k/n lệnh.dạng lệnh.mã hóa lệnh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

*khái niệm lệnh:

-lệnh đc ghi bằng các kí tự dưới dạng gợi nhớ để người sd để nhận biết

-đv bộ vxl thì lệnh cho nó đc mã hóa dưới dạng các so 0,1.

-1 lệnh có thể có độ dài vài byte tùy theo vào bộ vi xử lý .

-số lượng các bít n dùng để mã hóa vi lệnh cho biết số lượng tối đa các lệnh 2^n có trong bộ vi xử lý.1 byte bộ vxl có thể mã hóa đc tối đa 256 lệnh.

đối với bộ vxl 8086 1 lệnh có thể có độ dài từ 1 đến 6 byte

xét trường hợp lệnh MOV để giải thích cách ghi lệnh nói chung:

+lệnh MOV đích.gốc dùng để chuyển dữ liệu giữa thanh ghi và ô nhớ.

+mã hóa lệnh MOV ta phải cần ít nhất là 2 byte .trong đó 6bit của byte đầu dùng để chứa mã lệnh.Đối với các lệnh Mov.bit W dùng để chỉ ra rằng 1 byte hoặc 1 từ sẽ đc chuyển .trong các giao thức chuyển dlieu .1 toán hạng luôn bắt buộc phải là thanh ghi.Bộ vxl dùng 2 hoặc 3bit để mã hóa các thanh ghi trong CPU

+bit D dùng để chỉ hướng đi của dữ liệu

+2 bit MoD cùng với 3bit M/R tạo ra 5 bit dùng để chỉ ra chế độ địa chỉ cho các toán hạng của lệnh

* Dạng lệnh:

MOV đích, gốc

- Dùng để chuyển dữ liệu giữa 2 thanh ghi hoặc giữa ô nhớ và thanh ghi.

* Mã hóa lệnh:

- Để mã hóa lệnh mov phải cần ít nhất là 2 byte, trong đó 6 bit của byte đầu tiên dùng để chứa mã lệnh.

- Để chuyển kiểu DL: thanh ghi  thanh ghi (trừ thanh ghi đoạn)

Hoặc bộ nhớ  thanh ghi (trừ thanh ghi đoạn)

thì 6 bit đầu tiên luôn là 100010

- Bít W: W=0  1 byte đc chuyển

W=1  1 từ đc chuyển

- Bít D chỉ hướng DL: D=0  DL đi từ thanh ghi

D=1  DL đi đến thanh ghi

- 2 bít MOD và 3 bít M/R tạo ra 5 bít để chỉ ra chế độ địa chỉ cho các toán hạng của lệnh.

- Một số bảng cần dùng:

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro