IELTS - WRITING STRATEGIES - REPORT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Phần thi WRITING của IELTS (60 phút) được chia làm 2:

TASK 1: Viết 1 bài REPORT (20 phút): ít nhất là 150 từ

TASK 2: Viết 1 bài ESSAY (40 phút): ít nhất là 250 từ

Hôm nay, Bear nói về TASK 1 của phần WRITING:

I. Tập làm quen với tên gọi của biểu đồ:

a. Line graph

b. Bar chart (column chart)

c. Pie chart

d. Table

e. Diagram (pictures)

f. Flow chart

Nếu gọi ‘lộn’ tên của biểu đồ thì cũng mất điểm như chơi.

II. Cũng phải biết qua tiêu chuẩn chấm điểm của giám khảo (giống phần ESSAY):

1/ TASK FULFILLMENT: tức là mình phải nhìn vào biểu đồ, có 2 chiều hướng rất rõ ràng là: TĂNG và GIẢM, mà mình chỉ phân tích 1 mặt TĂNG mà thôi, tức là chưa đáp ứng được TASK FULFILLMENT này.

2/ REPORT STRUCTURE: tức là phần này người ta sẽ chấm xem cấu trúc nguyên bài REPORT của mình thế nào. Đoạn văn có mạch lạc ý hay không. Đoạn này , đoạn trước và đoạn sau đó, có match nhau hay không. Rồi nhìn tổng quát thì bài REPORT của mình có đẹp không. Đẹp ở đây là thế này, ví dụ:

a/ mở bài,

b/ thân bài thường gồm 2 đoạn: 

1 đoạn nói về chiều hướng TĂNG, 1 đoạn nói về chiều hướng GIẢM

c/ kết luận 

=> Tức là nhìn vào bài REPORT, thấy bài cân đối.

3/ VOCABULARY: Khi làm REPORT TĂNG / GIẢM này, nhất định phải sử dụng những từ sau đây:

a/ TRẠNG TỪ - ĐỘNG TỪ:

VERBS

TĂNG

Went up

Increased

Rose

Grew

Improved

GIẢM

Went down

Decreased

Fell

Dropped

declined

 ADVERBS đi kèm:

Dramatically

Sharply = steeply

Gradually = steadily

Slightly = a little

b/ TÍNH TỪ - DANH TỪ

TĂNG

A rise

An increase

Growth

Improvement

GIẢM

A fall

A decrease

A decline

TÍNH TỪ ĐI KÈM:

Dramatic (nhớ là không có dramatical nhé

Considerable

Sharp

Steady

Slight

Gradual

Ví dụ cho cấu trúc: ĐỘNG TỪ - TRẠNG TỪ:

The number of dogs eaten in Korea fell sharply in 2002.

Ví dụ cho cấu trúc: TÍNH TỪ - DANH TỪ:

 There was a sharp fall in number of dogs eaten in Korea in 2002.

c/ 1 số từ để chỉ sự ổn định (tức là sau 1 thời gian tăng vọt, thì đứng yên lại, không tăng nữa):

Beer sales rose sharply and then leveled out / leveled of / remained the same / remained stable and there was no change / reached a plateau

d/ 1 số từ khác:

reached a peak : đạt tới đỉnh điểm

fell to a dip/trough: chạm đáy (điểm đáy)

Constituted = made up = accounted for : chiếm (bao nhiêu %)

A constituted 33% of the total

B made up also 33%

C accounted for the highest percentage which was 34%

4/ GRAMMAR – SENTENCE GRAMMAR: phần này người ta chấm xem trình độ grammar của mình thế nào. Nếu sai grammar nhiều thì không thể nào qua nổi 5.0.

Đa số phần report, mình sử dụng động từ ở thì quá khứ đơn. Do đó, phải thật cẩn thận với động từ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro