IELTS LISTENING STRATEGIES

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Hôm nay, Bear post phần LISTENING của IELTS

- LISTENING là kỹ năng được thi đầu tiên, kéo dài khoảng 30 phút.

- LISTENING TEST được chia làm 4 sections.

- Tổng cộng 4 sections này có 40 câu hỏi.

- Khi kết thúc 30 phút nghe, thí sinh được thêm 10 phút để chuyển đáp án vào tờ answer sheet.

- Thí sinh chỉ được nghe nghe 1 lần.

Những dạng câu hỏi:

-         multiple choice questions

-         short-anwer questions

-         sentence completion

-         summary/notes/flow chart/ diagram / table completion

-         labelling a digram which has numbered parts

-         matching

Cách tính điểm cũng giống như READING:

38,39,40 – 9.0

36,37 – 8.5

34,35 – 8.0

31,32,33 – 7.5

29,30 – 7.0

27,28 – 6.5

24,25,26 – 6.0

22,23 – 5.5

20,21 – 5.0

17,18,19 – 4.5

15,16 – 4.0

12,13,14 – 3.5

10,11 – 3.0

8,9 – 2.5

5,6,7 – 2.0

3,4 – 1.5

1,2  - 1.0

STRATEGIES:

1.     TẬP TRUNG CAO ĐỘ:

-         Mắt nhìn xuống đề thi: Không được nhìn lên hoặc nhìn vào khoảng không nào đó vì như thế sẽ dễ bị phân tâm.

-         Cầm và để cây viết ngay chỗ từ cần điền vào hoặc ngay câu hỏi để nghe được là điền vào ngay, không mất thời gian di chuyển cây viết.

·        Nhiều bạn cứ nghĩ: ai mà chẳng biết điều này! Nhưng Bear quan sát, có nhiều bạn, không chú ý phần này, nên (a) hễ nghe không được là nhìn lên hoặc nhìn xung quanh, và rồi không thể trả lời những câu dễ sau đó; (b) không cầm bút ở tư thế chuẩn bị sẵn sàng để viết, nên khi nghe được đáp án thì mất thời gian di chuyển cây viết đến nơi cần điền. Do đó, khi tập luyện, phải tạo cho mình thói quen này.

2.     ĐỌC KỸ YÊU CẦU CỦA ĐỀ:

Thường đề sẽ yêu cầu: Write NO MORE THAN ONE WORD hoặc Write NO MORE THAN TWO WORDS… Nếu không đọc kỹ, thì có khi đáp án mình đúng, nhưng dư 1 hoặc 2 từ thì đều bị sai. Hoặc đề bảo ghi số tiền mà mình chỉ ghi con số mà thiếu ký hiệu $ thì cũng bị sai..

3.     ‘CHỤP’ KEY WORDS và ĐOÁN:

Phải đọc thật nhanh câu hỏi, để nắm key words và đoán từ đồng nghĩa.

Ví dụ 1:

Đề: Full name of applicant: (1)__________________

Thì key word là : NAME

Và lúc đó mình phải đoán là có thể mình sẽ được nghe người ta đánh vần cái tên đó thế nào và chuẩn bị tinh thần để nghe ‘A, B, C..’

Ví dụ 2:

Đề: Current address: (2)______________

Thì key word là: ADDRESS

Và mình có thể đoán đáp án sẽ có : số + tên đường, nhưng cũng nên nhanh nghĩ đến những câu hỏi tương tự với ‘CURRENT ADDRESS’ là ‘WHERE ARE YOU LIVING?”

Ví dụ 3:

Đề: Telephone: work (3)___________

Thì key word là: TELEPHONE

Và đoán là mình sắp được nghe số đếm: one, two, three.. + mình có thể được nghe từ ‘office’ thay cho từ ‘work’

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro