khop hong

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

SAI KHỚP HÔNG!

I.Giải phẫu:

1.Khớp hông là khớp nối tiếp khung chậu với xương đùi,là một khớp chỏm,có nhiều mạch máu thần kinh ở mặt trước và sau khớp->PT khó và nắn chỉnh cần thận trọng.

2.Thành phần:

- Diện khớp: Chỏm xương đùi.

- ổ khớp.

- Dây chằng:

+Dây chằng tròn: chỏm đùi tới ỗ cối,nằm trong bao nhưng ngoài ổ khớp,do đm bịt nuôi.

+Mặt ngoài: có dây chằng bên trước( chậu đùi và mu đùi) và bên sau( ngồi đùi).

3.Liên quan:

- Cơ thắt lưng chậu áp vào khớp.

- Cơ-mạch-thần kinh thuộc tam giác Scarpar ở trước.

- Cơ-mm-tk bvùng mông ở phía sau.

4.Động tác:

- Gấp - duỗi đùi qua trục ngang.

- Khép -dạng đùi theo trục trước-sau qua trung tâm chỏm.

- Xoay ngoài-trong( xoay vòng).

II,Phân loại:

1.Theo nguyên nhân.

1.1.Do chấn thương.

1.2.Bệnh lý.

1.3.Bẩm sinh.

2.Theo tính chất tổn thương:

2.1.Đơn thuần.

2.2.Kết hợp.

3.Theo vị trí:

3.1.Ra sau:

+Lên trên: Thể chậu( hay gặp nhất: 55%).

+Xuống dưới: Thể ngồi( 28%).

3.2.Ra trước:

+Lên trên( thể mu).

+Xuống dưới( thể bịt).

4.Theo thời gian:

4.1.Mới.

4.2.Cũ.

III.Cơ chế chấn thương:

1.SK ra sau:

Ngã trong tư thế gấp và khép đùi mạnh làm cho chỏm xương đùi thúc vào bờ sau ổ khớp gây rách bao khớp và dây chằng,rồi chỏm xương trật ra sau gây nên SK thể Chạu/Ngồi.

Hay gặp ở những người láI xe ô tô,khi xe dừng lại đột ngột,gối bị thúc mạnh vào thành xe phía trước.

2.SK ra trước:

Ngã trong tư thế gấp và dạng và xoay đùi ra ngoài làm chỏm xương đùi kênh vào bờ trước của ổ khớp,chỏm xương trật ra trước gay nên sai khớp thể Mu/Bịt.

IV.Chẩn đoán:

1.LS:

1.1.Toàn thân: thường shock.

1.2.Tại chỗ:

- Đau,sưng nề,bất lực vận động hoàn toàn khớp háng.

- Chi ở tư thế bắt buộc:

+Ra sau: Đùi khép-Xoay trong.

+Ra trước: Đùi giạng-Xoay ngoài.

+Lên trên: Đùi gấp nhẹ.

+Xuống dưới: Đùi gấp nhiều.

- Dấu hiệu lò xo sau khi đã vô cảm tốt.

- Đường Nelaton-Rosse,Schoemecke,Peter,tam giác Bryant thay đỗi( do MCL thay đỗi).

- Sờ thấy chỏm xương ở vị trí sai khớp.

- Chiều dài tương đối xương đùi ngắn hơn bên lành.

- Chiều dài tuyệt đối không đỗi.

2.Xq: Xác định thể sai khớp và tổn thương kết hợp.

V.Biến chứng:

1.Sớm:

- Gãy bờ ỗ khớp,gãy cổ xương đùi do nắn chỉnh,nhất là người già bị thưa xương.

- Chãy máu ỗ khớp.

2.Muộn:

- Hoại tữ chỏm xương.

- Thoái hoá khớp..

- Cốt hoá quanh khớp.

- Dính-cứng khớp.

- Sai khớp cũ không nắn chỉnh được.

VI.Phân biệt với Gãy cỗ xương đùi.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#hong#khop