IV. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS 2000 SERVER

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

IV. NÂNG CẤP LÊN WINDOWS 2000 SERVER Phiên bản giao diện đồ họa này của chương trình cài đặt Win2K mang lại cho bạn một cách thức bắt đầu cài đặt thân thiện với người dùng, chỉ việc chọn Yes hoặc No (Chỉ có các máy cài hệ điều hành Windows NT Server mới có thể nâng cấp lên Win2K Server. Các máy trạm Win9x và NT Workstation chỉ có thể nâng cấp lên Win2K Professional). Giai đoạn PreInstallation: Nếu máy bạn đủ tiêu chuẩn để nâng cấp lên Win2K Server, bạn sẽ được đưa tới màn hình để quyết định là tiến hành một cuộc cài đặt mới hoặc một cuộc nâng cấp. Nếu máy bạn không đủ khả năng để nâng cấp, bạn sẽ được thông báo rằng không thể nâng cấp được và mục chọn Upgrade sẽ bị mờ đi không chọn được. Sau màn hình nhập giấy phép sử dụng, có thể bạn sẽ tới màn hình Special Options. Các tùy chọn ở đây bao gồm: - Language options: đây là các tùy chọn về ngôn ngữ, cho phép bạn cài đặt nhiều ngôn ngữ bằng cách đè phím <Ctrl > trong khi chọn hoặc bỏ chọn các ngôn ngữ bằng phím trái chuột. Bạn cũng có thể chọn ngôn ngữ mặc định của bạn, để trình cài đặt quy định cấu hình mặc định về ngày tháng, giờ giấc, đơn vị tiền tệ, cách kí hiệu các con số, bộ kí tự, kiểu bố trí bàn phím. - Advanced options: các tùy chọn tiên tiến để bạn chọn lựa theo ý riêng cách thức mà cuộc cài đặt sẽ diễn ra.+ Location of Windows 2000 files: chỉ nơi mà từ đó bạn sẽ cài đặt Win2K. + Windows installation folder: cho biết thư mục mà Win2K sẽ được cài đặt vào đó (không kèm ký tự tên ổ đĩa ở đó). + Copy all Setup files from the Setup CD to the hard drive: tạo ra một nguồn cài đặt đầy đủ trên một trong các đĩa cục bộ của bạn, dưới thư mục \$win_nt$.~1s. + I want to choose the installation partition during Setup: cho phép bạn chỉ ra phân khu đĩa nào mà bạn định cài đặt Win2K vào đó. + Accessibility options: bao gồm các mục chọn Narrator (có giọng tường thuật để dễ theo dõi) và Magnifier (có kính lúp phóng đại để dễ quan sát) Giai đoạn Text-based Setup: Giai đoạn cài đặt bắt đầu bằng một màn hình Welcome to Setup. Bạn được chọn lựa giữa cài đặt Win2K, sửa chữa một bản Win2K đã có hoặc thoát ra. Tùy chọn "Press F3 to Quit" sẽ đi theo bạn đến hết giai đoạn này. Màn hình tiếp theo sẽ là màn hình Disk Partitioning and Installation Location Selection, bạn sẽ phải cân nhắc, lựa chọn phân khu đĩa mà bạn muốn cài Win2K. Sau khi việc lựa chọn kết thúc, giai đoạn Text based Setup sẽ khảo sát ổ đĩa của bạn, trình cài đặt sẽ sao chép các tập tin Win2K vào vị trí cài đặt bạn đã chọn để chuẩn bị cho giai đoạn cài đặt Graphical based Setup.Giai đoạn Graphical-based setup (còn được gọi là Setup Wizard): Trong giai đoạn này bạn sẽ phải thiết lập một số thông tin như: - Regional Configuration: Khung thoại này giúp bạn chọn những thiết đặt như: dạng ký hiệu số, đơn vị tiền tệ, dạng thức ngày tháng, giờ giấc và các kiểu bố trí bàn phím tại máy bạn. - Name and Organization: Tên người dùng và tên tổ chức được khai báo ở đây cho biết sản phẩm này được đăng ký cho ai; nó không được dùng làm tên máy hoặc xác định server trên mạng. Khung thoại kế tiếp sẽ xác định kiểu cấp phép (licensing) của bạn. Có hai kiểu per-seat và per-server, hãy lựa chọn tùy theo bản Win2K bạn đã mua. Kế đến là phần xác định tên máy (computer name) và mật khẩu quản trị viên (Administrator password) - Components Selection: Khung thoại này sẽ giúp bạn chọn những thành phần dịch vụ bổ sung được đóng gói chung với Win2K như: Internet Information Server, Domain Name System, Dynamic Host Configuration Protocol ... Mỗi thành phần đó bao gồm một nhóm thành phần con, bạn có thể chọn Details để xem, thêm hoặc loại bỏ từng thành phần con cụ thể. Nếu máy bạn có modem, nó sẽ xuất hiện màn hình cấu hình modem hiện tại hoặc bạn có thể cấu hình sau. Khung thoại kế tiếp sẽ định cấu hình ngày, giờ... - Network Settings: cho phép bạn chọn lựa một trong hai kiểu thiết định cấu hình mạng: Typical (thông thường) và Custom (theo ý riêng), bạn có thể thêmhoặc bớt các giao thức mạng cần thiết như NetBEUI chẳng hạn. Tại trang chọn lựa Workgroup/Domain, bạn có thể chọn cho máy nào tham gia một nhóm công tác hoặc một domain đã tồn tại. Như vậy quá trình nâng cấp coi như đã hoàn thành. V. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÀI ĐẶT WINDOWS 2000 SERVER Bạn hãy thực hiện việc cài đặt Win2K Server theo các cách khác nhau: Cài mới từ đầu, cài nâng cấp với đầy đủ các dịch vụ cần thiết để có thể hiểu sâu hơn về hệ điều hành với nhiều tính năng mới này của hãng Microsoft. VI. HƯỚNG DẪN KHẮC PHỤC CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI CÀI ĐẶT WINDOWS 2000 SERVER Quá trình cài đặt Win2K Server nói chung khá trơn tru. Tuy nhiên bạn vẫn có thể gặp lại một số trục trặc. Có ba chỗ trên ổ đĩa cứng của bạn có liên quan với cuộc cài đặt mà bạn nên xóa sạch trước khi bắt đầu lại từ đầu: - Thư mục $win_nt$.~1s, nếu bạn đã sao chép tất cả các tập tin vào máy.- Thư mục $win_nt$.~bt - Một dòng trong boot.ini, trỏ đến $win_nt$.~bt\bootsect.dat Việc gỡ bỏ những thứ này sẽ khiến hệ thống của bạn hòan toàn quên rằng một cuộc cài đặt đã từng xảy ra, cho phép bắt đầu lại từ đầu. Nhưng hãy cẩn thận khi sửa chữa boot.ini Recovery Console Win2K Server có một màn hình kiểm soát khôi phục (Recovery Console) tiện lợi, có nhiều tính năng vượt trội. Có một số lệnh có thể sẽ hữu ích khi bạn khắc phục những lỗi khi cài đặt như: - DISKPART: lệnh này gọi chạy một tiện ích chia phân khu đĩa - FIXBOOT: lệnh này được dùng để tạo ra một cung từ khởi động (boot sector) mới trên ổ đĩa bạn đã chọn và làm cho phân khu hay ổ đĩa đó thành system partition mới của bạn - FIXMBR: lệnh này được dùng để sửa chữa bản ghi cung từ chủ đạo (master boot sector) trên ổ đĩa được chọn - DISABLE: Nếu bạn gặp vấn đề với một thiết bị khiến Win2K Server không khởi động được một cách trọn vẹn thì lệnh DISABLE này sẽ cho phép bạn ngăn dịch vụ hoặc thiết bị đó được khởi động - ENABLE: Đây chính là lệnh ngược lại của DISABLE giúp bạn đưa mộtthiết bị đã bị vô hiệu hóa hoạt động trở lại - LISTSVC: Cả lệnh DISABLE và ENABLE đều đòi hỏi bạn cho nó biết thiết bị hoặc dịch vụ nào cần tác động. Lệnh LISTSVC sẽ liệt kê một danh sách tất cả các dịch vụ và thiết bị - SYSTEMROOT: lệnh này giúp bạn nhanh chóng quay trở về thư mục systemroot của bạn - LOGON: lệnh này đưa bạn ngược trở về với màn hình đầu tiên của Recovery Console - HELP: giúp bạn nhớ lại tên và chức năng của các lệnh Recovery Console

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#giam