tại Việt Nam:

Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký đầu tư hợp lệ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#11111