kế toán một số nghiệp vụ trọng yếu: Kế toán TSCĐ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Thông tư 203/2009/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; thay thế Quyết định 206/2003/QĐ-BTC và có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

Quyết định 206/2003/QĐ-BTC về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO TSCĐ

Phương pháp 1: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng

Là phương pháp khấu hao mà tỉ lệ khấu hao và số khấu hao hàng năm không thay đổi theo suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.

Công thức:

Mức khấu hao năm của TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ/ Số năm sử dụng

Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm/ 12 tháng

Có thể xác định mức khấu hao năm của TSCĐ theo công thức:

Mức khấu hao năm TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao năm

Trong đó

Tỉ lệ khấu hao năm = 1/ Số năm sử dụng

Phương pháp 2: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm giảm dần theo thứ tự những năm sử dụng.

Công thức:

Mức khấu hao hàng năm = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh

Trong đó :

Tỉ lệ khấu hao nhanh = ( 1/ Số năm sử dụng ) x Hệ số điều chỉnh

Bảng hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ

Thời gian sử dụng của TSCĐ

Hệ số điều chỉnh (lần)

Đến  4 năm ( T < 4 năm)

1,5

Trên 4 đến 6 năm ( 4 < T < 6 )

2

Trên 6 năm ( T > 6 )

2,5

Phương pháp 3 : phương páp khấu hao theo lượng sản phẩm, dịch vụ.

Là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng  tháng , hàng năm thay đổi phụ thuộc

vào lượng sản phẩm, dịch vụ thực tế mà TSCĐ đã tạo ra.

Công thức :

Mức khấu hao hàng tháng = Lượng sản phẩm được tao ra trong tháng x mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ

Trong đó :

Mức trích khấu hao bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm, dịch vụ = Nguyên gía TSCĐ/ Sản lượng theo công suất thiết kế.

Mức khấu hao hàng năm = Tổng mức trích khấu hao của 12 tháng

Hoặc :

Mức khấu hao hàng năm = Lương sản phẩm, dịch vụ thực tế tạo ra trong năm x Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sả phẩm , dịch vụ.

Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ

1    Xác định phạm vi phải trích khấu hao TSCĐ  và tổng nguyên giá TSCĐ phải trích đầu kỳ kế hoạch.

2    Xác định nguyên giá bình quân TSCĐ phải tính khấu hao trong kỳ.

Nguyên giá đù kì kế hoạch phải khấu hao = Nguyên giá của toàn bộ TSCĐ – Nguyên giá TSCĐ không phải khấu hao.

Nguyên giá bình quân tăng trong kỳ = (Nguyên giá tăng trong kỳ x số tháng khấu hao trong năm )/ 12

Nguyên giá bình quân giảm trong kỳ= (Nguyên giá giảm trong kỳ x Số tháng thôi khấu hao trong năm)/ 12

Nguyên giá bình quân phải tính khấu hao = Nguyên giá phải tính khấu hao đầu kỳ + Nguyên giá bình quân tăng trong kỳ – Nguyên giá bình quân giảm trong kỳ.

3   Xác định mức khấu hao bình quân hàng năm

Múc khẩu hao bình quân hàng năm = Nguyên giá bình quân phải tính khấu hao x Tỷ lệ khấu hao bình quân tổng hợp năm.

Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn cố định.

1    Các chỉ tiêu tổng hợp:

Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần/ Vốn cố định bình quân

Trong đó : VCĐ bình quân = ( VCĐ đầu kì + VCĐ cuối kì )/ 2

Cách 1:

VCĐ đầu ( cuối) kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu (cuối) kỳ – Số khấu hao lũy kế đầu (cuối ) kỳ

Số khấu hao lũy kế cuối kỳ = Số KHLK đầu kỳ + Số KH tăng trong kỳ – Số KH giảm trong kỳ

Cách 2 :

VCĐ cuối kỳ = VCĐ đầu kkỳ + VCĐ tăng trong kỳ – VCĐ giảm trong kỳ

Hàm lượng VCĐ = VCĐ bình quân : Doanh thu thuần.

Tỉ suất lợi nhuận VCĐ = ( Lợi nhuận sau thuế : VCĐ bình quân ) x 100

2    Các chỉ tiêu phân tích

Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần : Nguyên giá TSCĐ bình quân

Trong đó:

NG TSCĐ bình quân = (Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ + Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ)/ 2

NG TSCĐ cuối kỳ =Nguyên giá đầu kỳ +Nguyên giá tăng trong kỳ –Nguyên giá giảm trong kỳ

Hệ số trang bị TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ bình quân/ Số lượng lao động bình quân

Hệ số hao mòn TSCĐ = Khấu hao lũy kế tại thời điểm đánh giá : Nguyên giá TSCĐ sử dụng cho hoạt động kinh doanhtại thời điểm đánh giá

Vốn lưu động của doanh nghiệp du lịch khách sạn

Tài sản lưu động là tất cả các tài sản do doanh nghiẹp nắm giữ và kiểm soát có thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển trong còng một năm hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh.

Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động để đảmbảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên liên tục. Hay vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ

Hiệu suất sd VLĐ = DTT/ VLĐ bình quân

Hàm lượng VLĐ = VLĐ bình quân/ DTT

Tốc độ luân chuyển VLĐ:

L = M / VLĐ bình quân

M : Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ ( được xđ DTT ở VN)

VLĐ bình quân = ( VLĐ bq Q1 + VLĐ bq Q2 + VLĐ bq Q3 + VLĐ bq Q4 )/ 4

Kỳ luân chuyển K

K = 360/ L

VLĐ bq = M1/ L1

Doanh thu và thu nhập khác của donh nghiệp du lịch khách sạn.

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp du lịch khách sạn thu dược trong kỳ kế toán từ các hoạt động kinh doanh thông thường góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu = Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ + DT hoạt động tài chính.

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp du lịch khách sạn thu được trong kỳ kế toán từ hoạt dộng bán sản phẩm, dịch vụcủa doanh nghiếpản xuất hoặc bán sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp mua vào.

Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu phát sinh từ các hoạt động đầu tư vón ra bên ngoài doanh nghiệp.

Lợi nhuận doanh nghiệp du lịch khách sạn.

Lợi nhuận của doanh nghiệp  là chỉ tiêu chất lượng biểu hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, là số chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập khác và chi phí mà doanh nghiệpđã bỏ ra để đạt được khoản thu đó.

Các chỉ tiêu về lợi nhuận

Tỉ suất lợi nhuận vốn = ( Lợi nhuận sau thuế / tổng số vốn ) x 100

Tỉ suất lợi nhuận gía thành = ( Lợi nhuận sau thuế / Gía thành toàn bộ ) x 100

Tỉ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng = ( Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ ) x100.

Kế hoạch hóa lợi nhuận.

Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh = DTT về bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ - Trị giá vốn hàng bán- chi phí bán hàng – chi phí QLDN.

Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư tài chính = Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính – Chi phí hoạt động đầu tư tài chính.

Lợi nhuận khác  = Thu nhập khác – Chi phí khác.

Lợi nhuận trước thuế th nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác.

Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trong đó :

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro