jerry - cau 4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 4 . taị sao fải n/cứu môi trường ? hãy phân tích nội dung n/cứu các yếu tố môi trường và rút ý nghĩa của việc n/cứu trên đối với hoạt động MKT cảu DN.

- cần fải n/cứu môi trường vì : n/cứu môi trường la công việc đâu têin , cần thiết , quan trọng đối với DN vì :

+ môi trường là đối tượng n/cứu của MKT , căn cứ vào những thông tin của MKT , DN xác định đc chiến lược của MKT đúng đắn.

+ n/cứu môi trường giúp cho nhà MKT biết đc sự ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực của các yếu tố đó tới DN, đồng thời tận dụng đc cơ hội thị của trường , lường trước đc rủi ro.

+ môi trương là thước đo khách quan của mọi cơ sở sxkd là nơi đánh phá hiệu quả kd của DN đc HX thừa nhận.

- phân tích nội dungn/cứu yếu tố môi trường vĩ mô rút ý nghĩa đối với hoạt động của MKT của DN .

1. nhân khẩu ( yếu tố dân số)

- Nhân khẩu là yếu tố đầu tiên quan trọng mà bất kì NQTMKT nào cũng fải quan tâm, nhân khẩu đã tới hoạt động của MKT của các DN của yêu trên các phương tiện sau:

+ Quy mô và tốc độ tăng dân số : là khía cạnh quan trọng tác động tới quy mô nhu cầu , thông thường quy mô dân số của 1 quốc gia , một vùng , một khu vực , một địa phương càng lớn thi quy mô thị trường lớn .Mọi công ty đều bị hấp dẫn bời những thị trường có quy mô dân số lớn , dân số tăng nhanh , chậm hay giảm sút là chỉ số bảo hiệu triển vọng tương ứng với quy mô thi trường . cho biết đc thị trường đang tăng trường hay duy thoái

+ Cơ cấu dân số : những tham số điện hình của cơ cấu dân số thường đc các NQTMKT đặc biệt quan tẩm là : giới tính và tuổi tác. nếu sự biến đổi về cơ cấu giới tính và tuổi tạo cơ hội cho nhóm hàng này thi lại gây ra kho khăn phản ánh cơ cấu của cầu cho hàng hoá khác.

+ Sự thay đổi quy mô hội gia đình : các khí cạnh liên quan đến gia đình như: tuổi kết hôn, tuổi sinh con đầu long , quy mô gia đình , số lượng gia đình , số con đã đc sinh của một gia đình .. đều tác động đến các trạng thái và tính chất của thị trường từ đó phản ánh trức tiếp đến cầu , qua đó phản ánh gián tiếp đến cung

+ tốc độ đô thị hoá : tốc độ và trào lưu muốn trờ thành dân cư đô thị , trờ thành cơ hội kd cho nhiều ngnàh

 nhân cứ nhân khẩu gíup DN biết đc cầu phát triển hay suy thoái xác định đc cơ cầu hàng hóa tỉ lệ tăng của cung. dể trên cơ sở đó XD chiến lược kd phù hợp, mang lại hiệu quả cao

2. kinh tế :

- nhu cẩu cảu thị trường phụ thuộc rất lớn vào khả năng mua sắm của khách hàng trên thị trường hàng tiêu dung , khả năng mua sắm phụ thuộc rất lớn vào thu nhập của dân cư, mức gía ..

+ sự phân tầng lớp trong thu nhập và mua sắm điều đáng chú ý đối với các NQTMKT,phần lớn thu nhập của người dân do tiền lương, thu nhập ngời lương, thu nhập từ bán sphẩm.. đem lại nguồn tiền lương tăng lên rất chậm, trái lại nguồn thu nhập ngoài lương đối với một bôk phận dân cư là rất lớn và chi phí ko kiểm soát đc. Do đó tại thị trường VN mức bình dân về mua sắm cũng có , những mức tiêu dung theo xu hướng ' thường lưu hoá' cũng rất lớn nên tạo cơ hội kd cho các ngành

+ chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phân của Đảng có sức hút lớn đối với các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài . sự phát triển đa dạng của các thành phần kinh tế đặc biệt trong điều kiện hệ thống doanh nghiệp nhà nước vẫn ko thể nào phảt huy đc vai trò như mong muốn đã tạo nên một thi trường khổng lồ về cả hàm tư liệu sx , hàng tiêu dùng

+ Ngoài ra các yếu tố tỉ lệ lạm phát tốc đôk tăng trưởng kinh tế , lãi suất ngân hàng... đều tác động đên sự hoạt động của DN

 nhân cứ yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến cả cung và cầu , trên cơ sở xác định đc cầu thị trường giúp nhà MKT đưa ra chiến lược kd hiệu quả , xác định đc lượng cung cần thiết do đó thu lợi nhuận.

3. Yếu tố văn hoá - xh.

- VH là một hệ thống giá trị, quan điểm , nhiềm tin. truyển thống và các chuẩn mực hành vi đơn nhất với một nhóm người cụ thể nào đó đc chia sẻ một cách thị trường

( VH là hệ thống các gía trị , những quan niệm, những chuẩn mực , hành vi, đặc điểm của con người đc hình thành trong điều kiện ktế,chính trị,xh nhất định)

- Yếu tố VH bao gồm :

+ Truyển thống VH

+ phong tục tập quán

+ tín ngưỡng dân cư

+ trình độ VH

 n/cứu VH thấy đc ảnh hường sâu sắc và rộng rãi đến tâm lý, tình cảm , nguyên tắc sống của dân cư... giúp DN lựa chọn sphẩm KD cho phù hợp, lựa chọn cách thức tác động vào từng đối tượng khách hàng cho phù hợp

4. Yếu tố chính trị:

- môi trường chính trị bao gồm : vận động điều hành của chính phủ , hệ thống pháp luật và các thông tư , chỉ thị , vai trò của các nhóm XH . những diễn biến của các yếu tố này ảnh hưởng rất mạnh và cũng rất trực tiếp đếncác quyết định MKT của DN

- fải n/cứu yếu tố chính trị với các nội dung:

+ tình hình an ninh chính trị

+ hệ thống pháp luật và các văn bản pháp luật. đặc biệt pháp luật về nhà nước

+ nằm kĩ các chinh sách

+ cơ chế điều hành của chính phủ

 n/cứu yếu tố chính trị giúp cho DN biết đc sphẩm đc phép kd , biết đc nghĩa vụ và quyền lợi của DN với nhà nước , biết đc sự thu hẹp hay mơ rộng quy mô nhằm định hướng kd. đồng thời giúp DN thực hiện đúng theo quy định của pháp luật và khai thác những điều pháp luật ko quy định để nầng cao hiệu quả .

5. Yếu tố công ngệ

- yếu tố công nghệ là nguồn lực để sang tạo ra sphẩm , dịch vụ mới , kĩ thuật liên lạc giữa DN với khách hàng . yếu tố này thường xuyên thay đổi và thay đổi rất nhanh , chính trị thay đổi đó tạo cơ hội cho DN và là mối đe doạ DN trong kd . MKT fải n/cứu yếu tố này với nội dung:

+ hệ thống tỏ chức của cơ quan n/cứu khao học kĩ thuật ở quốc gia đó

+ trình độ phát triển công nghệ ở ngành( lĩnh vực ) DN đang n/cứu

+ ngân sách danh cho hoạt động n/cứu và áp dụng khoa học kĩ thuật ở từng DN , từng vùng thị trường .

 N/cứu yếu tố này giúp DN lựa chọn công nghệ sx cho phù hợp và có hướng đào tạo người lđộng cho phù hợp với trình độ trong nước và trên thế giới.

6. Yếu tố tự nhiên

- yếu tố địa lý : đc xác đinh bời danh giới địa lý thoe quy đinh của quốc tế hình thành các quốc gia .n/cứu yếu tố tự nhiên vói nội dung:

+ tình trạng thời tiết , khi hậu ở từng vùng thị trường

+nguồn tài nguên thiên nhiên , trừ lượng

+ ô nhiệm môi trường

 n/cứu yếu tố tự nhiên giúp DN nhân biết đc sự tác động của các yếu tố địa lý tới DN tư đó đưa ra chiến lược thích hợp

Kết luận: n/cứu 6 yếu tố môi trường vĩ mô giúp DN lựa chọn thị trường xâm nhập cho phù hợp với khả năng của mình và hoạt động kd cho phù hợp với môi trường từ đó nầng cao hiệu quả kd

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro