jerry cau 13

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 13: Để xây dựng chính sách giá hợp lý, DN fải căn cứ vào những vấn đè gì?tại sao?

- Nhưng căn cứ để xác định giá hợp lý

1. Mục tiêu của MKT trong từng thời kỳ.

- Mỗi giai đoạn khác nhau , DN sẽ hướng đến những mục tiêu khác nhau vì vậy , khi giá cho SP , DN cần căn cứ vào mục tiêu trong giai đoạn đó là gì , ứng với mối mục tiêu thì DN sẽ có quyết định về giá khác nhau.

- Mục tiêu đó tối đa hoá lợi nhuận: chiến lược giá cao

- Mục tiêu mở rộng thị fần: chiến lược giá thấp, vẫn lãi nhưng ít, hoà vốn hoặc lỗ vốn tuỳ theo điệu kiện từng DN.

- Mục tiêu dẫn đầu về mặt chất lượng: chiến lược giá cao

- Mục tiêu an toàn trong KD chiến lược giá thấp, bán giá bằng chi fí khi thị trường có sự thay đổi nhanh mà DN ko kịp ứng fó , vì vậy họ bán bằng chi fí để duy trì thị fần hiện có , chuổn bị điệu kiện cần thuyết , chờ thời cơ để tăng giá bán

2. chi fi

- Đây là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định về giá cả hàng hoá của DN . chi fí là căn cứ quan trọng , là cơ sở , nền tẳng để giúp DN định giá bán , bù được chi fí và có lãi . chi fí SX được tính toán khác nhau đối với mỗi nhà SX . Tuy thuộc vào điều kiện SX và fân fối hàng hoá trên thị trường.

- Định giá theo fương fáp hoà vốn:

+ Fân hoà vốn: trên cơ sở chi fí cố định (F); chi fí biến đổi (V); tổng chi fí (C) , DN dự kiến mức giá , mua bán để hoà vốn và có lãi G là giá bán dự kiến , D là Doanh thu , v là chi fí thay đổi trên 1 đơn vị SP , Q là mua dự kiến bán để hoà vốn Tại thời điểm hoà vốn : D=C

Nhận xét:+ Đối với 1 quy mô nhất định , nếu mua SP tiêu thụ trên thị trường tiêps tục tăng thì cho fép DN giảm giá bán SP .

+ Nếu DN muốn hòa vốn thì fải bán ra thị trường mua là Q SP với mức giá dự kiến G.

+ Nếu DN muốn có lãi mà vấn mức giá bán G thì fải bán ra thị trường mua lớn hơn Q .

- Định giá " cộng lãi vào thành"

Giá dự kiến = giá thành SP + Lãi dự kiến

Chi fí = Chi fí biến đổi + Chi fí cố định

số đơn vị SP

-Định giá theo tỉ suất lợi nhuận mục tiêu

Giá(đảm bảo lợi nhuận mục tiêu) = CF đơn vị + lợi nhuận mong muốn

Tính trên vốn đầu tư

số lượng tiêu thụ

3. Mức độ cạnh tranh

- Cạnh tranh thị trường lớn :

+ Chất lượng SP của DN lớn hơn chất SP của đối thủGiá DN = Giá của đối thủ cạnh tranh vì cạnh tranh gay gắt , cung lớn hơn cầu , vì vậy giá DN = giá đối thủDN có lợi thế về chất lượng

+ Chất SP của DN = Chất lượng của đối thủ DN có lợi thế về chất lượng

+ Chất lượng SP của DN = Chất lượng của đối thủ Giá DN nhỏ hơn giá đổi thủ DN có lợi thế về giá .

+ Chất lượng SP của DN nhỏ hơn chất lượng của đối thủ Giá DN = Giá đối thủ. Đồng thời tăng cường các hoạt động khuyến mại

- Cạnh tranh thị trường nhỏ

+ Chất lượng SP của DN lớn hơn chất lượng SP của đối thụ Giá DN lớn hơn giá đối thụ trong đó sự chênh lệnh về giá lớn hơn sự chênh lệch về chất lượng

+ Chất lượng SP của DN = Chất lượng SP của đối thủ Giá DN lớn hơn giá đối thủ

+ Chất lượng SP của DN nhỏ hơn chất SP đối thủ  Giá chất lượng = Giá đối thủ

4.Môi trường

- Khi quyết dịnh mức giá ,các DN còn fải xem xét đến 1 số yếu tố môi trường như: môi trường KTế ,môi trường XH , chính trị

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro