[ITALIAN][TTVNOL] BÀI 2: CIAO

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Nguồn: http://ttvnol.com/italy/342759

Ciao - xin chào, tạm biệt( quen thân ) 
salve - xin chào 
addio - tạm biệt
bene - tốt, được
egli - anh ấy, cậu ấy (trong văn viết) 
lui - anh ấy, cậu ấy (trong giao tiếp thông thường)
ella - cô ấy, chị ấy (trong văn viết) 
lei - cô ấy, chị ấy (trong giao tiếp thông thường) 
esso - nó (giống đực) 
essa - nó (giống cái) 
essi - họ, đống (có thể dùng để chỉ một nhóm người, một nhóm các đồ vật) 
loro - họ (trong giao tiếp thông thường) 
grazie - cám ơn
spiacente - Xin lỗi 
noi - Chúng tôi, chúng ta (số nhiều) 
signore - ông, quý ông 
signora - bà , quý bà 
signorina - cô ( chưa chồng) 
tu - bạn (informal) 
voi - bạn (số nhiều, formal và informal) 
io - Tôi 

Buongiorno (buôn-giô-r-nô) : Xin chào
Cũng giống như cách dùng từ chào của Anh, Pháp : buongiorno là kết hợp của hai từ buon(tốt) và giorno(ngày)
Tương tự ta có :
buonasera (buôn-na-sê-ra) - good evening
buonanotte(buôn-na-nốt-tê) - good night
Ciao - xin chào ( thân mật)
Arrivederci(a-ri-vê-déc-r-chi) - Hẹn gặp lại
Addio(A-đí-ồ) - Chào tạm biệt.

Vậy khi nào ta nên dùng từ nào cho thích hợp :
- Trẻ con hay người ít tuổi sẽ dùng buongiorno,buonasera với người lớn tuổi hơn mình, còn người lớn thì có thể dùng Ciao đối với người bé hơn.
- Hai người xa lạ, không thân thiết thì tuyệt đối không nên dùng ciao khi chào hỏi.

* I PRONOMI PERSONALI SOGGETTI (đạI từ nhân xưng đóng vai trò Chủ Ngữ )

Trong tiếng Ý có 6 ngôi, và chia làm 2 nhóm, nhóm số ít và nhóm số nhiều
Số Ít
1) io : tôi (ngôi 1 số Ít )
2) tu : bạn (ngôi 2 số Ít )
3) lui / lei : anh ta / cô ta (ngôi 3 số Ít )

Số Nhiều
4) noi : chúng tôi (ngôi 1 số Nhiều )
5) voi : các bạn (ngôi 2 số Nhiều )
6) loro : họ (ngôi 3 số Nhiều )

Cách đọc: Tiếng Ý thuộc ngữ hệ Latinh nên viết như thế nào thì đọc như vậy. Io đọc là ?o i-ô ?, Tu đọc là ?otu?, lui đọc là ?olui? không đọc là ?olu-y??

Đã có một số bạn hỏI tôi rằng, khi đọc một số sách của Ý họ vẫn thấy ngườI ta sử dụng ngôi thứ 3 số ít là ?oesso/ essa? song song vớI ?o lui/lei ?. Tôi xin trả lờI rằng: ?oesso/essa? là dùng để chỉ ngôi thứ 3 số ít dùng cho đồ vật chứ không dùng cho người. Nhưng các bạn chớ nên bận tâm bởI vì đó chỉ là tiếng Ý cổ và nó chỉ tồn tạI trong 1 số tài liệu và sách ngày xưa. Hiện nay ngườI Ý đã không còn dùng esso/essa cũng như essi/esse nữa, mặc dù nếu có nói thì họ vẫn hiểu.

GHI CHÚ: Nếu trong các trường hợp trang trọng, bày tỏ sự tôn trọng, kính trọng thì Ngôi 2 chuyển thành ngôi số 3.
Ngôi 2 số ít TU chuyển thành Ngôi 3 số ít LEI (kể cả là giống đực hay giống cái đều có dạng LEI )
Ngôi 2 số nhiều VOI chuyển thành Ngôi 3 số nhiều LORO

Giới thiệu :

io mi chiamo( iô mi ki-a-mô) - Tên tôi là ..( tôi gọi tôi là ..)
Cũng giống như tiếng Pháp cách giới thiệu của Ý khá giống (je m''''appelle )

io sono(iô sô-nô) - Tôi là .. ( tương tự ''''i am'''')
ví dụ : 
io sono italiano/italiana- tôi là người Italia (cho male /female)
io sono un uomo molto bello e famoso( iô sô-nô un-nu-ô-mô môl-tô bel-lô ê fa-mô-zô) - Tôi là một người rất đẹp trai và nổi tiếng.
io sono una donna molto bella e famosa( iô sô-nô un-na đôn-na môl-tô bel-la ê fa-mô-za)- Tôi là một phụ nữ rất đẹp và nổi tiếng. 

io abito in Vietnam ( iô a-bi-tô in ) - Tôi sống ở Việt nam
io lavoro a Hanoi ( iô la-vô-rô à A-nôi) - Tôi làm việc ở HN.

Parole Nuove (pa-rô-lê nu-ô-vê) : Từ mới .

io sono : tôi là
una donna : một người đàn bà
un omo : một người đàn ông
molto : rất
bella/bello : đẹp
famosa/famoso : Nổi tiếng
io abito : Tôi sống 
io lavoro : Tôi làm việc
Anch''''io : Tôi cũng.. ( i also ..) 
ví dụ Anch''''io sono Italiano : tôi cũng là người Ý.

MASCHILE E FEMMINILE (ma-s-ki-lê ê fêm-mi-ni-lê) : GIỐNG ĐỰC VÀ GIỐNG CÁI :
Danh từ tiếng Ý được chia theo giống, thông thường thì những danh từ kết thúc bằng -A là danh từ giống cái, kết thúc bằng -O là danh từ giống đực.
Các mạo từ, tính từ đi cùng với danh từ cũng phải chia theo giống của danh từ đó.
ví dụ : UN UOMO ITALIANO - UNA DONNA ITALIANA
un/una là các mạo từ giống đực/cái
italiano/italiana là các tính từ giống đực/cái

DI CHE NAZIONALITA'''' SEI ?( Di kê na-si-ô-na-li-ta sây) Bạn là người nước nào
Tên nước:
IRLANDA(I-r-lan-đa) Ai len : Irlandese/irlandese(i-r-lan-đê-zê) :người ailen(đực/cái)
GIAPPONE(Zap-pôn-nê)Nhật: giapponese/giapponese(zap-pôn-nê-zê)
SPAGNA(S-pa-nha)Tây ban nha:spagnolo/spagnola(s-pa-nhô-lô/la)
POLONIA(Pô-lô-ni-a)Ba lan : polacco/polacca(pô-lac-cô/ca)
SUD COREA(Sut kô-rê-a)HQ: coreano/coreana(kô-rê-a-nô/na)
BRASILE(Bra-zi-lê) Braxin : brasiliano/brasiliana(bra-zi-li-a-nô/na)
SVIZZERA(S-vi-sê-ra)Thụy sĩ : svizzero/svizzera(s-vi-sê-rô/ra)
INGHILTERRA(Ing-ghi-tê-ra)Anh: inglese/inglese(ing-lê-zê)
GERMANIA(gê-r-ma-ni-a) Đức : tedesco/tedesca( tê-đet-s-cô/ca)
CINA(chi-na) TQ : cinese/cinese( chi-nê-sê)
AUSTRIA(au-s-tri-a) Áo: austriaco/austriaca(au-s-tri-a-cô/ca)
FRANCIA(fran-cha)Pháp: francese/francese(fran-chê-sê)


Cách đếm từ một đến 10
0 zero 
1 uno 
2 due 
3 tre 
4 quattro 
5 cinque 
6 sei 
7 sette 
8 otto 
9 nove 
10 dieci 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro