TĂNG HUYẾT ÁP

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

MÃ ICD10: 110

CÁCH ĐO
- Phòng khám/bệnh viện: < 120/80
- Holter 24h:
+ Ban ngày (hoặc lúc dậy): >= 135/85
+ Ban đêm (hoặc lúc ngủ): >= 120/70
+ 24h: >= 130/80
- Nhà (tự do): >= 135/85
HA lưu động cung cấp thông tin nhiều hơn đo tại nhà hoặc phòng khám; ví dụ, HA 24h gồm cả HA trung bình ban ngày (thường từ 7-22h), giá trị ban đêm và mức dao động HA.

PHÂN LOẠI
- HA tối ưu: < 120/80
- Bình thường: 130/< 85
- Bình thường cao: 130-139/85-89
- Độ 1 (nhẹ): 140-159/90-99
- Độ 2 (trung bình): 160-179/100-109
- Độ 3 (nặng): >= 180/110
- Tâm thu đơn độc: >= 140/90

THỂ THA
Phòng khám: < 140/90 (1) hoặc >= 140/90 (2)
Nhà hoặc liên tục ban ngày: < 135/85 (3) hoặc >= 135/85 (4)
- Bình thường thật sự: (1) + (3)
- THA áo choàng trắng: (2) + (3)
- THA ẩn dấu: (1) + (4)
- THA thật sự: (2) + (4)

LÂM SÀNG
- Đánh giá nguy cơ tim mạch toàn thể qua tìm kiếm YTNC, tổn thương cơ quan đích, bệnh hoặc dấu chứng LS đi kèm
- YTNC: giới tính, tuổi, hút thuốc lá, rối loạn lipid máu, rối loạn dung nạp glucose hoặc ĐTĐ, béo phì, tiền sử gia đình mắc BMV sớm.
- Hỏi tiền sử bản thân và gia đình: như trên, THA, BMV, thói quen ăn uống
- Tìm nguyên nhân thứ phát.
- Đo chiều cao, cân nặng và vòng eo, tính BMI
- Nghe ĐM cảnh, tim và ĐM thận

CẬN LÂM SÀNG
Thường quy:
- Hb và Hct.
- ĐH lúc đói
- Ion đồ (kali, natri)
- Cholesterol toàn phần, LDL-C, HDL-C, trigliceride
- Acid uric máu
- Creatinin máu (tính mức lọc cầu thận)
- Phân tích nước tiểu:10 thông số
- ECG 12 chuyển đạo.
Bổ sung:
- HbA1c (nếu ĐH lúc đói > 5,6 mmol/L = 102 mg/dL hoặc đã chẩn đoán ĐTĐ)
- Định lượng protein niệu (nếu trong nước tiểu có protein), nồng độ natri, kali niệu
- HA tại nhà và lưu động 24h
- Siêu âm tim màu
- ECG lưu động 24h nếu có rối loạn nhịp tim
- ECG gắng sức
- Siêu âm ĐM cảnh
- Siêu âm ĐM ngoại biên, ĐM ở bụng
- Đo vận tốc lan truyền sóng mạch
- Đo chỉ số huyết áp cổ chân cánh tay
- Soi đáy mắt.
Mở rộng:
- THA có biến chứng hoặc kháng trị đánh giá chức năng não, tim và thận.
- Tìm kiếm THA thứ phát: định lượng renin, aldosterone, corticosteroid, catecholamin, chụp ĐM, siêu âm thận.

MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ
- Xử trí THA và tất cả YTNC khác liên quan biến cố tim mạch. Quan trọng cần thông tin BN điều trị THA thường phải lâu dài
- > 80 tuổi mức hạ chung < 150/90.
- > 18 tuổi mức hạ chung < 140/90.
- Nếu có ĐTĐ, bệnh thận mạn < 140/90.
- Kiểm soát cùng lúc tất cả YTNC đi kèm.

THAY ĐỔI LỐI SỐNG
- Ăn hạn chế muối 5-6 g/ngày.
- Uống rượu vừa phải: nam 20-30 g/ngày, nữ 10-20 g/ngày
- Hàng ngày tăng cường rau củ, trái cây, ít chất béo, ăn cá
- BMI < 23 kg/m²
- Vòng bụng: nam < 90 cm, nữ < 80 cm
- Tập thể dục thường xuyên > 30 phút/ngày, 5-7 ngày/tuần
- Không hút thuốc lá, tránh xa khói thuốc lá.

- Bắt đầu đơn trị liệu khuyến cáo cho THA nhẹ hoặc có nguy cơ tim mạch từ thấp đến vừa.
- Kết hợp 2 thuốc khuyến cáo cho THA rõ rệt hoặc có nguy cơ tim mạch cao đến rất cao.
- Cần điều chỉnh liều và/hoặc kết hợp thuốc để đạt HA mục tiêu trong vòng 1 tháng sau khi phát hiện bệnh.
- Nếu không đạt thì nên tăng liều tối đa 1 thuốc hoặc phối hợp thuốc thứ 2.
- Nếu 2 thuốc vẫn chưa đạt thì nên tăng liều tối đa 2 thuốc hoặc thêm thuốc thứ 3.
- Nếu 3 thuốc phối hợp mà chưa đạt thì nên tham khảo ý kiến chuyên gia tim mạch.









THEO DÕI
- HA tối ưu: tái đánh giá sau 2 năm
- Tiền THA: tái đánh giá sau 1 năm
- Độ 1: xác định trong vòng 2 tháng
- Độ 2: đánh giá trong vòng 1 tháng
- Độ 3: đánh giá và điều trị ngay hoặc trong vòng 1 tuần tùy tình huống LS và biến chứng.

DẶN DÒ
- Thay đổi lối sống
- Nếu có điều trị thuốc khuyến cáo điều trị lâu dài, ngưng thuốc phải báo bác sĩ.

TIÊU CHUẨN NHẬP VIỆN
- Cơn THA > 180/120 mmHg
- THA kháng trị (không đạt HA mục tiêu dù đã dùng đủ liều phác đồ 3 thuốc thích hợp trong đó có 1 loại lợi tiểu).
- THA có biến chứng: TBMMN thoáng qua, suy tim
- Tìm nguyên nhân THA thứ phát, THA ở người trẻ.
- THA ở phụ nữ có thai

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro