khoa khoa khoa

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Báo Cáo Tổng Hợp

Chi nhánh BIDV phủ quỳ

I. Lịch sử hình thành và phát triển.

1.1 Lịch sử phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

· Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (NHĐT&PTVN) được thành lập theo nghị định số177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của Thủ tướng Chính phủ. 43 năm qua NHĐT&PTVN đã có những tên gọi:

- Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957

- Ngân hàng Đầu t­ư và Xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981

- Ngân hàng Đầu t­ư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990

· Ngân hàng ĐT&PTVN là một doanh nghiệp Nhà nư­ớc hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà n­ước (tập đoàn) mang tính hệ thống thống nhất bao gồm hơn 112 chi nhánh và các Công ty trong toàn quốc, có 3 đơn vị liên doanh với nước ngoài (2 ngân hàng và 1 công ty), hùn vốn với 5 tổ chức tín dụng.

· Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của NHĐT&PTVN là phục vụ đầu t­ư phát triển, các dự án thực hiện các chương trình phát triển kinh tế then chốt của đất nước. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các Doanh nghiệp, Tổng công ty. NHĐT&PT không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và quan hệ thanh toán với 50 ngân hàng trên thế giới.

· NHĐT&PTVN là một ngân hàng chủ lực thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ đầu tư­ phát triển. Quá trình 43 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển luôn gắn liền với từng giai đoạn lịch sử của đất nước.

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh.

v Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam được thành lập chính thức vào ngày 26/04/1957 trực thuộc quản lý của Bộ Tài Chính, tiền thân là ngân hàng Kiến thiết Việt Nam với mục đích chính khi thành lập là cấp vốn cho sự nghiệp tái thiết và xây dựng lại đất nước tiến lên CNXH.

v Năm 1983 theo chủ trương chuyển dịch cơ chế ngân hàng sang cơ chế thương mại, Ngân hàng chuyển từ Bộ Tài chính sang thuộc quản lý của NHNN Việt Nam, cũng bắt đầu từ đó Ngõn hàng chính thức hoạt động như một Ngân hàng thương mại. Hiện nay Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam là một trong bốn NHTM lớn nhất Việt Nam được coi là một doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, là một ngân hàng chủ lực thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ đầu tư. Ngân hàng có chức năng huy động vốn trung và dài hạn, ngắn hạn trong nước và nước ngoài để đầu tư phát triển, được phép kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng.

v Năm 1983 theo chủ trương chuyển dịch cơ chế ngân hàng sang cơ chế thương mại, Ngân hàng chuyển từ Bộ Tài chính sang thuộc quản lý của NHNN Việt Nam, cũng bắt đầu từ đó Ngõn hàng chính thức hoạt động như một Ngân hàng thương mại. Hiện nay Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam là một trong bốn NHTM lớn nhất Việt Nam được coi là một doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, là một ngân hàng chủ lực thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và phục vụ đầu tư. Ngân hàng có chức năng huy động vốn trung và dài hạn, ngắn hạn trong nước và nước ngoài để đầu tư phát triển, được phép kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng.

v Họat động trọng tâm của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam là phục vụ đầu tư phát triển các dự án, thực hiện các chương trình phát triển kinh tế then chốt của đất nước, thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng, các hoạt động phi ngân hàng. Là ngân hàng phục vụ cho các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, tổng công ty...Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với 589 Ngân hàng và quan hệ thanh toán với 62 ngân hàng trên thế giới.

v Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Phủ Quỳ là chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam. Trước xu thế hội nhập của nền kinh tế, ®ịnh hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Nghĩa Đàn và tØnh NghÖ An, thực hiện Quyết định 147/2005/TTg của Thủ tướng chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội miền Tây tỉnh Nghệ An đến năm 2010, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ XVI, Nghĩa Đàn đang có nhiều cơ hội phát triển. Mục tiêu phấn đấu tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 2006 - 2010 đạt tốc độ 17,2%, đến năm 2010 thu nhập bình quân đầu người đạt 20 triệu đồng/năm, tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 8.500 tỉ đồng. Để đạt được các mục tiêu về phát triển kinh tế, ngoài những ngành nghề truyền thống đến năm 2010 Nghĩa Đàn còn phát triển các cụm kinh tế để làm động lực cho miền Tây Nghệ An, cụ thể như sau:

Ø Về xây dựng đô thị: Thị xã Thái Hoà đang được thành lập trở thành trung tâm phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc tỉnh Nghệ An. Để triển khai Nghị quyết số 37/NQ-TW của Bộ chính trị, Bộ Xây dựng đã có phương án xây dựng Thái Hoà hội tụ đủ tiêu chí đô thị loại 3 đến năm 2015 (cấp thành phố nằm trên đường Hồ Chí Minh).

Ø Cùng với việc thành lập Thị xã Thái Hoà, Nghĩa Đàn có thêm thị trấn huyện lị Nghĩa Bình, thị trấn Đông Hiếu và 5 thị tứ khác. Sau khi đường Hồ ChÝ Minh đưa vào sử dụng, Nghĩa Đàn có thêm nhiÒu lợi thế thương mại, giao thông thuận tiện với các cửa khẩu Quốc tế Nậm Cắn, Thông Thụ.

Ø Về công nghiệp: Nghĩa Đàn đang xây dựng khu công nghiệp Phủ Quỳ 400 ha, khu công nghiệp nhỏ Nghĩa Mỹ 200 ha. Với hàng chục nhà máy công nghiệp đầu tư trong nước và doanh nghiệp FDI đang sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao như Công ty NA Tate&Lyle, Công ty NA FOODS, Công ty CP chế biến dầu thảo mộc, Công ty Cà phê - Cao su Nghệ An. Khu công nghiệp Phủ Quỳ đang xây dựng nhà máy bột đá trắng siêu mịn, Công ty chế biến nông lâm sản xuất khẩu.

Ø Về thương mại - dịch vụ: Nghĩa Đàn là cửa ngừ của vựng Tõy Bắc Nghệ An và nhiều hãng sản xuất lớn đặt đại lý tiờu thụ hàng hoỏ tại Thỏi Hoà. Ngoài việc giao dịch với cỏc huyện miền Tõy trục quốc lộ 48 và đường Hồ Chí Minh, Nghĩa Đàn có hệ thống giao thụng phỏt triển giao lưu với nước Lào, vùng Đông Bắc Thỏi Lan qua cỏc cửa khẩu Nậm Cắn, Thụng Thụ. Hoạt động xuất nhập khẩu chớnh ngạch và tiểu ngạch của cỏc đơn vị tại Nghĩa Đàn tăng mạnh với kim ngạch xuất khẩu trờn 15 triệu USD/năm, sản phẩm chủ yếu là cà phê, cao su, đồ gỗ, nước dứa cô đặc.

Ø Về phát triển nông lâm nghiệp và kinh tế trang trại: Nghĩa Đàn là vùng đất đỏ Bazan trên 30 ha, có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển trồng các loaị cây công nghiệp như cao su, cà phê, trồng cây ăn quả, trồng mía đường, trồng rừng. Kim ngạch xuất khẩu cà phê đạt 3 triệu USD/năm, xuất khẩu cao su qua đường tiểu ngạch đạt 5.000 tấn tương đương với 10 triệu USD/năm. Ngoài những sản phẩm có lợi thế, Nghĩa Đàn còn trồng hàng ngàn ha rừng nguyên liệu cho nhà máy gỗ MDF, có hệ thống trang trại phát triển nhất tỉnh Nghệ An về quy mô và hiệu quả.

Ø Ngày 24/11/2006, Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam đã có quyết định số: 459/QĐ - HĐQT về việc thành lập chi nhánh cấp I Phủ Quỳ, trực thuộc Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam, trên cơ sở nâng cấp và sát nhập 2 chi nhánh cấp 2 cũ (Chi nhánh Nghĩa Đàn và Chi nhánh Quỳ Hợp).

Tªn ®Çy ®ñ: Chi nh¸nh Ng©n hµng §Çu t­ vµ Ph¸t triÓn Phủ Quỷ.

Tªn viÕt t¾t: Chi nh¸nh Ng©n hµng §T & PT Phủ Quỳ.

Tªn gäi t¾t: Chi nh¸nh Phủ Quỳ.

Tªn giao dÞch quèc tÕ b»ng tiÕng Anh: Bank for Investment and

Development of Vietnam-Phu Quy Branch.

Trụ sở đặt tại: Số 6 - Đường 15A, khối Kim Tân - P. Hoà Hiếu

Thị Xã thái Hoà - Tỉnh Nghệ An.

v Chi nh¸nh Ng©n hµng §Çu t­ & Ph¸t triÓn Phủ Quỳ ®­îc tæ chøc, h¹ch to¸n kinh tÕ vµ ho¹t ®éng theo m« h×nh qu¶n lý cÊp I, víi sù chuyÓn ®æi nµy Ng©n hµng ®· cã mét b­íc ®ét ph¸ trong ho¹t ®éng kinh doanh tiÒn tÖ cña m×nh. Víi m« h×nh qu¶n lý cÊp I, hiÖn nay Ng©n hµng cã toµn bé 40 c¸n bé c«ng nh©n viªn trùc tiÕp tham gia häat ®éng kinh doanh. DÞch vô Ng©n hµng cã phÇn ®a d¹ng h¬n (cã thªm nghiÖp vô chuyÓn tiền Western Union, dịch vụ thẻ ATM...) ®Æc biÖt trong n¨m 2003-2005 hÖ thèng Ng©n hµng §Çu t­ & Ph¸t triÓn ViÖt Nam ®­îc sù tµi trî cña ng©n hµng World Bank (WB) tiÕn hµnh triÓn khai qu¸ tr×nh HiÖn ®¹i hãa ng©n hµng (Tæ chøc ho¹t ®éng theo m« h×nh WB), ®iÒu nµy cµng t¹o ®µ cho chi nh¸nh Phủ Quỳ ph¸t triÓn, t¨ng søc c¹nh tranh víi c¸c ng©n hµng trªn cïng khu vùc, thu hót ®­îc nhiÒu kh¸ch hµng lín.

v Trong qu¸ tr×nh lín m¹nh cña chi nh¸nh Ng©n hµng, ban l·nh ®¹o Ng©n hµng §Çu t­ & Ph¸t triÓn ViÖt Nam (BIDV) kh«ng ngõng t¹o ®iÒu kiÖn cho Chi nh¸nh ph¸t triÓn, tõng b­íc theo dâi s¸t sao kÕt qu¶ kinh doanh cña chi nh¸nh vµ kÞp thêi cã nh÷ng biÖn ph¸p hç trî, nh»m n©ng cao hiÖu qu¶ kinh doanh cho chi nh¸nh. B¶n th©n chi nh¸nh còng chó träng ph¸t triÓn c¶ vÒ chiÒu réng vµ chiÒu s©u: HiÖn nay Ng©n hµng ®ang có bước đột phá về doanh sè cho vay trong toµn khu vùc, trong khi mét sè Ng©n hµng kh¸c ph¶i sö dông ®Õn 85% - 95% vèn huy ®éng ®Ó cho vay, viÖc lµm ®ã sÏ lµm t¨ng nguy c¬ rñi ro tÝn dông cho Ng©n hµng, th× chi nh¸nh Phủ Quỳ chØ dïng tíi 45% - 50% møc vèn huy ®éng ®­îc. Sè cßn l¹i Ng©n hµng ®Çu t­ vµo c¸c nghiÖp vô kh¸c nh­ tham gia vµo thÞ tr­êng tiÒn tÖ, thÞ tr­êng vèn, lợi nhuận rßng mçi n¨m lu«n cao h¬n so víi c¸c b¹n hµng. Sù nh¹y bÐn trong ph­¬ng thøc kinh doanh nhê ®éi ngò c¸n bé cã tr×nh ®é chuyªn m«n cao, ®· gióp Ng©n hµng ®¹t ®­îc thµnh tÝch nh­ ngµy nay.

v Mèi quan hÖ cña Ng©n hµng víi kh¸ch hµng ®­îc c¶i thiÖn râ rÖt, ®Æc biÖt víi sè l­îng kh¸ch hµng truyÒn thèng trong sè ®ã cã rÊt nhiÒu kh¸ch hàng tiềm năng. ViÖc t¹o lËp ®­îc mèi quan hÖ mËt thiÕt nµy thùc sù quan träng trong qu¸ tr×nh t¹o vèn vµ sö dông vèn cña Ng©n hµng.

3.1 Chức năng, nhiệm vụ, phương châm và mục tiêu hoạt động của chi nhánh BIDV Phủ quỳ.

· Chức năng nhiệm vụ: Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế Đất nước.

· Phương châm hoạt động: - Hiệu quả kinh doanh của khách hàng là mục tiêu hoạt động của BIDV.

- Chia sẻ cơ hội- Hợp tác thành công.

· Mục tiêu hoạt đông: Trở thành ngân hàng chất lượng - uy tín hàng đầu tại Việt Nam.

1.4 Néi dung ho¹t ®éng cña chi nh¸nh Ng©n hµng §Çu t­ & Ph¸t triÓn Phủ Quỳ.

ª Chi nh¸nh tiÕn hµnh ho¹t ®éng nh÷ng néi dung theo quy ®Þnh cña Ng©n hµng §Çu t­ & Ph¸t triÓn ViÖt Nam, cô thÓ lµ c¸c ho¹t ®éng sau:

- Huy ®éng vèn: Huy ®éng vèn dµi h¹n, trung h¹n, ng¾n h¹n b»ng VND vµ b»ng ngo¹i tÖ tõ mäi nguån vèn trong c¶ n­íc d­íi c¸c h×nh thøc nh­: nhËn tiÒn göi tµi kho¶n, tiÒn göi kh«ng kú h¹n, tiÒn göi cã kú h¹n, tiÒn göi thanh to¸n cña c¸c tæ chøc vµ d©n c­.

- Cho vay: cho vay dµi h¹n, ng¾n h¹n, trung h¹n b»ng VND vµ b»ng ngo¹i tÖ phï hîp víi quy ®Þnh cña ph¸p luËtvµ quy ®Þnh cña Ng©n hµng §Çu t­ & Ph¸t triÓn ViÖt Nam.

- ChiÕt khÊu giÊy tê cã gi¸.

- Thùc hiÖn c¸c nghiÖp vô b¶o l·nh Ng©n hµng.

- Thùc hiÖn c¸c nghiÖp vô thanh toán trong vµ ngoµi n­íc, thanh to¸n quèc tÕ.

- Thùc hiÖn dÞch vô Ng©n hµng ®¹i lý, ñy th¸c, qu¶n lý nguån vèn ®Çu t­ cho c¸c dù ¸n theo yªu cÇu cña kh¸ch hµng.

- Thùc hiÖn c¸c nghiÖp vô mua b¸n, chuyÓn ®æi ngo¹i tÖvµ c¸c dÞch vô ng©n hµng ®èi ngo¹i kh¸c theo quy ®Þnh cña Tæng gi¸m ®èc Ng©n hµng §Çu t­ & Ph¸t triÓn ViÖt Nam.

- Lµm c¸c dÞch vô cÊt gi÷, b¶o qu¶n vµ qu¶n lý c¸c giÊy tê cã gi¸ vµ c¸c tµi s¶n cña kh¸ch hµng.

ª Ngoµi ra, chi nh¸nh c«ng thùc hiÖn c¸c ho¹t ®éng sau khi cã sù chÊp thuËn cña Tæng gi¸m ®èc Ng©n hµng §Çu t­ & Ph¸t triÓn ViÖt Nam, cô thÓ:

- Ph¸t hµnh c¸c chøng chØ tiÒn göi, kú phiÕu, tr¸i phiÕu.

- §Çu t­ d­íi c¸c h×nh thøc ®Çu t­ kh¸c ngoµi Ng©n hµng §Çu t­ & Ph¸t triÓn ViÖt Nam.

- Thùc hiÖn c¸c ho¹t ®éng kh¸c thuéc thÈm quyÒn cña Tæng gi¸m ®èc Ng©n hµng §Çu t­ & Ph¸t triÓn ViÖt Nam.

I. Cơ cấu tổ chức bộ máy.

2.1. Sơ đồ tổ chức

Giám Đốc

Ban Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng quan hệ khách hàng cá nhân

Phòng quản lý rủi ro

Phòng quản trị tín dụng

Phòng dịch vụ khách hàng

Thanh toán quốc tế

Quản lý và dịch vụ kho quỹ

Kế hoạch - Tổng hợp

Phòng tổ chức nhân sự

Điện hóa

Tài chính - kế toán

2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng chức năng.

· Ban giám đốc:

- Một Giám đốc: điều hành.

- Một phó Giám đốc: Tham mưu cho giám đốc và quản lý mũi tín dụng.

ü Phòng Quan hệ khách hàng :

- Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng.

- Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm (sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại, dịch vụ...).

- Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng và bán sản phẩm của ngân hàng.

- Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng.

- Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng. Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay. Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc lãi (kể cả các khoản vay ngoại bang). Đề xuất cơ cấu lại thời hạn trả nợ, theo dõi thu đủ nợ đã chuyển ngoại bảng). Đề xuất cơ cấu lại thời hạn trả nợ, theo dõi thu đủ nợ gốc, lãi, phí(nếu có) đến khi tất toán hợp đồng tín dụng. Xử lý khi khách hàng không đáp ứng được các điều kiện tín dụng. Phát hiện kịp thời các khoản vay có dấu hiệu rủi ro và đề xuất xử lý.

- Lập báo cáo phân tích, đề xuất các biện pháp phòng ngừa phân loại, rà sát phát hiện rủi ro, ngừa xử lý rủi ro. Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng theo quy định và tham gia ý kiến về việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn/giảm lãi, đề xuất miễn/giảm lãi và chuyển Phòng Quản lý rủi ro xử lý tiếp theo quy định.

- Tuân thủ các giới hạn hạn mức tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng. Theo dõi việc sự dụng hạn mức của khách hàng

ü Phòng tài trợ doanh nghiệp:

- Thực hiện một phần nhiệm vụ của phòng quan hệ khách hàng doanh nghiệp đối với các dự án.

- Trực tiếp thẩm định từ đầu các chỉ tiêu tài chính, kinh tế - kỹ thuật, hiệu quả dự án của khách hàng.

- Chịu trách nhiệm phát triển nghiệp vụ tài trợ dự án. Tìm kiếm dự án tốt của các khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. Tư vấn, giới thiệu cho khách hàng lựa chọn sản phẩm, phương thức tài trợ, phương án thu xếp tài chính và các điều kiện cần đáp ứng.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc chi nhánh.

ü Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân:

- Tham mưu, đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng cá nhân.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể cho từng nhóm sản phẩm.

- Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân của BIDV. Phối hợp với các đơn vị liên quan đề nghị BIDV hỗ trợ tổ chức quảng bá, giới thiệu với khách hàng về sản phẩm dich vụ của BIDV dành cho khách hàng cá nhân, những tiện ích và lợi ích mà khách hàng được hưởng.

ü Phòng quản lý rủi ro:

- Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.

- Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín dụng của chi nhánh; duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào việc quản lý danh mục.

- Đầu mối nghiên cứu, đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn mức, cơ cấu, giới hạn tín dụng cho từng ngành, từng nhóm và từng khách hàng phù hợp với chỉ đạo của BIDV và tình hình thực tế tại chi nhánh. Kiểm tra việc thực hiện giới hạn tín dụng của các phòng lien quan và đề xuất xử lý nếu có vi phạm.

- Đầu mối đề xuất trình giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của chi nhánh, của khách hàng và phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy định.

- Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro; tổng hợp kết quả phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro gửi Phòng tài chính kế toán để lập cân đối kế toán theo quy định.

- Đầu mối phối hợp với các bộ phận lien quan thực hiện đánh giá đảm bảo theo đúng quy định của BIDV

- Thu thập, quản lý thông tin về tín dụng, thực hiện các báo cáo về công tác tín dụng và chất lượng tín dụng của chi nhánh; lập báo cáo phân tích thực trạng tài sản đảm bảo nợ vay của chi nhánh

- Thực hiện việc xử lý nợ xấu.

ü Phòng quản trị tín dụng:

- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh.

- Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của Phòng Quan hệ khách hàng theo đúng các quy định của BIDV; gửi kết quả cho Phòng Quản lý rủi ro để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp của phòng. Tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Giám sát khách hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng.

ü Phòng dịch vụ khách hàng:

- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng.

- Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy định của nhà nước và của BIDV, Phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.

- Chịu trách nhiệm:

Ø Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch;

Ø Thực hiện đúng các quy định, quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền và các quy định về bảo mật trong mọi hoạt động giao dịch với khách hàng

Ø Thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao dịch với khách hàng;

Ø Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc tự kiểm tra tính tuân thủ các quy định của Nhà nước và của BIDV trong hoạt động tác nghiệp của Phòng, đảm bảo an toàn về tiền và tài sản của ngân hàng và khách hàng.

Ø Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy định của Nhà nước và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch có dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.

ü Phòng Thanh toán quốc tế:

- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp các giao dịch tài trợ thương mại với khách hàng.

- Phối hợp với các phòng lien quan để tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng. Giới thiệu và bán các sản phẩm về tài trợ thương mại. Theo dõi, đánh giá việc sự dụng các sản phẩm về tài trợ thương mại, đè xuất cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của khách hàng, trước hết là các dịch vụ liên quan đến nghiệp vụ đối ngoại. Tiếp nhận các ý kiến phản hồitừ khách hàng và đề xuất giải quyết, tư vấn cho khách hàng trước hết là các dịch vụ liên quan đến nghiệp vụ đối ngoại. Tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng và đề xuất cách giải quyết; tư vấn cho khách hàng về các giao dịch đối ngoại, hợp đồng thương mại quốc tế...

- Chịu trách nhiệm về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh doanh đối ngoại của Chi nhánh; chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn, đảm bảo an toàn tiền vốn tài sản của Chi nhánh/BIDV và của khách hàng trong các giao dịch kinh doanh đối ngoại.

ü Phòng quản lý và dịch vụ kho quỹ:

- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ.

- Chịu trách nhiệm: Đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ, phát triển các dịch vụ về kho quỹ; thực hiện đúng quy chế, qui trình quản lý kho quỹ. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo đảm an toàn tài sản của chi nhánh và của khách hàng.

- 3. Các nhiệm vụ khác:

v Theo dõi, tổng hợp, lập các báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định.

v Tham gia ý kiến xây dựng chế độ, quy trình về công tác tiền tệ kho quỹ để phục vụ khách hàng nhanh chóng, thuận tiện.

v Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu Giám đốc chi nhánh.

ü Phòng Kế hoạch - tổng hợp:

- Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch - tổng hợp.

- Tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh.

- Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh.

- Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh.

- Giúp việc Giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.

ü Phòng Điện toán:

- Trực tiếp thực hiện theo đúng thẩm quyền, đúng quy định, quy trình công nghệ thông tin tại Chi nhánh.

- Hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ, kiểm tra các phòng, các đơn vị trực thuộc chi nhánh, các cán bộ trực tiếp sử dụng để vận hành thành thạo, đúng thẩm quyền, chấp hành quy định và quy trình của BIDV trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Hỗ trợ các khách hàng lớn sử dụng các dịch vụ có tiện ích và ứng dụng công nghệ cao.

- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin hoặc Phòng Công nghệ thông tin khu vực để.

- Cùng với Trung tâm Công nghệ thông tin hoặc Phòng công nghệ thông tin khu vực chịu trách nhiệm về việc: Đảm bảo hệ thống tin học tại chi nhánh vận hành liên tục, thông suốt trong mọi tình huống, phục vụ yêu cầu kinh doanh của chi nhánh và toàn hệ thống, Bảo mật thông tin, đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông tin của Chi nhánh góp phần bảo vệ an ninh chung của toàn hệ thống.

- Tham mưu, đề xuất với Giám đốc chi nhánh về kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, về những vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin tại Chi nhánh và những vấn đề cần kiến nghị với BIDV. Tham gia ý kiến và làm đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan theo quy trình nghiệp vụ và theo chức năng, nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu giám đốc chi nhánh.

ü Phòng Tài chính - kế toán:

- Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp.

- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh (bao gồm cả các phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm).

- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính.

- Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ. Đề xuất phân cấp ủy quyền (nếu có) đối với các phòng giao dịch có BDS riêng.

- Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành chế độ, quy chế, quy trình trong công tác kế toán, luân chuyển chứng từ và chi tiêu tài chính của các Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm và các phòng nghiệp vụ tại Chi nhánh theo quy định.

- Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính. Phản ảnh đúng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh theo đúng chuẩn mực kế toán và các quy định của nhà nước và của BIDV. Đảm bảo an toàn tài sản, tiền vốn của ngân hàng và khách hàng thông qua công tác hậu kiểm và kiểm tra thực hiện chế độ kế toán, chế độ tài chính của các đơn vị trong Chi nhánh.

- Quản lý thông tin và lập báo cáo.

- Thực hiện quản lý thông tin khách hàng: Kiểm soát thông tin khách hàng do bộ phận khởi tạo hồ sơ thông tin khách hàng khai báo vào phân hệ CIF; Được quyền chỉnh sửa, bổ sung, cập nhật một số thông tin khách hàng trên phân hệ CIF theo quy định. Quét, quản lý, bảo mật chữ ký, mẫu dấu, hình ảnh (SVS), phê duyệt chữ ký mẫu dấu và cập nhật các thông tin vào hệ thống.

ü Phòng tổ chức - nhân sự:

- Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định, hướng dẫn và quy trình nghiệp vụ liên quan đến công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân lực của Nhà nước và của BIDV đến toàn thể CBNV trong Chi nhánh.

- Tham mưu, đề xuất với Giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ chức - nhân sự và phát triển nguồn nhân lực theo đúng quy định, quy trình nghiệp vụ của Nhà nước và của BIDV, phù hợp với quy mô và tình hình thực tế tại Chi nhánh.

- Hướng dẫn các Phòng/Tổ thuộc Trụ sở chi nhánh và các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác quản lý cán bộ và quản lý lao động.

- Tổ chức triển khai thực hiện và quản lý công tác thi đua khen thưởng của chi nhánh theo quy định.

- Đầu mối thực hiện công tác chính sách đối với cán bộ đương chức và cán bộ nghỉ hưu của Chi nhánh.

- Đầu mối hoàn tất thủ tục pháp lý liên quan đến việc thành lập/chấm dứt hoạt động của Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm.

- Tham gia ý kiến về kế hoạch phát triển mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở rộng mạng lưới, phát triển các kênh phân phối sản phẩm; trực tiếp hoàn tất thủ tục mở Quỹ tiết kiệm/Phòng giao dịch/Chi nhánh mớí.

II. Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh BIDV Phủ quỳ những năm gần đây.

3.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007.

Ø Hoạt động của các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn:

Hoạt động Ngân hàng trên địa bàn Phủ Quỳ năm 2007 vẫn tiếp tục chịu sức ép cạnh tranh về lãi suất, các sản phẩm dịch vụ và phí dịch vụ, tín dụng. Bên cạnh việc luôn điều chỉnh lãi suất phù hợp với thị trường, để thu hút khách hàng các NH luôn đưa ra các hình thức khuyến mại hấp dẫn.

Hoạt động Ngân hàng trên địa bàn Phủ Quỳ năm 2007 vẫn tiếp tục chịu sức ép cạnh tranh về lãi suất, các sản phẩm dịch vụ và phí dịch vụ, tín dụng. Bên cạnh việc luôn điều chỉnh lãi suất phù hợp với thị trường, để thu hút khách hàng các NH luôn đưa ra các hình thức khuyến mại hấp dẫn.

Công tác Huy động vốn gặp nhiều khó khăn do áp dụng cơ chế điều chuyển vốn nội bộ FTP nên Chi nhánh phải điều chỉnh giảm lãi suất huy động thấp hơn so với các TCTD khác tại địa bàn để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.

Công tác tín dụng: Tăng trưởng nhưng phải đảm bảo cơ cấu tín dụng BIDV cho phép, đảm bảo an toàn, gắn tăng trưởng với kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng. Chi nhánh đang hoạt động trong điều kiện quy mô tín dụng còn nhỏ bé, mang tính đặc thù của địa bàn miền núi có nền kinh tế chưa phát triển.

Cạnh tranh giữa các chi nhánh ngân hàng thương mại khác tại địa bàn ngày càng gay gắt, nhất là đối với các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì các ngân hang thương mại khác còn có nhiều ưu thế.

Ø Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2007:

* Một số chỉ tiêu chủ yếu

TT

Chỉ tiêu

TH 2006

KH 2007

Thực hiện 2007

TH 31/12/2007

%TT

so 2006

%

HT KH

I

Chỉ tiêu chính:

1

CL thu chi (gồm thu nợ HTNB)

2.075

3.0

3.864

86%

129%

2

Thu nợ hạch toán ngoại bảng

0.31

0.17

0.175

103%

3

Thu dịch vụ ròng

0.279

0.7

0.776

161%

110,8%

4

Tỷ lệ nợ xấu

1.32%

2%

0.6%

5

Giới hạn dư nợ tín dụng cuối kỳ

115.8

178

178

53%

100%

6

Dư nợ cao nhất trong kỳ KH

115.8

185

183

7

Doanh thu khai thác phí bảo hiểm

0.006

0.21

0.450

214%

II

Các chỉ tiêu tham chiếu

8

Trích DPRR (trong đó DPRR trả HSC - nếu có)

0.332

1.3

1.3

290%

100%

9

Tỷ lệ giảm dư lãi treo năm KH

0%

- 41%

10

Tỷ lệ dư nợ TDH/tổng dư nợ

37%

60%

49%

11

Tỷ lệ dư nợ NQD/tổng dư nợ

85%

85%

83%

12

Tỷ lệ dư nợ có TSĐB/tổng dư nợ

80%

60%

67%

13

Định biên lao động

31

43

43

38%

100%

14

CL thu chi thực BQ/người

0.04

0.088

0.104

118%

III

Các chỉ tiêu phục vụ quản trị điều hành

15

Huy động vốn cuối kỳ

190

200

235.5

24%

118%

16

Huy động vốn bình quân

165

190

220

33%

116%

17

Dư nợ tín dụng bình quân

95

150

150

57%

100%

18

Tỷ lệ nợ quá hạn

2.1%

2%

0.7%

19

Lợi nhuận trước thuế

1.765

2.2

2.6

47%

118%

è Tổng Tài sản đạt 248,4 tỷ đồng, tăng trưởng 27% so với năm trước, mức tăng về số tuyệt đối 53,5 tỷ đồng.

3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 6 tháng đầu năm 2008:

Ø Hoạt động của các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn:

Có thể nói những tháng đầu năm 2008 là thời điểm rất khó khăn đối với hoạt động Ngân hàng trên địa bàn do ảnh hưởng của lạm phát và thực hiện các biện pháp, chủ trương, chính sách của Nhà nước về thắt chặt tiền tệ để góp phần bình ổn thị trường.

Việc Huy động vốn gặp nhiều khó khăn do các Ngân hàng liên tục đua nhau tăng lãi suất huy động để đảm bảo nguồn vốn hoạt động. Việc cho vay tiềm ẩn nhiều rủi ro do lãi suất cho vay quá cao và thị trường diễn biến phức tạp dẫn đến tính khả thi và hiệu quả của các dự án thấp, không đảm bảo khả năng trả nợ Ngân hàng.

Ø Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh sáu tháng đầu năm 2008:

- Kết quả thực hiện KHKD đến 30/06/2008

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

KH giao 2008

TH đến 30/6/08

% HTKH

Năm

Chỉ tiêu giao Kế hoạch kinh doanh

1

Chênh lệch thu chi (không gồm thu HTNB)

Tr.đ

6,500

4,210

64.8%

2

Dư nợ tín dụng cuối kỳ

Tr.đ

300,000

258,033

86.0%

3

Huy động vốn cuối kỳ

Tr.đ

315,000

273,193

86.7%

4

Thu dịch vụ ròng

Tr.đ

2,000

1,513

75.6%

5

Tỷ lệ nợ xấu

%

0.7%

0.3%

6

Doanh thu khai thác phí bảo hiểm

Tr.đ

590

266

45%

7

Thu nợ HTNB

Tr.đ

150

140

93.3%

8

Trích DPRR trong năm

Tr.đ

2,590

500

19.2%

9

Tỷ lệ TDH/TDN

%

48%

51.0%

10

Tỷ lệ dư nợ có TSĐB/Tổng dư nợ

%

65%

58.0%

11

Tỷ lệ NQD/TDN

%

85%

87.0%

12

Tỷ lệ giảm dư lãi treo so với cuối năm trước

%

-50%

114%

- Đánh giá kết quả hoàn thành:

Mã chỉ tiêu

Chỉ tiêu

%HT so KH

Kết quả đánh giá

Đạt

Không đạt

A

Chỉ tiêu giao Kế hoạch kinh doanh

1

Chênh lệch thu chi (không gồm thu HTNB)

64.8%

x

2

Dư nợ tín dụng cuối kỳ

86.4%

x

3

Huy động vốn cuối kỳ

86.7%

x

4

Thu dịch vụ ròng

75,6%

x

5

Tỷ lệ nợ xấu

0.3%

x

6

Doanh thu khai thác phí bảo hiểm

45%

x

7

Thu nợ HTNB

93.3%

x

8

Trích DPRR trong năm

19.2%

x

9

Tỷ lệ TDH/TDN

48%

x

10

Tỷ lệ dư nợ có TSĐB/Tổng dư nợ

58%

x

11

Tỷ lệ NQD/TDN

87%

x

12

Tỷ lệ giảm dư lãi treo so với cuối năm trước

+114%

x

B

Chỉ tiêu về quản trị điều hành:

1B

Chấp hành pháp luật, chế độ kiểm tra, kiểm soát nội bộ

x

2B

Chấp hành các quy định điều hành của BIDV trên tất cả các mặt hoạt động

x

è Theo tiêu chí đánh giá của TW, chi nhánh Phủ Quỳ đã hoàn thành 10/14 chỉ tiêu đề ra và đã được TW xếp loại "Đơn vị hoàn thành kế hoạch".

III. Ưu nhược điểm và tồn tại trong đơn vị.

4.1. Nhược điểm:

- L

- T

+ Cơ cấu tổ chức ngày càng hoàn thiện hơn và cán bộ công nhân viên đang ngày được nâng cao về trình độ.

§ Lãnh đạo chi nhánh đã kiện toàn cấp uỷ, ổn định mô hình tổ chức, kiện toàn bộ máy lãnh đạo chủ chốt.

§ Chi nhánh thường xuyên chăm lo công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ. Ngoài cử cán bộ đi đào tạo nghiệp vụ do ngành tổ chức, chi nhánh còn tạo điều kiện cho một số học tập thêm văn bằng 2, học tập nâng cao trình độ ngoại ngữ.

+ Các chi tiêu đạt được qua các năm của chi nhánh BIDV Phủ Quỳ luôn thể hiện cơ cấu rất an toàn, hiệu quả trong hoạt động:

§ Tổng tài sản luôn tăng so với cùng kì qua từng năm.

§ Nguồn vốn tăng trưởng hợp lý, Tiền gửi thanh toán của các TCKT và Cá nhân tăng trưởng và duy trì ở mức ổn định, lãi suất huy động luôn được theo dõi và điều chỉnh hợp lý đảm bảo kinh doanh vốn có hiệu quả.

§ Tín dụng tăng trưởng cao nhưng trong giới hạn cho phép, chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn giảm xuống một cách rõ rệt.

+ Công tác quản trị điều hành:

§ Luôn đảm bảo tính tuân thủ trong điều hành hoạt động kinh doanh tại đơn vị. Lấy KHKD làm mục tiêu về tăng trưởng và đảm bảo an toàn trong hoạt động. Chi nhánh đã phân khai kế hoạch kinh doanh theo hàng tháng/quí và giao chỉ tiêu đến từng bộ phận. Hàng tháng Ban lãnh đạo chi nhánh đều họp kiểm điểm về thực hiện công tác điều hành của các cán bộ lãnh đạo chủ chốt. Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công kịp thời phân tích nguyên nhân và tìm biện pháp, giải pháp điều hành có hiệu quả nhất.

§ Ban hành Quy chế - Nội quy lao động, ký thoả ước lao động, quy chế điều hành trong ban lãnh đạo.

3.3. Những tồn tại và nguyên nhân:

v Mặc dù tốc độ tăng trưởng năm về số tương đối của chi nhánh Phủ Quỳ tương đối cao (tín dụng 53,2%, dịch vụ 179%...). trong điều kiện hiện nay hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu nhập chính nhưng với điểm xuất phát về quy mô tín dụng nhỏ bé, do đó hiệu quả hoạt động của đơn vị còn rất khiêm tốn.

v Thiếu cán bộ làm chuyên môn nghiệp vụ, bộ máy tổ chức chưa thực sự phù hợp với đơn vị mới được thành lập, dẫn đến phân định chức năng nhiệm vụ chưa rõ ràng, các cán bộ còn phải kiêm nhiệm nhiều việc nên tiến độ triển khai công việc còn chậm.

v Cơ sở vật chất và trang thiết bị làm việc cũng như các công cụ phần mền quản lý còn thiếu nên việc khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản trị điều hành gặp nhiều khó khăn. Do đó việc nắm bắt kịp thời thông tin chính xác để phục vụ cho công tác quản trị điều hành còn gặp nhiều vấn đề, từ đó đã làm giảm hiệ quả trong hoạt động kinh doanh.

v Dư nợ ngoại bảng lớn có nhiều khách hàng là các DN xây lắp làm ăn thua lỗ trước năm 2000 dến nay đã giải thể hoặc sát nhập và trực thuộc các công ty VINACONEX 16 nên việc thu nợ ngoại bảng gặp nhiều khó khăn.

v Chưa có sự bứt phá trong hoạt động dịch vụ, chủ yếu làm thu dịch vụ truyền thống. Chưa có bộ phận phân tích và nghiên cứu thị trường để cung cấp sản phẩm dịch vụ, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại địa bàn còn để ngân hàng thương mại khác chiếm ưu thế.

v Do hoạt động trên địa bàn khó khăn nhất của tỉnh Nghệ An, nên việc thu hút lao động có trình độ cao rất khó khăn. Để chuẩn bị nguồn cán bộ để mở rộng quy mô hoạt động đang là một vấn đề thách thức đối với chi nhánh Phủ Quỳ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro