ke hoach du bao

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu1. nêu và phân tích tầm quan trọng của việc lập kế hoạch

Câu 2 .Phân biệt kế hoạch trong cơ chế tập trung bao cấp và trong cơ chế thị trường

Câu 3 nêu và phân tích các nguyên tắc lập kế hoạch sản xuất kd của DNXD

Câu 4: Trình bày phân loại kế hoạch sản xuất kinh doanh:

Câu 5 .nêu các bộ phận của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong DNXD

Câu 6:hệ thóng chỉ tiêu kế hoạch của DN và các chỉ tiêu pháp lệnh đối với DN nhà

nước

Câu 7: trình tự lập và duyệt kế hoạch trong DNXD

Câu 8: nêu và phan tích những cơ sở để lập kế hoạch sxkd

Câu 9:nêu và phân tích môi trường để lập KH có kết quả:

Câu 10 Các nguyên tắc lập kế hoạch

Câu 11:Trình tự lập ké hoạch MAR chiến thuật

Câu 12)Phân loại danh mục các công trình cần xây dựng trong năm kế hoạch

Câu 13)Trình bày lập kế hoạch cho những công trình đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch

Câu 14)Trình bày tính gối đầu theo phương pháp chung

Câu 15)Trình bày tính gối đầu trong xây dựng công nghiệp

Câu 16)Trình bày nội dung kế hoạch khoa học kĩ thuật

Câu 17)Trình bày cách xác định hiệu quả các biện pháp các biện pháp tổ chức kĩ thuật

theo chỉ tiêu giảm lượng lao động

Câu 18 : Trình bày cách xđịnh hiệu quả các biện pháp tổ chức kĩ thuật theo chỉ tiêu giảm chi phí (CP) chung :

Câu 19: Nêu nội dung lập kế hoạch (KH) cơ giới hoá:

Câu 20:Tính số máy bổ sung, số máy yêu cầu để thực hiện 1 loại công tác trong kì kế hoạch, tính mức cơ giới hóa trong kì kế hoạch:

Câu 21:Cách tính số lần sửa chữa và bảo dưỡng máy trong năm kế hoạch :

Số lần sữa chữa, bảo dưỡng

Câu 22: Nội dung kế hoạch cung ứng vật tư

Câu 23: Cách tính nguyên vật liệu chính trong kì kế hoạch. Nêu ưu nhược điểm và pvi áp dụng

mỗi cách tính?

Câu 24: Các loại dự trữ chính trong xây lắp

Câu 25: Trình bày kế hoạch vận chuyển vât tư

Câu 26: Các bài toán cung cấp và dự trữ :

Câu 27:Trình bày kĩ thuật MPR trong hoạch định việc cung cấp và dự trữ vật tư

sự)

Câu 28 : Trình bày các bộ phận của kế hoạch lao động - tiền lương(kế hoạch nhân

Câu 29 : Trình bày cách xđ số công nhân trực tiếp trong kì kế hoạch,ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng mỗi cách tính

Câu 30: Trình bày nội dung việc hoạch định nhu cầu lao động.

Câu 32: Trình bày kế hoạch sử dụng lao động

Câu 39: trình bày các hình thức đào tạo công nhân và cán bộ chuyên môn trong

doanh nghiệp xây dựng

Câu 40: trình bày các hình thức xác định tiền lương trong doanh nghiệp xây dựng,

ưu nhược điểm , phạm vi mỗi cách tính

Câu 42: trình tự lập kế hoạch đầu tư

Câu 44: Nội dung của nguồn vốn đầu tư

Câu 45: Kế hoạch đầu tư và nguồn vốn đầu tư:

Câu 46: Trình bày sơ dồ và phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến giá trị dự

toán thiết kế và giá thành công tác xây lắp.

Câu1. nêu và phân tích tầm quan trọng của việc lập kế hoạch

-kế hoạch hoá là cơ chế mà nhà nước sử dụng để kiểm soát nền kinh tế

kế họạch hoá kinh tế vĩ mô là một loại hình hoạt động của chính phủ nhằm phối hợp tìm ra những quyết định tương đối dài hạn về kinh tế nhằm tác động trực tiếp (thậm chí trong một số trường hợp còn kiểm soát) đối với những biến cố kinh tế chủ yếu(như thu nhập, tiêu dung, việc làm, đầu tư, tiết kiệm, xuất khẩu, ...)để đạt dc các mục tiêu kinh tế đã xác định

-kế hoạch hóa chỉ ra sự phân công trách nhiệm giữa các cá nhân và tổ chức có lien quan

-kế hoạch hóa đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội

thực hiện nhiều hình thức phân phối,lấy phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế là chủ yếu, đồng thời phân phối dựa theo mức đóng góp các nguồn lực khác nhau vào kết quả kinh doanh và phân phối thong qua phúc lợi xã hội đi đôi với chính sách điều tiết hợp lý , bảo hộ quyền lợi người lao động

-kế hoạch hóa giúp sủ dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên, nhân lực và các lợi thế so sánh của nước ta, sủ dung hiệu quả các nguồn vốn bên ngoài(oda, fdi...)

-kế hoạch hóa góp phần xây dựng và hoàn thiện hệ thốnh chính sách,pháp luật

Câu 2 .Phân biệt kế hoạch trong cơ chế tập trung bao cấp và trong cơ chế thị trường

1.Kế hoạch hoá trong cơ chế tập trung

-Mô hình này được áp dụng phổ biến ở các nước xã hội chủ nghĩa(cũ)đã đem lại một số kết quả tích cực nhất là cho thời kỳ sau khi cách mạng thành công và sau chiến tranh.tuy nhiên việc kéo dài mô hình này tỏ ra không hiệu quả và bắt buộc phải đỏi mới.

-Đặc điểm của mô hình này là không coi trọng nhân tố thị trường các kế hoạch đều được cơ quan nhà nứoc quy định tập trung thống nhất,mối quan hệ kh chủ yếu là theo phương thức trên-dưới-dọc.

-tính trực tiếp và pháp lệnh cao,nhân tố bao cấp ảnh hưởng mạnh.

-Các khuyến khích vật chất và phương pháp kinh tế khoong được chú ý một cách thích đáng,coi trọng mối quan hệ hiện vật,quan hệ hàng-tiền thu hẹp hết mức.

2.Kế hoách theo cơ chế thị trường

-Kế hoạch phải xuất phát từ nhu cầu của thị trường theo định hướng của nhà nước

-Vai trò chủ động của doanh nghiệp được đề cao,kế hoạch của nhà nước chủ yếu mang tính định hướng(trừ các KH do ngân sách nhà nước cấp vốn thì tính chỉ đạo trực tiếp và tập trung vẫn được đề cao).

-Mối quan hệ dọc bị thu hẹp và mối quan hệ ngang được mở rộng.

-Nhà nước quản lý trực tiếp bằng các định hướng,luật pháp,chính sách kinh tế,biện pháp khuyến khích lợi ích kinh tế được đề cao,quan hệ hàng-tiền được tận dụng.

Câu 3 nêu và phân tích các nguyên tắc lập kế hoạch sản xuất kd của DNXD

-kế hoạch phải xuất phát từ nhu cẩu của thị trường

-kế hoạch phải dựa trên định hướng lớn của nhà nước,đồng thời tuân theo quy định của pháp luật

-kế hoạch phải dựa trên khả năng thực tế của DN

- phải có mục tiêu rõ rang, đảm bảo tính linh hoạt và thích nghi cao

-phải đảm bảo tính khoa học,dễ kiểm tra,tính chính xác,đồng bộ giữa kế hoạch ngắn hạn và dài hạn

-phải đảm bảo tính liên tục và gối đầu

- phải đảm bảo phối hợp giữa kế hoạch theo hợp đồng(cho công trình) và theo kế hoạch liên lịch.các kế hoạch trên phải cùng hướng tới 1 mục tiêu chung,cần đc phối hợp tốt

-phải đảm bảo tính an toàn,chú ý đến các nhân tố rủi ro và bất định,đảm bảo độ tin cậy cần thiết

-phải đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội

Câu 4: Trình bày phân loại kế hoạch sản xuất kinh doanh:

+ Theo thời gian thực hiện:

.Kế hoạch dài hạn :5-10 năm

.Kế hoạch trung han :2-3 năm

.Kế hoạch ngắn hạn :hàng năm

.Kế hoạch tác nghiệp :theo từng tác nghiệp cụ thể theo quý,tháng hoặc tuần,ngày

+ Theo lĩnh vực sản xuất kinh doanh:

.Lĩnh vực sản xuất:có các nhiệm vụ hoạch định chương trình,xây dựng kế hoạch sản xuất, điều khiển quá trình sản xuất,kiểm tra chất lượng...

.Lĩnh vực nhân sự:có các nhiệm vụ xác định yêu cầu nhân sự,tuyển dụng,sử dụng, đánh giá nhân sự, đào tạo và phát triển nhân viên,trả lương và quản lí nhân sự

.Lĩnh vực vật tư :phát hiện nhu cầu vật tư,tính toán vật tư tồn kho,mua sắm vật tư,nhập kho và bảo quản,cấp phát vật tư

.Lĩnh vực tài chính và kế toán : có nhiệm vụ sử dụng vốn,quản lí vốn,kế toán sổ sách,tính toán chi phí-kết quả,lập bảng cân đối,tính toán lỗ lãi...

.Lĩnh vực Marketing :thu thập thông tin về thị trường,hoạch định các chính sách sản phẩm,giá cả,phân phối,hỗ trợ tiêu thụ, đấu thầu...

.Lĩnh vực tổ chức và thông tin :tổ chức các dự án,phát triển và cải tiến bộ máy tổ chức cho DN,tổ chức tiến trình hoạt động cho toàn DN,xây dựng kế hoạch về thông tin cho DN,chọn lọc và xử lí thông tin,kiểm tra và giám xát thông tin

.Lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng khoa học kĩ thuật : có các nhiệm vụ thực hiện các nghiên cứu khoa học, đưa các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào áp dụng và thẩm định các tiến bộ khoa học kĩ thuật được áp dụng

.Lĩnh vực hành chính và pháp chế

Câu 5 .nêu các bộ phận của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong DNXD

-kế hoạch cơ cấu sản xuất -kinh doanh của DN

- kế hoạch Marketing

-kế hoạch thực hiện từng hợp đồng xây dựng

-kế hoạch thực hiện từng chương trình sản xuất như kế hoạch sản xuất thành phẩm,kế hoạch kinh doanh nhà...

-kế hoạch sản xuất năm của DNXD bao gồm tất cả các bộ phận kế hoạch của 2 loại trên diễn ra trong năm đang xét

Ngoài ra,để phối hợp tốt giữa các hợp đồng trong các chu kỳ thời gian DN phải thực hiện việc hoạch định tổng hợp tức là chiến lược kết hợp nguồn lực 1 cách hợp lý nhằm cực tiểu hóa các chi phí trong toàn bộ quá trình sản xuất

Câu 6:hệ thóng chỉ tiêu kế hoạch của DN và các chỉ tiêu pháp lệnh đối với DN nhà nước

*Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch của DN: là những số liệu và tài liệu quan trọng được sử để xác định nhiệm vụ cụ thể cho tất cả các mặt hoạt động sản xuất KD của DN trong từng thời kỳ kế hoạch.

Đc phản ánh sự cụ thể hoá đường lối, chủ trương của đảng và nhà nước thông qua các số liệu về sự phát triển sản xuất-kinh doanh của DN. Ngoai ý nghĩa đó ra,hê thống chỉ tiêu kế hoạch còn đc coi là những căn cứ đẻ kiểm tra,ptich, đgiá kết quả hoạt động sản xuất-KD của DN

*Các chỉ tiêu pháp lệch đối với nhà nước: là chỉ tiêu do nhà nước xét duyệt và giao cho DN trong từng thời kỳ kế hoạch. Trách nhiệm của DN là phải đảm bảo hoàn thành những chỉ tiêu ấy.

Câu 7: trình tự lập và duyệt kế hoạch trong DNXD

Trình tự lập và duyệt kế hoạch trong DNXD

B1: nhận thức cơ hội

B2 thiết lập mục tiêu

B3 phát triển các tiền đề

B4 xác định các phương án lựa chọn

B5 đánh giá các phương án lựa chọn

B6 lựa chọn p/án

B7 xây dựng các kế hoạch phụ trợ

B8 lượng hoá các kế hoạch bằng việc lập ngân quỹ

Câu 8: nêu và phan tích những cơ sở để lập kế hoạch sxkd

Cơ sở để lập KH sx KD:

-Xuất phát từ nhu cầu thị trường

-Dựa trên định hướng lớn của nhà nước, đồng thời tuân theo quy định của pháp luật.

-Dựa trên khả năng thưc tế của DN

-Phải có mục tiêu rõ rang

-Đảm bảo tính linh hoạt và tính thích nghi cao

-Đảm bao tính khoa học,dễ kiểm tra,tính chính xác, đồng bộ giữa kế hoạch dài hạn và ngắn hạn

-Phải đảm bảo tính lien tục và gối đầu

-Đảm bảo phối hợp giưa kế hoạch theo hợp đồng và theo kế hoạch lien lịch. Các kế hoạch phải hướng tới 1 mục tiêu

-Đảm bảo tính an toàn,tin cậy

-Đảm bảo hiệu quả KT-XH

Câu 9:nêu và phân tích môi trường để lập KH có kết quả:

Phân tích môi trường để lập KH có kết quả:

-môi trường quốc tế:

.nền chính trị thế giới

.Các quy định pháp quy,luật pháp của các quốc gia,luật

.pháp và các thông lệ quốc tế

.ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế quốc té

.yếu tố kỹ thuật-công nghệ

.yếu tố văn hoá xã hội của các nc

-môi trường nền Ktế quốc dân trong nc

.Các nhân tố về Ktế

.Các nhân tố ctri và pháp luật

.kỹ thuật và công nghệ

.văn hoá-xã họi

.nhân tố về tự nhiên

-môi trương cạnh tranh nội bô ngàh:

.Khách hang

.số lượng các DN trong nganh và các DN tiêm ẩn

.số lương và sức ép của các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào phục vụ cho

.hoạt động KD của DN có ảnh hưởng lớn đến môi trường cạnh tranh nội bộ ngành

.sức ép của các sản phẩm thay thế

.sự phát triển của các hoạt động môi giới

Câu 10 Các nguyên tắc lập kế hoạch

Các nguyên tắc lập kế hoạch trong DN nghiệp xây dựng thường đề cập đến là:

Kế hoạch phải xuất phát từ nhu cầu của thị trường

Kế hoạch phải dựa trên định hướng lớn của nhà nước,Đồng thời phải tuân theo qui định của phát luật

Kế hoạch phải dựa trên thực tế của DN

Kế hoạch phải có mục tiêu rõ ràng

Kế hoạch phải đảm bảo tính linh hoạt và tính thích nghi cao

Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, dễ kiểm tra,tính chính xác , đồng bộ giữa kế hoạch dài hạn và kế hoạch ngắn hạn

Kế hoạch phải dảm bảo tính liên tục, gối đầu

Kế hoạch phải đảm bảo giữa kế hoạch theo hợp đồng( cho công trình) và theo kế hoạch niên lịch.Các kế hoạch trên phải cùng hướng tới mục tiêu chung, cần được phối hợp tốt.

Kế hoạch phải đảm bảo tính an toàn, Chú ý đến các nhân tố rủi do và bất định, đảm bảo độ tin cậy cần thiết

Kế hoạch phải đảm bảo tính hiệu quả KT-XH

Câu 11:Trình tự lập ké hoạch MAR chiến thuật

a/ Phân tích các cơ hội nhận thầu XDcông trình

Khó khăn của DN trong nền kinh tế thị trường là phải có được công việc , từ đó mới thiết lập được các kế hoạch khác . nếu không có công trình thì kế hoạch chỉ là trên giấy tờ mà thôi

Trong nền kinh tế kế hoạch hóa , các công trình do trên giao xuống , vật tư do nhà nước phân phối, nên việc làm kế hoạch ko cần phải kiếm việc , do trên phân xuống, phòng kế hoạch chỉ còn việc đến nơi liên hệ với bên A và kí hợp đồng. Nay thì khác, nếu không đi kiếm việc như không có việc cho nên chỉ tranh thầu

DN vận hành hệ thống thông tin MAR để thu nhập các thông tin về các dự án đầu tư XD và tình hình các đối thủ cạnh tranh , từ đó phát hiện ra các cơ hội tranh thầu XD CT

Căn cứ để phân tích cơ hội nhận thầu XD là :

+ Lợi nhuận mong muốn trong kỳ KH

+Giá trị sản lượng cần phải đạt

+Những loại hình công trình muốn tham gia đấu thầu trong thị trường mục tiêu đã lựa chọn

+ Khu vực định hướng tranh thầu

b/ Ra quyết định tham gia tranh thầu : Để ra quyết định tranh thầu DNcần

+ Hiểu biết rõ về thiết kế công trình

+ Hiểu biết rõ về điều kiện thi công

+ Thông tin về mạng lưới giao thôngchung nối với công trình

+ Thông tin về các nhà cung ứng vật tư máy móc , lao động , tiền vốn

+Thông tin về giá cả lao động, thiết bị vật liệu

+Thông tin về điều kiện thời tiết khí hậu

+Thông tinvề phu thầu và các đơn vị khác có khả năng liên doanh: vì có thể làm ko hết việc hoặc có những việc không chuyên, nên phải tìm các đơn vị, tổ chức có khả năng hơp tác

+ An ninh khu vực thi công , tình hình an ninh chính trị trong thời gian thi công

Khi phát hiện có cơ hội nhận thầu , DN phải thu thập phân tích các thông tin bên trong và bên ngoài, thông tin về công trình đang mời thầu , cân nhắc năng lực của đơn vị để đưa ra quyết định có tranh thầu hay không .có thể sử dụng lý thuyết xác suất để xác định khả năng thắng thầu đối với đối thủ cạnh tranh

c/Lập và thực hiện pương án chiến lược tranh thầu

Sau khi ra quyết định tranh thầu DN cần nhanh chóng XD các phương án và chiến lược tranh thầu. Đối với các công trình cần đấu thầu thì những công việc cần làm là xây dựng chiến lược tranh thầu, lập kế hoạch đấu thầu , lập hồ sơ dự thầu ,nộp hồ sơ dự thầu và thực hiện những giai tiếp cá nhân để vận động thắng thầu.Đối với công trình ko phải đấu thầu thì những công việc cần làm là thực hiện các kế hoạch và chiến lược vận động dành hợp đồng

Bao gồm :

-Xây dựng chiến lược tranh thầu

+Chiến lược về SP'

+Chiến lược về giá

+Chiến lược tiêu thụ

+Chiến lược xúc tiến , khuếch trương

-Chuẩn bị đội ngũ cán bộ phục vụ công tác và làm hồ sơ dự thầu :

Muốn tranh thầu có hiệu quả , cần có các chuyên gia về lĩnh vực này để nắm vững pháp luật nghiệp vụ.Trong hồ sơ dự thầu có 3 chỉ tiêu chính cần quan tâm:T, biện pháp thi công, giá thành .Thông qua phân tích tình hình đấu thầu năm trước để chuẩn bị

-Chuẩn bị cơ sở vật chất khác để phục vụ công tác đấu thầu : như vốn , máy móc, thiết bị, nhân lực.

d/ Thương thảo và hoàn thiện hợp đồng

Sau khi thắng thầu , DN vẫn phải tiếp tục thực hiện các chiến lược giao tiếp để ký được hợp đồng và các điều khoản an toàn và có lợi nhất.

e/Thiết kế tổ chức thi công

Đây là công việc quyết định nhất đến việc đạt được các mục tiêu MAR như lợi nhuận doanh thu, thời gian XD, chất lượng công trình, ...

g/ Tổ chức thực hiện hợp đồng, kiểm tra và bàn giao

Trong giai đoạn này, DN phải quản lý và kiểm soát tốt các hoạt động triển khai xây lắp để đạt được các mục tiêu đã đặt ra .Đặc biệt cũng cần vận dụng thích hợp các chiến lược và nghệ thuật giao tiếp trong quan hệ đối ngọai , Trong các hoạt động nghiện thu thanh toán khối lượng trung gian, nghiệm thu, bàn giao và thanh toán hợp đồng

Vd: Phải có chiến lược thi công dứt điểm để dảm bảo được thanh toán theo đúng tiến độ đặt ra

Cuối cùng DN cần phải thực hiện nghiêm túc chế độ bảo hành công trình để bảo vệ uy tín của DNvà là tiền đề cho việc nhận các hợp đồng tiếp theo.

Câu12 : Phân loại các danh mục công trình cần XD trong năm KH

Theo nguồn giao nhận công trình(chủ đầu tư):công trình do cấp trên chỉ định thầu(theo kế hoạch pháp lệnh)hoặc công trình do tự khai thác

-Theo thời gian khởi công:

+Trong kỳ kế hoạch (C,D)

+Công trình chuyển tiếp (A.,B)

-Theo thời hạn bàn giao

+trong kỳ KH(B,C)

+Công trình gối đầu (A,D)

Năm trước kế hoạch

Năm kế hoạch Năm sau kỳ kế hoạch

A

B

C

D

-Theo nguồn giao nhận công trình

-Theo tính năng sử dụng của công trình

-Theo tính chất Giao nhận thầu

Câu 13)Trình bày lập kế hoạch cho những công trình đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch

-Xác định danh mục công trình,hạng mục công trình đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch

-Xác định sản lượng(hiện vật,giá trị)theo nguyên tắc

+Với công trình khởi công và kết thúc trọn vẹn trong kỳ kế hoạch thì ta tính toán toàn bộ giá trị công trình đó

+Với công trình chuyển tiếp căn cứ theo số liệu thống kê cuối kỳ kế hoạch trước, kiểm tra hiện trường và dự kiến phần việc còn lại cần hoàn thành trong kỳ kế hoạch để xác định

-Xác định tiến độ quý ,tháng

-Kế hoạch bàn iao: khối lượng(hiện vật, giá trị và thời kỳ bàn giao(quý , tháng) các tài liệu lien quan đến bàn giao(hợp đồng,biên bản, nghiệm thu bộ phận, nhật ký thi công, bản vẽ hoàn công, kết quả thí nghiệm, kiểm định vật liệu, máy móc lắp đặt và quyết toán

Câu 14)Trình bày tính gối đầu theo phương pháp chung

*Căn cứ:

-Kế hoạch đưa công trình vào sử dụng trong hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư hoặc hoạch tổng tiến độ của đơn vị xây lắp

-Thời hạn định mức xây dựng từng loại công trình

-Định mức gối đầu theo tháng phụ thuộc vào thời hạn xây dựng, mức chuần bị kĩ thuật

*Lập tổng tiến độ và biểu đồ pháp triển dự toán thi công

*tra bảng mức chuẩn bị theo tháng: muốn tra bảng cần biết công trình có thời gian xây dựng bao nhiêu tháng,số tháng tính từ khởi công đến thời điểm cần xét, số tháng cần tiếp tục thi công đến khi bàn giao công trình

*Xác định khối lượng công tác gối đầu và mức chuẩn bị của năm kế hoạch

Khối lượng công tác gối dầu(Qgd) là khối lượng công tác phải làm trong công trình đó để có thể đưa vào sử dụng ( bàn giao) vào các kỳ kế hoạch sau

Mức chuẩn bị P là tỉ lệ % khối lượng công tác phải hoàn thành vào cuối năm kế hoạch để đưa công trình vào sử dụng(bàn giao) vào các kỳ kế hoạch sau

Khối lượng công tác gối đầu của công trình A

QAgd = ACK - PAdk )x GA/100

Trong đó:

ACK mức chuẩn bị cuối kỳ kế hoạch của công trình A

PAdk mức chuẩn bị đầu kỳ kế hoạch của công trình A

GA giá trị dự toán của công trình A

Khối lượng gối đầu cho nhiều công trình vào cuối năm kế hoạch

Qtcgd =

Mức chuẩn bị tổng cộng cho nhiều công trình vào cuối năm kế hoạch

Ptc = /

Câu 15)Trình bày tính gối đầu trong xây dựng công nghiệp

Đặc điểm xây dựng xí nghiệp công nghiệp là gồm có nhiều phân xưởng, công trình có liên quan với nhau về mặt công nghệ mà việc hoàn thành từng công trình và đưa vào sử dụng trong từng thời kì khác nhau

Mức chuẩn bị cho phần khối lượng tiếp tục xây dựng

M = (Kc-Ksd)/(1-Ksd)

Kc: mức % giá trị dự toán đã thực hiện so với tổng giá trị dự toàn toàn xí nghiệp

Ksd:Mức % giá trị dự toán phần công trình đã đưa vào sử dụng(bàn giao)so với tổng giá trị dự toán toàn xí nghiệp

Khối lượng công tác gối đầu

Qgd = G*(1-Ksd)*M

Câu 16)Trình bày nội dung kế hoạch khoa học kĩ thuật

Lập kế hoạch KHKT phải dựa vào các phương hướng chủ yếu phát triển KHKT đẻ trên cơ sở đó suy ra các vấn đề KHKT cần thiết phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp, vạch ra các phương hướng có hiệu quả tốt nhất

Có thể tạm chia kế hoạch KHKT thành các bộ phận sau

1)Kế hoạch nghiên cứu khoa học:Có thể bao gồm những loại hình nghiên cứu sau

Nghiên cúu cơ bản: là loại nghiên cứu nhằm phát hiện bản chất và quy luật các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên, xã hội, con người.Phát minh là một trong những sản phẩm của loại hình nghiên cứu này

Có 2 loại nghiên cứu cơ bản

+Thuần túy : có mục tiêu phát hiện sang tạo ra giá trị mới, những quy luật, những học thuyết mới dù chưa có địa chỉ ứng dụng

+Nghiên cứu ứng dụng: là sự vận dụng các quy luật từ trong nghiên cứu cơ bản để đưa ra nguyên lý về các giải pháp, có thể bàn giao công nghệ, sản phẩm, vật liệu, thiết bị... nghiên cứu áp dụng có kết quả của sản phẩm ứng dụng vào trong một môi trường mới

Sản phẩm nghiên cứu ứng dụng có thể là một giải pháp mới về tổ chức,quản lý, xã hội hoặc công nghệ, vật liệu , sản phẩm...Các giải pháp hữu ích, sang chế cũng là sản phẩm thuộc loại hình này

Sáng chế là một giải pháp kĩ thuật mang tính mới(về nguyên lý kỹ thuật), tính sang tạo và ap dụng được(về mặt kĩ thuật thực hiện)Sáng chế có khả năg áp dụng nên có ý nghĩa thương mại và được bảo hộ pháp lý trong một phạm trù gọi là bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp(sang kiến tảng bêtong kè bờ song,snags nồi nấu bitum..)

+Nghiên cứu triển khai: là sự vận dụng các quy luật(Từ nghiên cứu cơ bản) và các nguyên lý( từ nghiên cứu ứng dụng)để đưa ra các hình mẫu với những tham số đủ mang tính khả thi về kĩ thuật

Quá trình nghiên cứu triển khai có thể tiến hành từng bước: triển khai trong phòng thí nghiệm, xưởng thí nghiệm để khẳng định việc hình thành được sản phẩm

2)Đẩy mạnh phong trào pháp huy sang kiến.Cải tiến kĩ thuật, hợp lý hóa sản xuất, khuyến khích người lao đôg tham gia nghiên cứu khoa học

Lãnh đạo trước tiên phải đánh giá được năng lực mang tính sang tạo của người khác.cần biết cách sử dụng và khuyến khích nhân tài,có thể bằng chính sách khen thưởng.Sau đó, lãnh đạo cần phải có năng lực tổ chức sang tạo, làm cho mọi sang kiến cải tiến, phát minh đều được tận dụng triệt để làm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

3)Kế hoạch ứng dụng tiến bộ khoa học của đơn vị mình vào sản xuất và quản lý

Bộ phận kế hoạch này có thể bao gồm những nội dung sau

-Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học của đơn vị mình vào sản xuất và quản lý

-Chuyển giao và nhận chuyển giao công nghệ

-Mua bán sang kiến,cải tiến,sang chế

Câu 17)Trình bày cách xác định hiệu quả các biện pháp các biện pháp tổ chức kĩ thuật theo chỉ tiêu giảm lượng lao động

*cho môt biện pháp riêng lẻ:

h=(mo-m1)*(M1/Q1 - Mo/Qo)*Q1

trong đó: mo,m1: hao phí lao động thực tế cho một đơn vị khối lượng trước và sau khi áp dụng biện pháp

Mo,M1: Khối lượng hiện vật được áp dụng biện pháp ở kỳ trước và kỳ kế hoạch

Qo,Q1: Giá trị khối lượng công tác của cả đơn vị thực hiện ở kỳ trước và kỳ kế hoạch

*Cho nhiều biện pháp(công tác)

H=∑h=∑(mo-m1)*(M1/Q1 - Mo/Qo)*Q1

Lưu ý: KHi không có hao phí lao động thực tế cho một đơn vị khối lượng trước và sau khi áp dụng biện phápmà chí có hao phí lao động định mức cho một đơn vị khối lượng công tác trước và sau khi ap dụng biện pháp thì có thể sử dụng công thức

H=[(do-d1)/n]*(M1/Q1-Mo/Qo)*Q1

n là % hoàn thành định mức lao động

Định mức chính là hao phí lao động trung bình tiên tiến

Câu 18 : Trình bày cách xđịnh hiệu quả các biện pháp tổ chức kĩ thuật theo chỉ tiêu giảm chi phí (CP) chung :

1.Do rút ngắn thời gian XD (GT )

(% dự toán kì kế hoạch)

2.Do tăng năng suất lao động (GN )

(% dự toán kì kế hoạch)

3.Do giảm t¬ơng đối chi phí tiền l¬ương cơ bản công nhân (GL)

(% dự toán kì kế hoạch)

Trong đó:

Po : % CP chung chiếm trong dự toán kì tr¬ớc

KT ,KN ,KL : Hệ số phản ánh CP chung phụ thuộc vào T,N,L

To ,T1 : Thời gian tr¬ớc,sau khi áp dụng biện pháp

No ,N1 : Năng suất LĐ tr¬ớc,sau khi áp dụng biện pháp

Lo ,L1 : Lư¬ơng cơ bản của công nhân tr¬ước,sau khi áp dụng biện pháp

GT ,GN ,GL : hiệu quả giảm CP chung lần l¬ợt do rút ngắn thời gian XD,tăng năng suất LĐ,giảm tương đối CP tiền lư¬ơng cơ bản công nhân.

Câu 19: Nêu nội dung lập kế hoạch (KH) cơ giới hoá:

1)Lập KH mua sắm máy móc thiết bị:

2)Lập KH sử dụng máy: bao gồm các công việc sau :

-Xác định loại máy cho từng công tác

-Xác định khối l¬ượng công tác làm bằng máy

-Xác định mức cơ giới hoá trong kì KH

3)Lập KH sửa chữa và bảo d¬ưỡng (bảo trì):

Nội dung KH sửa chữa,bảo dư¬ỡng máy móc thiết bị nh¬ sau:

-Xác định số lần sửa chữa bảo dư¬ỡng cho từng máy: DN có thể chọn chế độ bảo trì định kì hoặc các chế độ khác nh¬ng đều phảI xác định số lần sửa chữa bảo dư¬ỡng cho từng máy trong kì KH.PhảI cân nhắc các chi phí trong từng ph¬ương án bảo trì để đ¬a ra quyết định kinh tế nhất.

-Xác định thời điểm sửa chữa bảo dư¬ỡng cho từng máy:

Từ số lần sửa chữa bảo dư¬ỡng tính đư¬ợc phảI chỉ định rõ thời điểm sẽ đ¬a máy đi sửa chữa bảo dư¬ỡng để điều phối máy móc thiết bị cho tốt.

-Xác định đơn vị chịu trách nhiệm sửa chữa bảo dư¬ỡng:

Có thể DN tự mình tổ chức công tác bảo trì hoặc thuê 1 tổ chức khác làm việc này.Nếu DN tự mình tổ chức công tác bảo trì thì có thể tiến hành 1 trong 3 hình thức sau :

+Hình thức phân tán

+Hình thức sửa chữa tập trung

+Hình thức hỗn hợp

-Xác định vật tư¬,phụ tùng cho sửa chữa bảo dư¬ỡng

Nếu DN tự mình tổ chức công tác sửa chữa bảo dư¬ỡng thì cần phảI xác định chính xác khối lư¬ợng vật tư¬,phụ tùng cho sửa chữa bảo d¬ưỡng để lên kế hoạch kinh phí và mua bán cho phù hợp.Nếu DN đI thuê sửa chữa cũng cần xác định các yếu tố này để làm cơ sở cho việc xác định chính xác giá thuê có thể chấp nhận đư¬ợc.

-Lập KH chi phí sửa chữa bảo d¬ưỡng:

Cuối cùng phảI xác định đ¬ược chi phí sửa chữa bảo dư¬ỡng để tính tối ¬ưu của phư¬ơng án sửa chữa bảo d¬ưỡng.Đồng thời,đây cũng là cơ sở để dự trù kinh phí sửa chữa bảo dư¬ỡng cho từng giai đoạn trong kì KH hoặc để quyết định có sửa chữa hay là mua máy móc thiết bị mới.

Câu 20:Tính số máy bổ sung, số máy yêu cầu để thực hiện 1 loại công tác trong kì kế hoạch, tính mức cơ giới hóa trong kì kế hoạch:

* Xác định số máy cần bổ sung trong kì kế hoạch

Sbx=(Sy/c-Sdk)Kp+A

Sdk: số máy có ở đầu kì kế hoạch, bằng số máy có ở cuối kì kế hoạch trước

A: số máy bị loại bỏ trong kì kế hoạch do các nguyên nhân khác nhau : thanh lý, đưa đi sửa chữa, chuyển quyền sở hữu...

Kp: hệ số tính đến các máy đc bổ sung or chuyển dịch sử dụng trong kì kế hoạch

Sbx : số máy đc bổ sung vào thời kì i trong năm kế hoạch tính theo % số máy

Ti: số tháng từ thời kì bổ sung máy đến cuối năm kế hoạch

( nếu tgian tính = ngày thì trong công thức, tử số sẽ lấy = 360 ngày )

* Xác định mức cơ giới hóa trong kì kế hoạch

a. Mức cơ giới hoá cho 1 loại công tác (m)

QM: khối lượng ctác do máy thực hiện

QTC: klg ctác làm = thủ công

b. Có thể tính mức cơ giới hóa dự kiến trong kỳ kế hoạch khi chú ý đến khả năng tăng năng suất của máy và tăng số lượng máy quy ước trong kì kế hoạch

Qo: klg do máy thực hiện kì trước

Qt : tổng klg ctác do máy và thủ công thực hiện

W: % tăng năng suất của máy trong kì kế hoạch

P : % tăng số lượng máy quy ước trong kì kế hoạch

c. Mức cơ giới hóa nhiều loại công tác or nhóm công tác( tổng hợp) : Vì các loại công tác có đơn vị tính klg hiện vật khác nhau nên thường fải tính theo chỉ tiêu gtrị, mặc dù có nhược điểm là kô fản ánh chính xác mức cơ giới hoá thực tế do ảnh hưởng của gtrị cơ cấu ctác :

GM: gtrị dự toán loại ctác i thực hiện = máy

G : tổng dự toán tất cả các ctác

Câu 21:Cách tính số lần sửa chữa và bảo dưỡng máy trong năm kế hoạch :

Số lần sữa chữa, bảo dưỡng

:Số jờ máy đã hđ tính từ lần sửa chữa cùng tên cuối cùng đến đầu kì kế hoạch

TKH: Số jờ máy làm viểctong kỳ kế hoạch

: Độ dài chu kỳ sửa chữa đang xét

n0: Tổng số lần sửa chữa cấp cao hơn loại sửa chữa và bảo dưỡng đang xét (với SCL thì n0=0)Nếu chưa biết , , mà chỉ biết T thì có thể suy ra:

Hay:

Câu 22: Nội dung kế hoạch cung ứng vật tư

- xđ danh mục các vật tư cần cung cấp

- xđ klg vật tư cần sdụng ( nhu cầu)

- xđ klg vật tư cần dự trữ

- xđ klg vật tư cần cung cấp

- lựa chọn nguồn cung cấp vật tư

- lập kế hoạch vận chuyển vật tư

- lấp kế hoạch tiếp nhận và bảo quản vật tư

- lập kế hoạch chi phí mua sắm vật tư, biện pháp hạ giá thành mua sắm

Câu 23: Cách tính nguyên vật liệu chính trong kì kế hoạch. Nêu ưu nhược điểm và pvi áp dụng mỗi cách tính?

-Dựa vào chỉ tiêu định mức cho 1 đồng công tác xây lắp:

Vi:Khối lượng vật liệu loại i cần sử dụng trong kỳ kế hoạch

Qj:Giá trị khối lượng công tác xây lắp công trình loại j (tính theo triệu đồng)

:Định mức chi phí vật liệu loại i cho công tác loại j tính cho 1 triệu đồng já trị xây lắp

-Dựa vào chỉ tiêu định mức cho đơn vị công suất hiện vật:

Mj:Tổng công suất công trình xây dựng loại j (như số m2 diện tích ở trong xây dựng nhà ở, số jường bệnh trong bệnh viện , số tấn sản fẩm trong nhà công nghiệp...)

:Định mức chi fí vật tư loại I cho công trình xây dựng loại j

-Dựa vào định mức thi công:

Sj: Khối lượng công tác (tính theo hiện vật) loại j cần sử dụng vật liệu loại i

: Định mức chi fí vật liệu loai i cho công tác j

Câu 24: Các loại dự trữ chính trong xây lắp

* Định mức dự trữ thường xuyên: phụ thuộc nhu cầu sd trung bình ngày(q) và tgian chu kì ( cách quãng) cung cấp (t)

Stx=q*t

* Định mức dự trữ chuẩn bị:

SCB=q*tcb

* Định mức dự trữ bảo hiểm: nhân tố ảnh hưởng đến mức dự trữ bảo hiểm là tgian để cung cấp 1 đợt mới VL khi nhịp điệu cung cấp bị fá vỡ

Sbh=q*tbh

tbh=T1+T2

T1: tgian hợp đồng 1 đợt cung cấp mới

T2: tgian vận chuyển

* Định mức dự trữ thời vụ: dự trữ thời vụ để khắc phục sự gián đoạn cung cấp trong 1 thời kì dài vì lý do thời tiết

Dự trữ thời vụ đc trang trải chính = vốn vay riêng cho dự trữ thời vụ. Dự trữ thời vụ tối đa đc tính theo hiện vật

Stv=q*ttv

Ttv: số ngày gián đoạn cung cấp do thời vụ

* Định mức dự trữ tổng cộng

Stc=Stx+SCB+Sbh+Stv

Câu 25: Trình bày kế hoạch vận chuyển vât tư

*Tự vận chuyển: Kế hoạch được lập theo trình tự sau:

-Xác định danh mục và khối lượng vật liệu vận chuyển

-Xác định lượng vật tư mỗi đợt vận chuyển và thời điểm vận chuyển, thời jan mỗi đợt vận chuyển.

-Xác định phương tiện vận chuyển và số lượng phương tiện , đặc biệt lưu ý các hàng siêu trường , siêu trọng, các phương tiện vận chuyển chuyên dùng

-Kế hoạch tổ chức vận chuyển sử dụng các bài toán vận tải , bài toán điều xe rỗng(ko tải) để tối ưu chi fí vận chuyển

-Kế hoạch kho bãi tiếp nhận và kiểm tra chất lượng vật tư đc vận chuyển , bện pháp bảo quản vật tư trên đường vận chuyển

*Thuê đơn vị chuyên nghiệp vận chuyển :

-Tìm kiếm đơn vị làm dịch vụ vận chuyển

-Quy định rõ yêu cầu về khối lượng, chủng loại , quy cách , chất lượng vật tư, thời điểm cung cấp các yêu cầu khác(địa điểm nhận hàng, phương thức jao hàng...)đối với bên vận chuyển.

-Thỏa thuận já cả vận chuyển và phương thức thanh toán

-Ký hợp đồng vận chuyển

-Đôn đốc và thao dõi hợp đồng

-Lập kế hoạch kho bãi và kiểm tra chất lượng vật tư đc vận chuyển. Bố trí nhân lực và phương tiện bốc dỡ vật liệu

*Tổ chức vận chuyển theo tiến độ thi công:

Theo tiến độ thi công công trình xác định mức sd trung bình ngày cho từng loại vật liệu. xác định tgian dự trữ(bao gồm dự trữ thường xuyên, dự trữ cbị, và dự trữ theo thời vụ)để ấn định tgian bắt đầu vận chuyển . Tùy theo cường độ sd để xác định cường độ vận chuyển tương ứng, xác định số xe vận chuyển đảm bảo cường độ vận chuyển(fụ thuộc trọng tải xe, khoảng cách vận chuyển, số xe trong ngày)

Câu 26: Các bài toán cung cấp và dự trữ :

1)Bài toán tiêu thụ đều bổ sung tức thì (EOQ)

*Một số giả định:

-Nhu cầu phảI biết tr¬ớc và nhu cầu ko đổi

-PhảI biết tr¬ớc thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khoi nhận hàng và thời gian đó không đổi

-L¬ợng hàng của 1 đơn hàng đ¬ợc thực hiện trong 1 chuyến hàng ở 1 thời điểm đã định tr¬ớc

-Giá đơn vị hàng hoá ko thay đổi theo quy mô đặt hàng,ko tiến hành khấu trừ theo sản l¬ợng

-Chi phí nhận và đặt 1 đơn hàng ko phụ thuộc vào quy mô đặt hàng,chỉ có 2 loại chi phí là chi phí tồng trữ và chi phí đặt hàng.Chi phí tồn kho là tuyến tính theo số l¬ợng hàng tồn kho.

-Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn ko xảy ra nếu nh¬ đơn đặt hàng đ¬ợc thực hiện đúng thời gian.

*Phát biểu :

Dn dùng vật t¬ A,nhu cầu mỗi năm cho tr¬ớc,chi phí mỗi lần đặt hàng và chi phí l¬u kho cho 1 đơn vị vật t¬ biết tr¬ớc.Mỗi lần đặt hàng,DN cần lấy bao nhiêu đơn vị thì có hiệu quả nhất?

*Giải:

B¬ớc 1:Tính toán l¬ợng đặt hàng tối ¬u ở từng mức giá khác nhau:

Qi : số l¬ợng hàng tối ¬u của vật t¬ A ở từng mức giá Pi

C :chi phí mỗi lần đặt hàng

N :nhu cầu vật t¬ hàng năm của DN về vật t¬ A

D :chi phí l¬u kho 1 đơn vị sản phẩm vật t¬ mỗi năm

B¬ớc 2 :So sánh Qi với mức đ¬ợc h¬ởng khấu trừ,chọn đ¬ợc Qi thoả mãn

B¬ớc 3 :Tính tổng chi phí ứng với khối l¬ợng đ¬ợc chọn

B¬ớc 4 : So sánh các Ti với nhau,lấy Qi có Ti min

2)Mô hình MRP: để xác định quy mô vật t¬ tối ¬u,sử dụng 1 số ph¬ơng pháp sau:

+)Bài toán 1:Đặt hàng (sản xuất đối với vật t¬ DN tự sản xuất) theo lô nhu cầu:

DN đặt hàng hoặc sản xuất vật t¬ theo yêu cầu vủa từng khoảng thời gian của KH tiến độ SX.Khối l¬ợng đặt hàng hoặc SX tính nh¬ sau:

NCR :(nhu cầu ròng)số l¬ợng vật t¬ thiếu hụt thực tế tại mỗi chu kì

TNC : tổng nhu cầu vật t¬ tại mỗi chu kì

DKN : l¬ợng vật t¬ dự kiến nhập trong mỗi chu kì

TK :l¬ợng vật t¬ tồn kho hiện có.

+)Bài toán 2:Gộp nhu cầu ròng của các thời kì đến quy mô thối thiểu nào đó hoặc theo tính toán lý thuyết mới đặt 1 lô hàng.Quy mô 1 lô hàng bằng tổng nhu cầu ròng của các thời kì đã đ¬ợc gộp

+)Bài toán 3:Bài toán cơ sở chi tiết thời kì:

-Tính số chi tiết-thời kì(CT-TK) l¬u giữ tồn kho :

P :số thời kì l¬u trữ

N :số vật t¬ hoặc bán thành phẩm đ¬ợc l¬u trữ

-Tính toán số cho CT-TK cộng dồn cho đến khi lớn hơn hoặc bằng số CT-TK tối ¬u thì dừng lại để đặt hàng.Số CT-TK tối ¬u tính nh¬ sau:

C :chi phí mỗi lần đặt hàng

DCTTK: chi phí tồn kho 1 CT-TK

-Đặt hàng tại chu kì có số CT-TK cộng dồn gần với số CT-TK tối ¬u nhất

Câu 27:Trình bày kĩ thuật MPR trong hoạch định việc cung cấp và dự trữ vật tư

TL

MPR(Material Requirement Planning): đây là mô hình hoạch định nhu cầu vật tư-nhu cầu phụ thuộc.

1/ Đầu vào và đầu ra của MPR: vì sử dụng máy điên toán nên MPR đòi hỏi những đầu vào chính sau:

- Kế hoạch tiến độ sản xuất chính

- Phiếu chiết tính vật tư (hay còn gọi là hóa đơn vật liệu)

- Hồ sơ ghi chép vật tư dự trữ

- Thời gian chờ và yêu cầu dự trữ an toàn.

2/ MPR có thể cung cấp những đầu ra như sau:

-Các thông báo đặt hàng xđ số lượng mỗi loại vật tư cần phải mua trong thời kì hiện tại

-Số lượng và thời hạn cho việc đặt hàng vật tư trong tương lai để đảm bảo tiến độ

-Điều chỉnh về số lượng các lần đặt hàng đang đc cung ứng dở dang.

-.......................

3/ Môt số khái niệm đc sử dụng

- Tổng nhu cầu :là mức sử dụng dự kiến cho từng khoảng thời gian và thời kì

- Dự kiến nhận :là lượng vật tư đã đặt hàng hoặc sx từ các chu kì trước, dự kiến nhận vào chu kì đang xét

- Sẵn có :số lượng vật tư tồn kho tính đến thời điểm đang xét.

- Nhu cầu ròng :số lượng thiếu hụt thưc tế trong mỗi chu kì thời gian.

- Đặt hàng : xđ thời điểm cần thiết đặt hàng với khối lượng đảm bảo đáp ứng nhu cầu

4/ Quản lí cung ứng và dự trữ vật tư bằng MPR

Thuật toán sử dụng MPR như sau:

Giải thích thuật toán:

- Lập kế hoạch tiến độ sx cho môi trường 1 phạm vi xác định trước.Trong đó kế hoạch phải ghi chi tiết các khối lượng sp,CTXL có sử dụng đến vật tư theo chukif thời gian( hàng ngày ,hàng tuần)

- Lập các phiếu chiết tính vật tư cho từng loại sp,khối lượng CTXL.Phiếu này đc thể hiện như một bảng tổng hợp vật tư từ các sp,CTXL với khối lượng lấy từ kế hoạch tiến độ nói trên, thể hiện theo chu kì thời gian của kế hoạch tiến độ sx.Phiếu này phải tính toán đến các hao hụt, hư hỏng đã định mức.khi lập các phiếu này có thể sd các bài toán pha chế,hay cắt vật liệu.

- Phân loại các vật tư thành các nhóm; mua, tự sx

- Xđ nhu cầu ròng cho mỗi loại vật tư và thời điểm xuất hiện nhu cầu

- Xđ qui mô lô hàng cung cấp tối ưu

Có thể sử dụng một số phương pháp sau để xđ qui mô lô vật tư tối ưu

+/ Phương pháp 1:Đặt hàng (sx đối với vật tư DN tự sx)theo lô nhu cầu:DN đặt hàng hoặc tự sx vật tư theo yêu cầu của từng khoảng thời gian của kế hoạch tiến độ sx .Như vậy thời điểm hoặc bắt đầu sx sẽ là thời điểm có nhu cầu vật tư tính ngược trở lại 1 khoảng thời gian bằng khoảng thời gian kể từ khi đặt hàng đến khi vật tư về đến địa điểm yêu cầu.Nếu vật tư do DN tự sx thì thời gian này bằng tg sx + tg vận chuyển ( nếu có) . Khối lượng đặt hàng hoặc sx bằng khối lượng nhu cầu phát sinh trong từng khoảng tg - tổng của lượng tồn kho hiện có về vật tư đó đang xét và lượng vật tư đó dự kiến nhận về từ khi tính toán đến khi co nhu cầu

+/ Phương pháp 2 : Gộp nhu cầu ròng các thời kì đến qui mô tối thiểu nào đó hoặc theo tính toán lí thuyết mới đặt 1 lô hàng.Quy mô của 1 lô hàng bằng tổng nhu cầu ròng của các thời kì đã đc gộp

+/ Phương pháp dựa trên cơ sở chi tiết-thời kì:là 1 vật tư đc lưu giữ tồn kho trong 1 thời kì.1 loại vật tư hoặc bán thành sp đc nhận và sd ngay trong thời kì qui ước là lưu giữ ko thời kì. Một vật tư đc nhận trong thời kì này và giữ để sd trong kì tiếp theo là 1 CTTK.Cứ như vậy ta có thể tính đc số CTTK lưu giữ tồn kho theo công thức:

Np = n x p

Với n:số vật tư hay bán thành phẩm,cấu kiện...lưu giữ

P : số thời kì lưu giữ

- Giống EOQ ,phương pháp này làm cực tiểu chi phí bằng cách làm cân bằng chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho tính trên 1CTTK

- Khác với EOQ phương pháp này đặt hàng nhiều lần cho 1 thời kì và có thể đặt hàng với mưc k đều nhau.

- Xác định thời điểm đặt hàng từng loại vật tư.Thời điểm này đc xđ vào thời điểm cần sd loại vật tư đó và khoảng thời gian kể tư khi đặt hàng cho đến khi nhận đc hàng về địa điểm yêu cầu và thời gian dự trữ bảo hiểm.Nếu vật tư do DN tự sx thì phải xđ thời gian chế tạo,sx và vận chuyển chúng đến địa điểm yêu cầu rồi tính ngược từ thời điểm yêu cầu trở về trước.

Câu 28 : Trình bày các bộ phận của kế hoạch lao động - tiền lương(kế hoạch nhân sự)

TL

1/ Xác định nhu cầu nhân sự :

- Phân tích và thiết kế công việc : Là 1 quá trình trong đó công việc đc phân chia thành những yếu tố để xác định xem nó bao hàm những nhiệm vụ,trách nhiệm hay chức năng nào,các quan hệ của nó với công việc khác,các đk cần thiết để thực hiện nó,các năng lực cá nhân cần có để thực hiện hoạt động theo yêu cầu

Tác nghiệp chính Quan hệ với

Một công việc Tác nghiệp phụ + Điều kiện thực hiện + công việc

Tác nghiệp phụ trợ khác

- Hoạch định mguồn nhân lực : Là quá trình xác định 1 cách có hệ thống những yêu cầu về số lượng,chất lượng theo cơ cấu ngành nghề,đáp ứng yêu cầu của DN ở mỗi thời kì bằng cách so sánh nguồn lực hiện có vời yêu cầu về nhân lực của tổ chức.Việc so sánh này sẽ dẫn đến quyết định bổ sung,giảm bớt hay phân phối lại lao động trong nội bộ.

2/ Thu hút và lựa chon lao động

- Tuyển mộ lao động (thu hút) là 1 quá trình tìm kiếm và thu hút những người có khả năng từ nhiều ngồn khác nhau đểthỏa mãn những yêu cầu bổ sung trong hoạch định ngồn nhân lực.

- Tuyển chọn lao động : là việc lựa chọn trong số các ứng viên (đăng kí,nộp đơn...) những cá nhân mà dự đoán là phù hợp nhất với công viêc đang yêu cầu.

3/ Sử dụng lđ :

Sau khi đc tuyển chọn,người lđ đc bố trí vào vị trí làm việc.Để thưc sự có hiệu quả,cần phải giải quyết các mối quan hệ sau đây trong bố trí ,sắp xếp,phân công lđ :

- Mối quan hệ giữa người lđ và đối tượng lđ

- Mối quan hệ giữa người lđ và công cụ lđ

- Mối quan hệ giữa người lđ và người lđ

Do đóphải giải quyết những vấn đề :

- Phân công và hợp tác lđ

- Phân tích quỹ thời gian của người lđ

- Định mức lđ

- Xác định NSLĐ trong kì và lập kế hoạch tăng NSLĐ cho kí sau

- Tổ chức nơi làm việc và các đk lđ khác

4/ Phát triển lđ : Bao gồm những nd sau :

- Đánh giá người lđ về chất lượng lđ, khả năng lđ, cách thức thực công việc của họ,hiệp tác với người khác,cải thiện hoạt động và chuẩn bị cho việc thăng tiến của họ

Việc đào tạo ko chỉ cần thiết cho công nhân viên mới tuyển mà còn cho cả công nhân viên cũ.

5/ Chính sách đãi ngộn lđ :

- Lương là môt trong những động lực kích thích người lđ làm việc hăng hái, nhưng mặt khác cũng là những nguyên nhân gây ra sự trì trệ,bất mãn hoặc bỏ việc.

- Ngoài lương người lđ còn đc nhận những chính sách XH theoquy định : BHXH,chế độ nghỉ phép,nghỉ ốm đau,sinh đẻ đc hưởng lương.

Phải có kế hoạch lương bổng và đãi ngộ vật và phi vật chất phù hợp :

- Đông viên khuyến khích người lđ

- Thù lao :Trả công theo lđ-lương

- Các chế độ đãi ngộ lien quan đến khoản thù lao ko trực tieepshoawcj ko trả bằng tiền:BH,nghỉ phép, nghỉ lễ ...bằng cách cải thiện chất lượng nơi làm việc.Các khoản đĩ ngộ này làm tăng khả năng thu hút nhân sự của DN.

- Xác định chế đọ cải thiện đời sống vật chất tinh thần nhà ở,sinh hoạt văn hóa,quan hệ lđ.

- Xây dựng quỹ lương của DN.

Câu 29 : Trình bày cách xđ số công nhân trực tiếp trong kì kế hoạch,ưu nhược điểm , phạm vi ứng dụng mỗi cách tính

TL

a/ Tính số công nhân trực tiếp:

- Tính số ngày công lđ cần thiết cho từng nghề bằng các công thức sau:

Khối lượng xây lắp Định mức lđ

A = (hiện vật) x (thời gian-công)

Giá trị khối lượng CTXL Định mức lđ cho 1 trđ khối

Hoặc A= ( triệu đồng) x khối lượng CTXL

Số sản phẩm hoàn chỉnh Định mứclđ cho 1 đơn vị sản

Hoặc A = (hiện vật theo loại CT) x phẩm hoàn chỉnh(theo loại CT)

- Từ ngày công,căn cứ vào quỹ thời gian làm việc,tính đc số lđ cần thiết phân chia theo từng nghề.

- Căn cứ cơ cấu bâc thợ tính đc số lđ theo từng bậc thợ bậc nghề.

Áp dụng từng công thức tùy theo tài liệu có đc và sẽ đạt mức độ chính xác khác nhau,do đó sẽ áp dụng tương ứng cho từng giai đoạn lập kế hoạch và cấp lập kế hoạch.

b/ Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng (tự làm)

Câu 30: Trình bày nội dung việc hoạch định nhu cầu lao động.

1. Quy trình hoạch định nguồn nhân lực

a. Thách thức môi trường bên ngoài & bên trong

- Các thách thức bên ngoài: sự đa dạng về lao động ,sự phát triển về KHKT & công nghệ, thu hút hấp dẫn người tài giỏi về mình nhưng phải tối thiểu hoá chi phí tiền lương cho 1 đvsp, thách thức của chính phủ và luật pháp.

- Các thách thức bên trong :Sự cam kết giữa chủ DN &người lao động, nhu cầu của người lao động v ề điều kiện lao động, lương bổng , đãi ngộ,..văn hoá của DN

- Các thách thức đối với bản thân người làm công tác quản trị nhân sự ,phải có các kiến thức ,kỹ năng, năng lực và những phẩm chất cần thiết khác.

b. Chính sách và chế độ thực hiện sau khi cân đối nguồn nhân lực :

-Các chính sách thường được ad: cải tiến HT tổ chức,sắp xếp bố trí hợp lý lao động, các chính sách XH đối với người lao động ,bồi thường, đào tạo ,hưu trí ,thăng tiến, thuyên chuyển.

-Kế hoạch thường được lập cho các THợp sau qua PTích:

Thừa lao động

Thiếu lao động

Các biện pháp khác.

2. Xác định dự báo nhu cầu lao động

a. Căn cứ xác định nhu cầu

- Mục tiêu ,nhiệm vụ của DN và từng bộ phận của DN.

- Các chiến lược KDoanh và các kế hoạch khác của DN

- Khối lượng công việc hay khối lượng sản phẩm cần hoàn thành trong kỳ

- Cơ cấu tổ chức quản lý,sự thay đổi về hình th ức tổ ch ức lao động

- Khả năng nâng cao chất lượng và năng suất lao động

- Tỷ lệ nghỉ việc trong nhân viên

- Khả n ăng tài chính của DN để thu hút ngành nghề trên thị trường

b. Các phương pháp dự báo nhu cầu về nhân lực

* Các phương pháp dự báo ngắn hạn:

- Phác hoạ hiện trạng nhân lực của DN

- PTích xu hướng , có th ể bằng cac bien phap:

+Lap danh muc nganh nghe:The hien tinh hinh KD hien tai cua DN sau đo du kien nhung thay đoi nhu cầu nhân lực dua tren nhung thay đoi duoc dự báo truoc ve kinh doanh trong tuong lai.

+Du bao tu đon vi co so: DN tap hop lai.

+Ky thuat Delphi: Du bao bang cach dieu tra cac nha quan ly cap tren va y kien cua chuyen gia.

* Các phương pháp dự báo dai hạn:

- PTích toàn cảnh , đanh gia nhieu nhan to voi muc đo phoi hop khac nhau đe co phuong an đuoc xem la hop ly nhat.

- PTích tuong quan: Thuong dung cho dự báo nhu cầu nhân lực theo 1 so chi tieu nhu doanh so , năng suất lao động.

- Mo phong tren may tinh.

3. Xác định nhu cầu lao động trong DNXD

* Tinh so cong nhan truc tiep :

- Tinh so ngày công lao động can thiet cho từng nghề bang cac CT sau:

A=Klg cong tac XL(hien vat) x ĐM lao đong(Tgian-cong)

A=Gia tri klg cong tac XL(tr đ) x ĐM lao đong cho 1 trđ klg cong tac XL

A=So san pham hoan chinh (hien vat theo loai cong trinh) x ĐM lao đong cho 1 đvsp hoan chinh (theo loai cong trinh)

- Tu ngay cong can cu vao quy thoi gian lam viec, tinh đuoc so luong lao động can thiet phan chia theo từng nghề

- Can cu cơ cấu bac thợ tinh đuoc so lao động theo từng bac thợ, theo từng nghề

* Tinh so cong nhan đieu khien may :

SCN=(Mi.Di.Cca)/hi1 . hi2

Scn-So cong nhan dieu khien may trong thoi ky ke hoach(tinh rieng CN chinh va phu)

Mi-So may i du kien su dung trong ky ke hoach

Cca- So ca lam viec trong ngay- đem

Hi1-He so su dung thoi gian lam viec theo che đo(<1)

Hi2-He so ke den lam viec thong ca cua cong nhan(>1)

* Tinh so can bo quan ly va nhan vien gian tiep :

- Tinh theo tieu chuan đinh danh:la so nhanvien can thiet quy đinh cho tung bo phan , đvi trong DN theo chuc danh cong viec.

NV=DVi.Di.h/12

NV-So luong can bo nhan vien trong ky ke hoach

DVi-So bo phan, đvi cong tac

Di- tieu chuan đinh danh cua 1 đvi cong tac thu i

h-So thang tinh tu khi bat đau cong tac đen cuoi nam

- Cac tiep can He Thong

+Dau tien DN phai phat trien moi truong ben ngoai tu đo xac đinh cac chien luoc va chinh sach cho tuong lai

+Sau đo xac đinh cơ cấu to chuc phu hop voi chien luoc va chinh sach đo

+Thiet ke lai cơ cấu to chuc cua DN đe đinh ra so nhan vien quan ly can thiet.

Câu 32: Trình bày kế hoạch sử dụng lao động

1. Phan cong va hop tac lao đong

Phan cong va hop tac lao đong la 2 mat cua 1 qua trinh su dung lao đong , Phan cong lao đong phai tinh đen kha nang hop tac va hop tac phai dua tren co so cua su phan cong. Nho co su phan cong ma tat ca cac co cau lao dong trong DN đuoc hinh thanh, cho phep moi ca nhan va tap the co dieu kien thuc hien chuyen mon hoa san xuat.

Hop tac lao đong tao đieu kien phoi hop 1 cach tich cuc va hai hoa nhat cac nguon luc cua DN cung nhu su co gang cua moi ca nhan va tap the.

a. Cac hinh thuc phan cong lao dong trong DN

- Phan cong theo chuc nang: Chia tach cac hoat đong san xuat -KD cua DN theo chuc nang nhat đinh đe tu đo giao choc ac bo phan va tung nguoi trong DN

- Phan cong theo cong nghe(ngh ề): Tach rieng cac cong viec khac nhau theo tinh chat cua qui trinh cong nghe đe thuc hien

- Phan cong lao đong theo muc đo phuc tap cua cong viec.

b. Cac hinh thuc hop tac lao dong trong DN

- Hop tac theo khong gian: Giua cac phong ban va phan xuong ,giua cac bo phan trong 1 phong, giua nhung nguoi lao đong trong 1to, đoi.

- Hop tac theo thoi gian: Su phoi hop giua cac bo phan ,giua cac ca nhan theo trinh tu thuc hien trong tien đo chung do cong nghe qui đinh.

c. Ke hoach XD va quan tri nhom

* Kn: Nhom: la 1 so nguoi tu 2 tro len, cung chia se nhung chuan muc nhat đinh va co gang thoa man nhung nhu cau cua minh thong qua viec đat đuoc nhung muc tieu cua nhom.

Cac ca nhan trong bat ky 1 to chuc ,DN nao deu co 1 so nhu cau ma phan lon chung se đuoc thoa man khi giao tiep voi nhung nguoi khac. Cac nhom hinh thanh boi vi chung chap nhan va thoa man nhung nhu cau đo. Co nhieu ly do đe cac ca nhan lien ket lai thanh nhom.

- Nhung ly do vat the ,vat chat:do su sap xep, bo tri cong tac

- Nhung ly do kinh te

- Nhung ly do tam ly ,xa hoi.

* Phan loai nhom

-Cac nhom chi huy: bao gom nhung nguoi cap duoi truc thuoc 1 nguoi quan ly nhat đinh.

- Cac nhom nhiem vu: bao gom nhung CNV cung lam viec đe hoan tat 1 DA hay 1 cong viec nhat đinh.

- Cac nhom quyen loi: hinh thanh khi cac CNV tap hop lai đe đat đuoc 1 mục tiêu chung nào đó về quyền lợi

- Cac nhom bạn hữu :do 1 so đăc điểm chung hinh thành.

Gần đây xuất hiện them 2 nhóm đặc biệt là các nhóm chất lượng và các nhóm tự quản.

* Kế hoạch XD và quản trị các nhóm

-Xây dựng các nhóm dựa trên viec phan cong va hop tac lao đong .Xây dựng các nhóm dựa trên nguyên tắc: ảnh hưởng, bình đẳng, đoàn kết.

- Đinh huong thanh lap cac nhom ko chinh thuc tich cuc bang cac hoat đong tap the nhu the thao, van hoa ,cac cau lac bo ..

- Nghien cuu XD cac bien phap đe han che cac anh huong tieu cuc cua cac nhom ko chinh thuc.

- Nghien cuu &XD cac bien phap tao nen các xung đột chức năng và hạn chế các xung đọt phi chức năng trong các nhóm và giữa các nhóm.

Biện pháp khắc phục những mâu thuẫn giữa các nhóm

+Giảm bớt sự khác biệt giữa các nhóm trên cả 2 phương diện vật chất và tâm lý.

+Thực hiện sự hài hoà bằng những người có uy tín tốt trong tổ chức để giảm bớt sự căng thẳng giữa các nhóm.

+Tổ chức các cuộc gặp gỡ phi chính thức giữa các nhóm.

+Xem x ét l ại tinh chat ,noi dung canh tranh dan đen mau thuan va đieu chinh theo huong khac.

- C ó ke hoach XD va phat trien cac nhom cai tien chat luong hoat dong theo tinh than TQM trong moi bo phan cua DN.

2. Phan tich quy thoi gian c ủa nguoi lao đong

a. Phan tich quỹ thoi gian lao đong cua nhan vien trong ky ke hoach theo so đo PT

b. Phan tich thoi gian lam viec

c. Nhung bien phap tan dung lao đong trong ky ke hoach

C ăn cu so lieu thong ke, tien hanh PT tinh hinh su dung thoi gian lao đong ky truoc.Tim ra nguyen nhan chu quan ,khach quan dan đen thoi gian lao đong ko đuoc tan dung triet đe ,giai quyet cac nguyen nhan đo.

- Cac nhan to lang phi thoi gian: cac h đ lien quan đen ke hoach va chi dan, cac h đ di chuyen, cac h đ van chuyen va cac h đ lien quan đen nhan va tra vat tu ,thiet bi.Viec xu ly cac nhan to nhom nay la viec han che thoi gian lang phi.

- Cac nhan to ngung viec cuc bo: vi ph ạm thoi diem bat đau va ket thuc cong viec, su cho doi trong ca lam viec, cac h đ khac. Viec xu ly cac nhan to nay la viec loai bo hoan toan chung.

Câu 39: trình bày các hình thức đào tạo công nhân và cán bộ chuyên môn trong doanh nghiệp xây dựng

Các hình thức đào tạo công nhân:

-tự đào tạo

-đào tạo tại nơi làm việc

-đào tạo tại những nơi đào tạo chính quy của doanh nghiệp hoặc của xơ qua nbên ngoài.

-các hình thức đào tạo khác : học bổ túc để nâng bậc, lớp học phương pháp lao động tiên tiến, tham qua nghe báo cáo khoa học kỹ thuật mô phỏng công việc, thi thợ giỏi

Các hình thức đào tạo cán bộ chuyên môn:

+dựa vào hệ đào tạo

-đào tạo chính quy

-đào tạo từ xa

-đào tạo tại chức

-các khóa huấn luyện

-các hình thức đào tạo khác

+dựa vào cơ sở đào tạo

-đào tạo tại doanh nghiệp

-đào tạo ở bên ngoài doanh nghiệp

-tự đào tạo

Câu 40: trình bày các hình thức xác định tiền lương trong doanh nghiệp xây dựng, ưu nhược điểm , phạm vi mỗi cách tính

-tìên lương theo thời gian: giản đơn, có thưởng

-tiền lương theo sản phẩm: giản đơn lũy tiến

-tiền lương theo khoán: giản đơn có thưởng, theo thời gian, theo khối lượng

Chú ý: câu này em chỉ đánh trong sách ra có bằng này thôi bác nào không may vào câu này thì tự bịa ra mà viết nhá.

Câu 41: trình bày và phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp xây dựng

Câu 42: trình tự lập kế hoạch đầu tư

+quá trình đầu tư theo giác độ quản lí doanh nghiệp.

-điều tra tình hình nhu cầu về sản phẩm trên thị trường theo số lượng và chủng loại

-xác định năng lực hiện có của doanh nghiệp về mọi mặt nhất là về năng lực sản xúat, công suất mày moc thiết bị năng lực dịch vụ

-xây dựng chiến lược kinh doanh tổng thể của doanh nghiệp đặc biệt phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ có liên quan đến đầu tư

-xây dụng chiến lược dầu tư tổng thê

-lập dự án đầu tư cho các đối tượng riênglẻ và kế họach đầu tư cho từng dự án

-tổ chức thực hiên dự án, thiết kế , xây lắp, mua sắm, lắp đặt kèm theo các biện pháp kiêm tra, điều chỉnh cho kỳ kế hoạhc sau.

+các giai đoạn lập dự án đầu tư

Theo đìeu lệ quản lý dầưt và xâydựng hiện hành trình tự đầu tư gòm 3 giai đoạn sau:

-chuẩn bị đầu từ bao gòm nghiên cứu khả thi dự án đầu tư

-thực hiện đầu tư bao gồm thiết kê, mua săm, xây lắp

=kết thúc thực hiện và đưa dự án vào khai thác sử dụng

Câu 43: trình bày phương pháp lập kế họach đầu tư

Câu 44: Nội dung của nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp có thể chia theo nguồn chính:

-vốn khấu hao cơ bản và thanh lý tài sản cố định để tái sản xuất giản đơn

-trích lợi nhuận để tíhc lũy đầu tư cho tái sản xuất mở rộng

-vốn chiếm dụng của các tổ chức cá nhân bên ngoài

Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiêp

-vốn từ ngân sách nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp

-vốn tín dụng ưu đãi từ ngân sách nhà nước

-vốn thuộc quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia và các qũy khsc của nhà nướdc dùng cho đầu tư pát triên

-tín dín dụng thương mại

-vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI

-vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA

-vốn đóng góp cổ phần, công trái

Các ngùôn vốn bên gnàoi chủ yếu dành cho mở rộng, nâng cao năng lực sản xúât, đầu tư mua sắm máy và thiết bị công nghệ mới phục vụ thi công các công trình có yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật đặc biệt,

Câu 45: Kế hoạch đầu tư và nguồn vốn đầu tư:

Nguồn vốn đtư của DN có thể phân chia theo nguồn chính:

a/ Nguồn vốn của bản thân DN:

-Vốn khấu hao cơ bản và thanh lý TSCĐ để tái sx giản đơn.

-Trích lợi nhuận để tích luỹ đtư cho tái sx mở rộng.

-Vốn chiếm dụng của các tổ chức và cá nhân bên ngoài

b/Nguồn vốn bên ngoài DN:

-Nguồn vốn từ NSNN đtư cho DN

-Vốn tín dụng ưu đãi từ NSNN

-Vốn thuộc quỹ hỗ trợ đtư qgia và các quỹ khác của nnước dùng cho đtư phát triển

-Vốn tín dụng thương mại

-Vốn đtư trực tiếp từ nước ngoài FDI

-Vốn hỗ trợ ptriển chính thứcODA

-Vốn đóng góp cổ phần công trái

Các nguồn vốn bên ngoài chủ yếu dành cho mở rộn, nâng cai năng lực sx, đtư mua sắm máy và thiết bị công nghệ mới pvụ thi công các yêu cầu kĩ thuật, tchuẩn kthuật đbiệt

Câu 46: Trình bày sơ dồ và phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến giá trị dự toán thiết kế và giá thành công tác xây lắp.

Giá thành công tác XL bao gồm chi phí trtiếp: VL,NC, MTC và Cphí chung(cp qlý cấp trên, Cp qlý đvị trtiép, cphí pvụ thi công, cp pvụ nhân công và Cp khác)

Câu 47: Trình bày kế hoạch hạ giá thành theo công trình và kế hoạch hạ giá thánh theo niên lịch của một tổ chức xây dựng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#120886