Internet là gì ? Lịch sử Ứng dụng Tương lai World Wide Web Các thuật ngữ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Internet là gì ? - Internet là mạng toàn cầu, kết nối các máy tính theo cùng 1 giao thức (Transfer Control Protocol/Internet Protocol – TCP/IP). - Internet còn có thể hiểu là mạng của các máy tính (network of network)

Lịch sử phát triển mạng Internet : - Năm 1957, Bộ quốc phòng Mỹ thành lập cơ quan nghiên cứu các dự án kỹ thuật cao ARPA(Advanced Reseach Projects Agency). – Năm 1969, ARPA thiết lập mạng ARPANET – tiền thân của Internet. Nv nối các máy chủ của các trường đại học. – Năm 1970, các chuyên gia đã đưa ra giao thức(protocol) truyền trên Internet. – Năm 1991, WWW ra đời. Có thể nói việc phát minh ra www là 1 mốc quan trọng trong lsử Internet.

Ứng dụng của mạng Internet : - Internet từ mục đích fục vụ ngiên cứu đc mở rộng ra cho lĩnh vực thông tin toàn càu và thương mại. + Các nhà khoa học: tìm kiếm tài liệu, trao đổi thông tin. + Học viên can tìm tài liệu, fần mềm fục vụ cho việc học tập, giải trí. + Các nhà kinh doanh use Internet như 1 phương tiện qảng cáo, gdịch thương mại. + Những ng' bt' can use Internet để xem news, mua hàng.

- Nhờ Internet, thế giới đang thu hẹp về space. – Trong các nc ptriển, nviên đã can làm việc tại nhà vs máy tính nối mạng Internet. – Giúp fụ nữ t/gia công việc xã hội mà vẫn chăm sóc tốt gđình. – Giảm thiểu lưu thông trên street, giảm tiếng ồn và ô nhiễm môi trường…

Tương lai của Internet : - Tương lai of Internet gắn liền vs sự ptriển of các thiết bị kết nối và ptiện kết nối. – Những công nghệ cao đã giúp cho việc truy xuất thôg tin ngày càng nhanh hơn, can nhận đc nhìu nội dung hơn. – Internet sẽ tích hợp vào thay thế các phương tiện liên lạc và trao đổi thông tin truyền thống of con ng' như đt, fax, tr' hình…

- Internet ko do 1 tổ chức nào làm chủ và điều khiển hoạt động. Ko có 1 cơ qan nào chịu trách nhiệm toàn bộ về Internet. – Hiệp hội Internet (Internet Socity) là 1 hiệp hội tự nguyện hoạt động nhằm mục đích ptriển các khả năng trao đổi thông tin dựa vào công ngệ Internet. – Hiệp hồi bầu ra Ban kiến trúc mạng (Architecture Board) có trách nhiệm đưa ra các hướng dẫn về kỹ thuật, các khuyến cáo để fát hiện Internet như về chuẩn, cách phân chia địa chỉ, tài nguyên…

World Wide Web : - World Wide Web (www) là 1 dịch vụ thông dụng of Internet. – Web cung cấp thông tin dưới đoạn siêu văn bản(hypertext) bao gồm: văn bản, h/ả, âm thanh, film,…(multimedia). – Dịch vụ này đưa ra cách truy xuất các tài liệu of các máy chủ dễ dàng = các giao tiếp đồ họa. – Các tài liệu liên kết vs nhau tạo nên các “kho” tài liệu khổng lồ. – Để use d/vụ này, máy trạm cần có 1 trình duyệt thông tin, gọi là Web Browser. Thông qa Internet, các Browser sẽ truy cập đc thông tin of các Web Server. – Các trịnh duyệt đồ họa hiện nay là Microsoft Internet Explorer(IE), FireFox Mozilla, Google Chrome,…

Các thuật ngữ : - Web Page: là 1 trang tự liệu hay trang web. – Website : là tập hợp các trang web có cùng 1 địa chỉ định danh. – Home Page : là trang chủ của 1 website. – Hyperlink(Link): là 1 mối liên kết giữa các trang web. – Web Server: là máy chủ cung cấp thông tin. – Web Client: là máy trạm truy xuất(truy cập) thông tin. – Protocol: là giao thức hay tập hợp các quy tắc đc thống nhất jữa các máy tính trong mạng nhằm thực hiện trao đổi dữ liệu đc chính xác. – IP Address: là địa chỉ IP.Để thực hiện trao đổi thông tin trên mạng, mỗi máy tính cần đc cấp 1 định danh để fân biệt các máy tính #. Theo ngi thức IP mỗi máy tính đc gán 1 nhóm các số gọi là địa chỉ IP. Địa chỉ IP gồm 32 bits chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 bits đc viết ở dạng thập phân, cách nhau bởi dấu (.)

Domain : - Là tên miền, là tên đc gắn vs 1 địa chỉ IP. – Tên miền ở dạng văn bản nên thân thiện vs con ng'. Tên miền đc phân chia thành nhiều cấp và cách nhau bởi dấu chấm. – Máy chủ DNS (Domain Name System) thực hiện việc ánh xạ chuyển đổi qa lại giữa tên miền và địa chỉ IP tương ứng.

Service port : - Là cộng dịch vụ. – Là 1 số nguyên [0 ;65535]. – Xác định dvụ of máy chủ. – Các dvụ # nhau chiếm các cổng # nhau. – Mỗi dvụ thg' chiếm 1 cổng xác định. VD: web – cổng 80. FTP – cổng 21

URL: Uniform Resource Locator : - Là chuỗi định vị tài nguyên hay file trên mạng. – Cấu trúc: giao_thức://địa_chỉ_máy:cổng/đường_dẫn/tên_file – Trong trường hợp mặc định 1 số tphần can bỏ qua

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro