kien thuc lap trinh pascal 4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Giáo trình bài tập Pascal LamDayXau(st1,st2);

{Lấy từng số của 2 xâu: từ phải sang trái}

For i:=Length(st1) DownTo 1 Do

Begin

{Đổi ký tự sang số nguyên}

Val(st1[i],a,code);

Val(st2[i],b,code);

{Tính tổng của 2 số a,b vừa lấy ra cho vào biến c}

c:=(a+b+sodu) MOD 10;

{Lấy phần dư của tổng a+b}

sodu:=(a+b+sodu) DIV 10;

{Đổi số nguyên c sang xâu ký tự ch}

str(c,ch);

{Cộng xâu ch vào bên trái xâu kết quả st}

st:=ch+st;

End; {Xử lý trường hợp số dư cuối cùng >0}

If sodu>0 Then

Begin

str(sodu,ch); st:=ch+st; End; Cong:=st; End; Begin

Write('Nhap so thu nhat: '); Readln(so1);

Write('Nhap so thu hai: '); Readln(so2);

kqua:=Cong(so1,so2);

Writeln('Tong= ',kqua);

Readln;

End. BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài tập 6.11: Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự từ bàn phím. Tìm và in ra màn hình một từ có độ dài lớn nhất trong xâu. Gợi ý: Tách từng từ để so sánh (xem bài tập 5). Bài tập 6.12: Viết chương trình nhập một xâu ký tự St từ bàn phím và một ký tự ch. In ra màn hình xâu St sau khi xóa hết các ký tự ch trong xâu đó. Gợi ý: 61 Giáo trình bài tập Pascal While POS(ch,st)0 Do Delete(st,POS(ch,st),1); Bài tập 6.13: Viết chương trình nhập một xâu vào từ bàn phím và thông báo lên màn hình xâu đó có phải đối xứng không theo 2 cách: Đệ qui và không đệ qui. (Ví dụ: abba, abcba là các xâu đối xứng).

Gợi ý: - Nếu xâu Length(st)

+ Nếu st[1]st[Length(st)] thì st không đối xứng

+ Ngược lại: Gọi đệ qui với xâu st sau khi bỏ đi ký tự đầu và ký tự cuối.

Bài tập 6.14: Viết chương trình đảo ngược thứ tự các từ trong một xâu được nhập vào từ bàn phím. Ví dụ: Xâu Nguyen Van An sẽ thành An Van Nguyen. Gợi ý: Tách từng từ nối vào đầu xâu mới (xem bài tập 5). Bài tập 6.15: Viết chương trình nhập vào 2 xâu ký tự s1 và s2. Kiểm tra xem xâu s2 xuất hiện bao nhiêu lần trong xâu s1. (Lưu ý: length(s2)

a. Xóa tất cả các ký tự trắng thừa.

b. Trước các dấu câu không có các ký tự trắng, sau các dấu câu có một ký tự trắng.

c. Đầu câu in hoa.

Bài tập 6.17: Viết chương trình thực hiện phép nhân 2 số nguyên lớn. Gợi ý: - Viết hàm để nhân một số lớn với số có 1 chữ số. - Áp dụng hàm tính tổng 2 số lớn (xem bài tập 10). Bài tập 6.18: Viết chương trình để nén và giải nén một xâu ký tự . Ví dụ: Xâu 'AAAABBBCDDDDDDDEEF' sau khi nén sẽ trở thành '4A3BC7D2EF'. Bài tập 6. 19 : Viết chương trình nhập vào họ tên đầy đủ của các học viên một lớp học (không quá 50 người). Hãy sắp xếp lại họ tên của các học viên đó theo thứ tự Alphabet (Nếu tên trùng nhau thì xếp thứ tự theo họ lót, nếu họ lót cũng trùng nhau thì xếp thứ tự theo họ). In ra màn hình danh sách của lớp học sau khi đa sắp xếp theo thứ tự Alphabet.

Gợi ý: 62

Giáo trình bài tập Pascal Chương 7 KIỂU BẢN GHI (RECORD) I. KHAI BÁO DŨ LIỆU KIỂU RECORD TYPE TênKiểu = RECORD Field1 : Kiểu1;

Field2 : Kiểu2;

...

FieldN: KiểuN;

END; VAR Biến : TênKiểu; Ví dụ: TYPE HocSinh = Record Hoten : String[20];

Tuoi : Integer;

DiemTB : real;

End; VAR HS : HocSinh; II. XUẤT NHẬP DỮ LIỆU KIỂU RECORD Không thể dùng các thủ tục xuất/nhập, các phép toán so sánh đối với các biến kiểu record mà chỉ có thể sử dụng thông qua từng truờng của biến record đó. 2.1. Truy nhập trực tiếp:T ênbiếnR ecord.Field 2.2. Sử dụng câu lệnh WITH WITH TênbiếnRecord DO BEGIN

Xử lý Field1;

Xử lý Field2;

...

Xử lý FieldN;

END; 2.3. Gán biến Record: Ta có thể gán 2 biến Record cùng kiểu với nhau. BÀI TẬP MẪU Bài tập 7.1: Viết chương trình thực hiện phép cộng 2 số phức. Uses Crt; 64 Giáo trình bài tập Pascal Type Complex = Record a,b:Real; End; Var c1,c2,c3:Complex; dau:string; Begin

Writeln('Nhap so phuc c1:');

Write('Phan thuc a = '); Readln(c1.a);

Write('Phan ao b = '); Readln(c1.b);

Writeln('Nhap so phuc c2:');

Write('Phan thuc a = '); Readln(c2.a);

Write('Phan ao b = '); Readln(c2.b);

{Tính tổng 2 số phức}

c3.a := c1.a + c2.a;

c3.b := c1.b + c2.b;

{In kết quả ra màn hình}

Writeln('Tong cua 2 so phuc:');

If c1.b>=0 Then dau:='+i' else dau:='-i';

Writeln('c1 = ', c1.a:0:2, dau, abs(c1.b):0:2); {Số phức c1}

If c2.b>=0 Then dau:='+i' else dau:='-i';

Writeln('c2 = ', c2.a:0:2, dau, abs(c2.b):0:2); {Số phức c2}

Writeln('La so phuc:');

If c3.b>=0 Then dau:='+i' else dau:='-i';

Writeln('c3 = ', c3.a:0:2, dau, abs(c3.b):0:2); {Số phức c3}

Readln;

End. Bài tập 7.2: Viết chương trình quản lý điểm thi Tốt nghiệp của sinh viên với 2 môn thi: Cơ sở và chuyên ngành. Nội dung công việc quản lý bao gồm: •Nhập điểm cho từng sinh viên.

•In danh sách sinh viên ra màn hình.

•Thống kê số lượng sinh viên thi đậu.

•In ra màn hình hình danh sách những sinh viên bị thi lại.

Uses Crt; 65

Const Max=200; Type SinhVien=Record

Hoten:string[30];

DiemCS,DiemCN:Byte;

End; Var SV:ARRAY[1..Max] Of SinhVien;

n:Byte;

c:Char;

Procedure NhapDanhSach; Var ch:Char; Begin

Clrscr;

Writeln('NHAP DANH SACH SINH VIEN');

n:=0;

Repeat

n:=n+1; With SV[n] Do Begin

Write('Ho ten: '); Readln(Hoten);

Write('Diem co so: '); Readln(DiemCS);

Write('Diem chuyen nganh: '); Readln(DiemCN);

End;

Writeln('Nhan phim bat ky de nhap tiep/Nhan de ket thuc!');

ch:=Readkey;

Until ch=#27;

End; Procedure InDanhSach; Var ch:Char; i:Byte; Begin

Clrscr;

Writeln('DIEM THI TOT NGHIEP SINH VIEN');

Writeln;

WRITELN('STT

Ho ten Diem Co so Diem Chuyen nganh');

For i:=1 To n do

With SV[i] Do

Begin

Writeln(i:3,'.',Hoten:20,DiemCS:5,DiemCN:20);

End;

ch:=ReadKey; End; Procedure DanhSachSVThilai; 66 Giáo trình bài tập Pascal Var ch:Char; i:Byte; Begin

Clrscr;

Writeln('DANH SACH SINH VIEN THI LAI');

Writeln;

WRITELN('STT

Ho ten Diem Co so Diem Chuyen nganh');

For i:=1 To n do

With SV[i] Do

Begin If (DiemCS

If (SV[i].DiemCS>=5)AND(SV[i].DiemCN>=5) Then S:=S+1;

Writeln('So sinh vien thi dau la: ',s);

ch:=Readkey;

End; Begin Repeat

Clrscr;

Writeln('CHUONG TRINH QUAN LY DIEM THI TOT NGHIEP SINH VIEN');

Writeln('1. Nhap danh sach sinh vien');

Writeln('2. In danh sach sinh vien');

Writeln('3. Thong ke so sinh vien thi dau');

Writeln('4. danh sach sinh vien thi lai');

Writeln(': Thoat');

c:=Readkey;

Case c Of

'1': NhapDanhSach;

'2': InDanhSach;

'3': ThongKeSVThiDau;

'4': DanhSachSVThilai;

End;

Until c=#27;

End. 67 Giáo trình bài tập Pascal Bài tập 7.3: Viết chương trình nhập vào n đỉnh của một đa giác lồi S. a/ Tính diện tích của S biết: dt(S)=∑= + +− n i i i i i y x y x 1 1 1 | ) ( | 2 1 trong đó: (xi,yi) là tọa độ đỉnh thứ i của đa giác S. b/ Nhập vào thêm một điểm P(x,y). Hãy kiểm tra xem P nằm trong hay ngoài đa giác S. Ý tưởng: Nối P với các đỉnh của đa giác S thì ta được n tam giác: Si= PPiPi+1, với Pn+1=P1. Nếu∑ =n1 i) dt(S i = dt(S) thì P∈ S. Uses Crt; Type Toado=Record x,y:integer; end; Mang=array[0..30] of Toado; Var n:Byte; A:Mang; P:ToaDo; Procedure NhapDinh(var n:Byte; Var P:Mang);

Var i:Byte;

Begin

Write('Nhap so dinh cua da giac n = '); readln(n); For i:=1 to n do Begin

Write('P[',i,'].x = ');readln(P[i].x);

Write('P[',i,'].y = ');readln(P[i].y);

End; End; Function DienTichDaGiac(n:Byte;P:Mang):real; Var i,j:integer; s:real; Begin

s:=0;

for i:= 1 to n do

begin

if i=n then j:=1 else j:=i+1;

s:=s+((P[i].x*P[j].y-P[j].x*P[i].y));

end; 68 Giáo trình bài tập Pascal DienTichDaGiac:=abs(s)/2; end; Function DienTichTamGiac(A,B,C:ToaDo):real; Begin

DienTichTamGiac:=abs(A.x*B.y-B.x*A.y+B.x*C.y-C.x*B.y+C.x*A.y-A.x*C.y)/2;

End;

Function KiemTra(PP:ToaDo;n:Byte;P:Mang):Boolean; Var i,j:integer; s:real; begin

s:=0;

For i:=1 to n do

begin

if i=n then j:=1 else j:=i+1;

s:=s+DienTichTamGiac(PP,P[i],P[j]);

end;

If round(s)=round(DienTichDaGiac(n,P)) then KiemTra:=true

else KiemTra:=false;

end; Begin

NhapDinh(n,A);

Writeln('S=',DienTichDaGiac(n,A):0:2);

Readln;

Writeln('Nhap diem P:');

Write('P.x = ');readln(P.x);

Write('P.y = ');readln(P.y);

If KiemTra(P,n,A) Then Writeln('Diem P nam trong da giac S.')

Else Writeln('Diem P nam ngoai da giac S.');

Readln;

End. BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài tập 7.4: Viết chương trình nhân hai số phức c1, c2. Bài tập 7.5: Viết chương trình quản lý điểm thi học phần của sinh viên bao gồm các trường sau: Họ tên, Điểm Tin, Điểm ngoại ngữ, Điểm trung bình, Xếp loại. Thực hiện các công việc sau:

a/ Nhập vào danh sách sinh viên của một lớp (không quá 30 người), bao gồm: Họ tên, Điểm Tin, Điểm Ngoại ngữ. Tính Điểm trung bình và Xếp loại cho từng sinh viên. b/ In ra màn hình danh sách sinh viên của lớp đó theo dạng sau: 69

Giáo trình bài tập Pascal Họ tên Điểm Tin Điểm Ngoại ngữ Điểm T.Bình Xếp loại Trần Văn An 8 9 8.5 Giỏi Lê Thị Béo 7 5 6.0 T.Bình ............................ ............ ..................... ............ .............. c/ In ra màn hình danh sách những sinh viên phải thi lại (nợ một trong hai môn).

d/ In ra danh sách những sinh viên xếp loại Giỏi.

e/ Tìm và in ra màn hình những sinh viên có điểm trung bình cao nhất lớp.

f/ Sắp xếp lại danh sách sinh viên theo thứ tự Alphabet.

g/ Sắp xếp lại danh sách sinh viên theo thứ tự giảm dần của điểm trung bình.

h/ Viết chức năng tra cứu theo tên không đầy đủ của sinh viên. Ví dụ: Khi nhập vào tênPhuong thì chương trình sẽ tìm và in ra màn hình thông tin đầy đủ của những sinh viên có tênP huong (chẳng hạn như: Pham Anh Phuong, Do Ngoc Phuong, Nguyen

Nam Phuong...). Bài tập 7.6: Viết chương trình quản lý sách ở thư viện gồm các trường sau: Mã số sách, Nhan đề, Tên Tác giả, Nhà Xuất bản, Năm xuất bản.

a/ Nhập vào kho sách của thư viện (gồm tất cả các trường).

b/ In ra màn hình tất cả các cuốn sách có trong thư viện.

c/ Tìm một cuốn sách có mã số được nhập vào từ bàn phím. Nếu tìm thấy thì in ra màn hình thông tin đầy đủ của cuốn sách đó, ngược lại thì thông báo không tìm thấy. c/ Tìm và in ra màn hình tất cả các cuốn sách có cùng tác giả được nhập vào từ bàn phím. d/ Lọc ra các cuốn sách được xuất bản trong cùng một năm nào đó. e/ Tìm và in ra màn hình các cuốn sách mà nhan đề có chứa từ bất kỳ được nhập vào từ bàn phím. 70 Giáo trình bài tập Pascal Chương 8 DỮ LIỆU KIỂU FILE I. KHAI BÁO Type = File of ; Var : ; hoặc khai báo trực tiếp: Var : File of ; Ví dụ: Type SanPham = File of Record Ten: String[20]; SoHieu: Byte; End; Var f,g: SanPham; hoặc khai báo trực tiếp: Var f,g: File of Record Ten: String[20]; SoHieu: Byte; End; Chú ý: •Pascal theo dõi các thao tác truy nhập thông qua con trỏ file. Mỗi khi một phần tử nào đó được ghi vào hay đọc từ file, con trỏ của file này được tự động chuyển đến phần tử tiếp theo. •Các biến kiểu file không được phép có mặt trong phép gán hoặc trong các biểu thức. II. CÁC THỦ TỤC VÀ HÀM CHUẨN 2.1. Các thủ tục chuẩn 2.1.1. Gán tên file Cú pháp: Assign(F, Filename); Chức năng: Gán một file trên đĩa có tên là Filename cho biến file F, mọi truy xuất trên file cụ thể được thực hiện thông qua biến file này. Chú ý: Filename bao gồm cả tên ổ đĩa và đường dẫn nếu file không nằm trong ổ đĩa, thư mục hiện thời. 2.1.2. Mở file mới Cú pháp:Rewrite(F); Chức năng: Tạo file mới có tên đã gán cho biến file F. Nếu file đã có trên đĩa thì mọi dữ liệu trên đó sẽ bị xoá và con trỏ file trỏ ở vị trí đầu tiên của file. 2.1.3. Mở file đã có trên đĩa 71 Giáo trình bài tập Pascal Cú pháp:Reset( F); Chức năng: Mở file có tên đã gán cho biến file F. Nếu file chưa có trên đĩa thì chương trình sẽ dừng vì gặp lỗi xuất/nhập. Chú ý: Kiểm tra khi mở file {$I+}: Mở việc kiểm tra. Khi gặp lỗi Vào/ra chương trình sẽ báo lỗi và dừng lại {$I-}: Không kiểm tra Vào/ra, chương trình không dừng lại nhưng treo các thủ tục Vào/ra khác cho đến khi hàmIOresult (hàm chuẩn của PASCAL). Hàm trả về giá trị true nếu việc mở file xảy ra tốt đẹp. Ví dụ: Procedure MoFile; Var ok:Boolean; St:String; F:Text; Begin Repeat

Write('Nhập tên tệp: ');readln(st);

Assign(F,st);

{$I-} (*Chuyển việc kiểm tra vào ra cho người dùng*)

Reset(F);

Ok:=IOResult;

{$I+}

if not OK then writeln('Không mở được ');

Until OK; End; 2.1.4. Đọc dữ liệu từ file Cú pháp: Read(F, x); Chức năng: Đọc một phần tử dữ liệu từ file F ở vị trí con trỏ file và gán cho các biến x. 2.1.5. Ghi dữ liệu lên file Cú pháp: Write(F, Value); Chức năng: Ghi giá trị Value vào file F tại vị trí hiện thời của con trỏ file. 2.1.6. Di chuyển con trỏ file Cú pháp: Seek(F, n); Chức năng: Di chuyển con trỏ file đến phần tử thứ n (phần tử đầu tiên có thứ tự là 0). 2.1.7. Đóng file Cú pháp:Close(F); Chức năng: Cập nhật mọi sửa đổi trên file F và kết thúc mọi thao tác trên file này. 2.1.8. Xoá file Cú pháp:Erase(F ); 72 Giáo trình bài tập Pascal Chức năng: Xoá file trên đĩa có tên gán đã được gán cho biến file F (file cần xoá là file đang đóng). 2.1.9. Đổi tên file Cú pháp: Rename(F, NewFile); Chức năng: Đổi tên của file đang gán cho biến file F thành tên file mới là NewFile. 2.2. Các hàm chuẩn 2.2.1. Hàm trả về vị trí con trỏ file Cú pháp:Filepos( F); Chú ý: Con trỏ ở đầu file tương ứng vị trí 0. 2.2.2. Hàm kiểm tra cuối file Cú pháp:EOF( F); Chức năng: Hàm trả về giá trịTr u e nếu con trỏ file đang ở cuối file, ngược lại hàm trả về giá trịFalse. 2.2.3. Hàm trả về kích thước của file Cú pháp:FileSize( F); Chức năng: Hàm trả về số lượng phần tử có trong file. III. FILE VĂN BẢN (TEXT FILE) Thành phần cơ bản là ký tự, song có thể được cấu trúc thành các dòng, mỗi dòng được kết thúc bởi CR và LF, CR có mã ASCII là 13 và LF có mã 10. Cuối file sẽ có dấu kết thúc file Ctrl-Z có mã là 26.

Do các dòng có độ dài thay đổi nên không tính trước được vị trí của một dòng trong file. Vì vậy file dạng Text chỉ có thể đệoc xử lý một cách tuần tự. 3.1. Khai báo Var: Text; 3.2. Các thủ tục và hàm chỉ tác động trên file dạng text 3.2.1. Thủ tục Append Cú pháp:Appen d(F); Chức năng: Mở file đã tồn tại để bổ sung nội dung vào cuối file. 3.2.2. Thủ tục Readln Cú pháp:Readln( F,x); Chức năng: Đọc một dòng từ vị trí con trỏ file và gán cho biếnx. Thực hiện xong, con trỏ file sẽ chuyển về đầu dòng tiếp theo. Biếnx có thể nhận các kiểu: Char, String hoặc kiểu số.

3.2.3. Thủ tục Writeln Cú pháp: Writeln(F, x); Chức năng: Ghi giá trị x vào file ở vị trí con trỏ file. Kết thúc thủ tục, con trỏ file sẽ chuyển về đầu dòng sau. 73 Giáo trình bài tập Pascal Chú ý: Máy in được xem là một file dạng text, và biến được mở sẵn trong Unit Printer cho file này là LST. Vì vậy để in một dòng St ra máy in ta có thể dùng lệnh Writeln(LST,St).

3.2.4. Thủ tục Flush Cú pháp:Fl ush(F); Chức năng: Cập nhật nội dung của file có tên gán cho biến file F mà không cần dùng thủ tục Close và vẫn có thể thao tác trên file. 3.2.5. Thủ tục SetTextBuf Cú pháp: SetTextBuf(F, x); Chức năng: Thay đổi vùng nhớ đệm dành cho file dạng text với kích thước cho bởi biến x. Mặc định vùng nhớ này là 128 byte. Chú ý: Thủ tục này phải được gọi trước các thủ tục mở file: Reset, Rewrite, Append. 3.2.6. Hàm EOLn Cú pháp:EOLn(F ); Chức năng: Hàm trả về giá trịTr u e nếu con trỏ đang ở cuối một dòng, ngược lại hàm trả về giá trịFalse. Chú ý: •Các thủ tục và hàm không sử dụng được đối với file dạng text: Seek, FilePos, FileSize. •Sau đây là các thao tác cơ bản khi xuất nhập file: Ghi dữ liệu vào file Đọc dữ liệu từ file ASSIGN(f,FileName);

REWRITE(f);

...

WRITE(f,value);

...

CLOSE(f);

ASSIGN(f,FileName);

RESET(f);

...

While Not EOF(f) Do

Begin

READ(f,x);

...

End;

...

CLOSE(f);

IV. FILE KHÔNG ĐỊNH KIỂU (FILE VẬT LÝ) 4.1. Khái niệm File không định kiểu là file không xác định kiểu của mỗi thành phần trong file, mà được hiểu là một dãy byte, mỗi phần tử có kích thước k byte, quy định bởi người lập trình. File không định kiểu tương hợp với mọi kiểu file.

4.2. Khai báo 74 Giáo trình bài tập Pascal Var: File; 4.3. Các thủ tục và hàm có thể thao tác trên file không đinh kiểu 4.3.1. Mở file Mở file chưa có trên đĩa: Rewrite(F, k); Mở file đã có trên đĩa: Reset(F, k); Giá trị k mô tả số lượng byte sẽ được đọc ghi trong một thao tác. Kích thước của file phải là bội số của k. 4.3.2. Xuất/ nhập dữ liệu Cú pháp:BlockRead(F, x, n [,Kq]); BlockWrite(F, x, n [,Kq]); Chức năng:

- Đọc/ Ghi n "bản ghi". Mỗi "bản ghi" được hiểu là một phần tử k byte.

- x chứa nội dung đọc/ghi

- Kq là số lương"bản ghi" được thực hiện.

Chú ý: File không định kiểu thường được dùng trong các thao tác sao chép với tốc độ cao. BÁI TẬP MẪU Bài tập 8.1: Tạo một file SINHVIEN.DAT để lưu thông tin của một lớp sinh viên. Mỗi sinh viên cần những thông tin sau: Họ tên, Ngày sinh, Quê quán, Điểm trung bình, Xếp loại (trường xếp loại do chương trình tự tính lấy dựa vào điểm trung bình như sau: nếu điểm trung bình

Program Vi_du_1; Type St20 = String[20]; St10 = String[10]; SinhVien = record

Hoten: St20;

Ngaysinh,Quequan: St10;

DiemTb: real;

Xeploai: Char;

end; Var f: File of SinhVien;

filename:String;

Sv: sinhvien;

Bhoten:st20;

i:word;

Begin write('Nhap ten file: '); 75 Giáo trình bài tập Pascal readln(filename);

assign(f,filename);

rewrite(f);

i:=1;

repeat

writeln('Nhap thong tin cua cac sinh vien');

writeln('Thong tin cua sinh vien thu ', i);

write('Ho ten: ');

readln(Bhoten);

if Bhoten '' then

begin

sv.hoten:= Bhoten;

write('Ngay sinh (dd/mm/yyyy): ');

readln(sv.ngaysinh);

write('Quequan: ');

readln(sv.quequan);

write('Diem trung binh: ');

readln(sv.diemtb);

if sv.diemtb

sv.xeploai:='D' else if sv.diemtb

until Bhoten = '';

close(f);

end. Bài tập 8.2: In toàn bộ nội dung của file SINHVIEN.DAT ra màn hình, nếu có, ngược lại thì thông báo "File khong ton tai". Program Vi_du_2; Type St20 = String[20]; St10 = String[10]; SinhVien = record

Hoten: St20;

Ngaysinh,Quequan: St10;

DiemTb: real;

76 Giáo trình bài tập Pascal Xeploai: Char; end; Var f: File of SinhVien;

Sv: sinhvien;

Bhoten:st20;

i:word;

Begin

assign(f,'Sinhvien.dat');

{$I-}

reset(f);

{$I+}

if IOResult 0 then

Begin

writeln('File khong ton tai');

exit;

End;

writeln(#32:10, 'DANH SACH SINH VIEN');

writeln(#32:6,'HO TEN',#32:8,'NGAY SINH',#32:4,'QUE QUAN DTB');

while not eof(f) do

begin

read(f,sv);

with sv do

writeln(hoten,#32:20,length(hoten),ngaysinh,#32:2,quequan,#32:10- length(quequan),Diemtb:5:2); end;

close(f);

readln;

End. Bài tập 8.3: In danh sách tất cả sinh viên có thông tin lưu trong file SINHVIEN.DAT xếp loại khá ('B') trở lên. Program Vi_du_3; Type St20 = String[20]; St10 = String[10]; SinhVien = record

Hoten: St20;

Ngaysinh,Quequan: St10;

DiemTb: real;

Xeploai: Char;

end; Var f: File of SinhVien; filename:String; 77 Giáo trình bài tập Pascal Sv: sinhvien; Bhoten:st20; n:word;

Begin

assign(f,'sinhvien.dat');

{$I-}

reset(f);

{$I+}

if IOResult 0 then

begin

writeln('File khong ton tai');

exit;

end;

n:=0;

writeln('Danh sach sinh vien dat loai kha tro len');

while not Eof(f) do

begin

read(f,sv);

with sv do

if xeploai

writeln(hoten,ngaysinh,quequan,diemtb);

inc(n);

end; end; close(f); writeln('Danh sach nay gom ',n,' sinh vien'); readln; end. Bài tập 8.4: Thông tin về điểm của sinh viên có họ tên là Bhoten, ngày sinh là Bngay và quê quán là Bquequan bị sai lệch. Hãy sữa điểm và xếp loại của sinh viên này với dữ liệu nhập từ bàn phím.

Program Vi_du_4; Type St20 = String[20]; St10 = String[10]; SinhVien = record

Hoten: St20;

Ngaysinh,Quequan: St10;

DiemTb: real;

Xeploai: Char;

end; Var f: File of SinhVien; 78 Giáo trình bài tập Pascal filename:String;

Sv: sinhvien;

Bhoten:st20;

Bngaysinh,Bquequan:St10;

Begin

assign(f,'sinhvien.dat');

{$I-}

reset(f);

{$I+}

if IOResult 0 then

begin

writeln('File khong ton tai');

exit;

end;

write('Ho ten sinh vien: ');

readln(bhoten);

write('Ngay sinh: ');

readln(Bngaysinh);

write('Que quan: ');

readln(bquequan);

while not Eof(f) do

begin

read(f,sv);

with sv do

if (hoten=bhoten) and ((ngaysinh=bngaysinh) and (quequan=bquequan)) then begin

write('Nhap dtb can sua: ');

readln(diemtb);

if diemtb

xeploai:='D' else if diemtb

n:=filepos(f);

seek(f,n-1);

write(f,sv);

exit;

end; end; Close(f); 79 Giáo trình bài tập Pascal readln; End. Bài tập 8.5: In ra màn hình toàn bộ nội dung của một file văn bản, tên file được được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình. Program Vidu_5; Var f: Text; filename,St: String; Begin

write('Nhap ten file: ');

readln(filename);

assign(f,filename);

{$I-}

reaset(f);

{$I+}

if IOResult 0 then

begin

writeln('File khong ton tai');

halt;

end;

writeln('Noi dung cua file ',filename)

while not Eof(f) do

begin

readln(f,st);

writeln(st);

end;

close(f);

readln;

End. Bài tập 8.6: Đếm số dòng, số ký tự trắng xúât hiện trong một file văn bản đã có trên đĩa, tên file được nhập từ bàn phím khi chạy chương trình. Program Vidu_6; Var f: Text; filename,St: String; NLines,NStr: word; i: byte;

Begin

write('Nhap ten file: ');

readln(filename);

assign(f,filename);

reaset(f);

80 Giáo trình bài tập Pascal NBl:=0;

NStr:=0;

while not Eof(f) do

begin

readln(f,st);

inc(NStr);

for i:= 1 to length(St) do

if St[i] = #32 then inc(NBl); end; Close(f); writeln('So dong : ',NStr); writeln('So ky tu trang: ', NBl) readln;

End. Bài tập 8.7: Sao chép nội dung của file SINHVIEN.DAT vào file văn bản SINHVIEN.TXT sao cho mỗi sinh viên lưu trong một dòng. Program Vidu_7; Type St20 = String[20]; St10 = String[10]; SinhVien = record

Hoten: St20;

Ngaysinh,Quequan: St10;

DiemTb: real;

Xeploai: Char;

end; Var f: File of SinhVien; g:Text; St:String;

Sv: sinhvien;

Bdiem: String[5];

Beginassign(f,'sinhvien.dat'); {$I-}

reset(f);

{$I+}

if IOResult 0 then

begin

writeln('File khong ton tai');

exit;

end; rewrite(g); 81 Giáo trình bài tập Pascal while not Eof(f) do begin

read(f, Sv);

with Sv do

begin

Str(diemtb,bdiem:5:2);

St:= hoten+#32+ngaysinh+#32+quequan+#32+Bdiem;

writeln(g,St);

end; end;

Close(f);

Close(g);

readln;

End. Bài tập 8.8: Một ma trận mxn số thực được chứa trong một file văn bản có tên MT.INP gồm: dòng đầu chứa hai số m, n; m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận. Hãy viết chương trình đọc dữ liệu từ file MT.INP, tính tổng của từng hàng ma trận và ghi lên file văn bản có tên KQ.OUT trong đó, dòng đầu chứa số m, dòng thứ hai chứa m tổng của m hàng (m,n

MT.INP ⇒ KQ.OUT 54 5 3 8 -1 5 15 4 8 12 12 5 7 -8 0 4 -3 1 6 2 4 -1 7 3 6 8 -5

Program Vidu_8; Var f,g: Text; S:array[byte] of real; m,n,i,j: byte; Begin

assign(f,'MT.INP');

reset(f);

readln(f,m,n);

fillchar(S,m,0);

for i:= 1 to m do

begin for j:=1 to n do begin

read(f,x);

S[i]:=S[i]+x;

end; 82 = = = Program Vidu_9; Var f,g: Text; A, B, C, D:array[1..100,1..100] of integer; m,n,p,q,i,j,k,l,r,s: byte; Begin

assign(f,'MATRIX.INP');

reset(f);

readln(f,m,n,p,q);

fillchar(D,mxq,0);

for i := 1 to m do

begin

for j:= 1 to n do read(f,A[i,j]);

readln(f);

end; for j:= 1 to n do begin

for k:=1 to p do read(f,B[j,k]);

readln(f);

83 ∑∑ Giáo trình bài tập Pascal readln(f); end;

close(f);

assign(g,'KQ.OUT');

rewrite(g);

writeln(g,m);

for i:= 1 to m do

write(g,S[i]:0:2,#32); close(g); End. Chú ý: •Chương trình trên không kiểm tra sự tồn tại của file 'MT.INP', nếu cần có thể kiểm tra tương tự các ví dụ trên. •Tổng của mỗi hàng được lưu trong mảng một chiều S (phần tử S[i] lưu tổng của hàng i) Bài tập 8.9: Cho 3 ma trận số nguyên A = (aịj)mxn, B = (bjk)nxp, C = (ckl)pxq, được chứa trong file MATRIX.INP gồm: dòng đầu chứa 4 số m, n, p, q. m+n+p dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng ma trận A, n hàng ma trận B và p hàng ma trận C. Viết chương trình đọc dữ liệu từ file MATRIX.INP và tính ma trận tích D = AxBxC rồi ghi lên file văn bản có tên MATRIX.OUT trong đó: Dòng đầu chứa m, q; m dòng tiếp theo chứa m hàng của ma trận D.

kl n j p k jk ij il c b a d * * 1 1 Giáo trình bài tập Pascal end; for k:= 1 to p do begin

for l:=1 to q do read(f,C[k,l]);

readln(f);

end;

close(f);

assign(g,'MATRIX.OUT');

rewrite(g);

writeln(g,m,#32,q);

for i:= 1 to m do

begin for l:=1 to q do begin for j:= 1 to n do for k:=1 to p do D[i,l] := D[i,l] + A[i,j]*B[j,k]*C[k,l]; write(g,D[i,l], #32); end; writeln(g); end;

close(g);

readln;

End. Chú ý: Công thức tính giá trị của các phần tử ma trận D = (dil)mxq như sau: Bài tập 8.10: Một ma trận mxn số thực được chứa trong một file văn bản có tên DULIEU.INP gồm: dòng đầu chứa hai số m, n; m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận. Hãy viết chương trình đọc dữ liệu từ file DULIEU.INP, cho biết các hàng của ma trận có tổng phần tử trên hàng đó lớn nhất. Kết quả ghi lên file văn bản có tên DULIEU.OUT , trong đó dòng đầu chứa giá trị lớn nhất của tổng các phần tử trên một hàng, dòng thứ hai chứa chỉ số các hàng đạt giá trị tổng lớn nhất đó (m,n

Chẳng hạn DULIEU.INP ⇒DULIEU.OUT 65 34 3 6 8 12 2 25 6 7 5 6 10 6 82 4 5 1 35 6 1 3 10 12 3 18 88 89 1 Program Vi_du_10; Var f,g: Text; 84 Giáo trình bài tập Pascal S:array[1..100] of real;

T: Set of byte;

GTMax: real;

m,n,i,j: byte; Begin

assign(f,'DULIEU.INP');

reset(f);

readln(f,m,n);

fillchar(S,m,0);

for i:= 1 to m do begin S:=0; for j:=1 to n do begin

read(f,x);

S[i]:=S[i]+x;

end; readln(f); end; close(f); T:=[1]; GTMax:=S[1]; for i:= 2 to m do if S[i] > GtMax then begin T:=[i]; GtMax:= S[i]; end else if S[i] = GTMax then T:= T+[i]; assign(g,'DULIEU.OUT'); rewrite(g);

writeln(g,GTMax:0:2);

for i:=1 to 100 do

if i in T then write(g,i,#32); readln; End. Chú ý: •Chương trình trên dùng mảng S để lưu tổng giá trị các phần tử trên mỗi hàng. Cụ thể, S[i] là tổng giá trị các phần tử trên hàng thứ i của ma trận đã cho. •Tập T , GTMax lần lượt là tập chứa các chỉ số các hàng và giá trị lớn nhất của các phần tử trên mỗi hàng tại thời điểm đang xét. Xuất phát ta xem hàng thứ nhất có tổng giá trị lớn nhất. Khi xét hàng thứ i có các trường hợp sau: 85 Giáo trình bài tập Pascal S[i] > GTMax: S[i] mới là tổng lớn nhất và lúc này chỉ có hàng i đạt được giá

trị này

S[i] = GTMax: có thêm hàng i đạt giá trị lơn nhất.

S[i]

Bài tập 8.11: Viết chương trình sao chép nội dung của một file cho trước vào file khác, tên của file nguồn và file đích được nhập từ bàn phím khi chạy chương trình. Program Sao_chep_File; const bufsize = 200; varf,g: file; File_nguon, file_dich: String; Buf: array[1..63000] of Byte; No_read, Temp: integer;

Begin

write('Nhap ten file nguon: ');

readln(file_nguon);

assign(f,file_nguon);

reset(f);

write('Nhap ten file dich: ');

readln(file_dich);

assign(g,file_dich);

rewrite(g);

Temp:= filesize(f);

while Temp > 0 do

begin if bufsize

end; close(g); End. BÀI TẬP TỰ GIẢI Bài tập 8.12: Viết chương trình đổi tên một file đã có trên đĩa. Gợi ý: Dùng thủ tục Rename. 86 Giáo trình bài tập Pascal Bài tập 8.13: Viết chương trình xóa một file có trên đĩa. Gợi ý: Dùng thủ tục Erase. Bài tập 8.14: Viết chương trình nối 2 file văn bản đã có trên đĩa thành một file thứ 3 với tên file được nhập vào từ bàn phím. Gợi ý: - Mở file 1 và file 2 để đọc dữ liệu, mở file 3 để ghi dữ liệu. - Lần lượt đọc từng phần tử trong file 1 và 2 lưu vào file 3. - Đóng cả ba file lại.

Bài tập 8.15: Viết chương trình thực hiện các công việc sau: 1. Tạo ra 2 file số nguyên và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. 2. Hãy nối 2 file đó lại với nhau thành file thứ 3 sao cho file mới vẫn có thứ tự tăng dần. Gợi ý: Xem giải thuật ở bài tập 5.15. Bài tập 8.16: Cho đa thức P(x) = a0 + a1x + a2x2 + ... + anxn Trong đó n là bậc của đa thức và a0, a1, ... , an là các hệ số của đa thức được lưu trong một file văn bản với qui ước sau:

- Dòng đầu của file văn bản chứa bậc của đa thức và giá trị của x.

- Dòng tiếp theo chứa các hệ số của đa thức.

Ví dụ: P(x) = 3 + 2x - 5x2 + 4x3 , x = 2.5 sẽ được lưu trong file văn bản như sau:

3 2.5 3 2 -5 4 Viết chương trình đọc file văn bản trên để lấy các số liệu rồi tính giá trị của đa thức. Gợi ý: - Tổ chức mảng để lưu đa thức.

- Viết thủ tục để đọc file text lưu vào mảng.

- Tham khảo bài tập 5.8.

Bài tập 8.17: Viết chương trình đếm số từ có trong một file văn bản. Gợi ý: - Viết hàm COUNT để đếm số từ của 1 dòng. - Đọc từng dòng của file văn bản, dùng hàm COUNT để cộng dồn vào biến dem. Bài tập 8.18: Tại một cửa hàng, người ta quản lý các hoạt động MUA/BÁN trong năm bằng cùng một loại hoá đơn. Mỗi hoá đơn là một bản ghi gồm các trường: SoHoadon (số hoá đơn); Thang (tháng mua/bán); Mahang (mã hàng mua/bán); Loai (nhận một trong hai giá trị 'M'(mua) hoặc 'B' (bán) Như vậy căn cứ vào trường Loai ta biết đó là hoá đơn mua hay hoá đơn bán. Viết chương trình cho phép nhập vào một dãy các hoá đơn và lưu vào file có tên Hoadon.dat, quá trình nhập dừng khi SoHoadon = 0. Tính số dư trong tháng n (n được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình) . Biết rằng số dư trong một tháng được tính theo công thức:

87 Giáo trình bài tập Pascal Số dư = Tổng bán - Tổng mua, trong đó tổng bán, tổng mua lần lượt là tổng số tiền bán, mua trong tháng đó. Yêu cầu: •Khi nhập chú ý kiểm tra để Loai chỉ nhận một trong hai giá trị 'M' hoặc 'B' và tháng chỉ nhận giá trị từ 1 đến 12. •Không được sử dụng mảng. Hướng dẫn: Khai báo file lưu các hoá đơn, mỗi hoá đơn là một bản ghi như sau Type Hoadon = record

SoHoadon: word;

Thang: byte;

Mahang: string[5];

Loai: char;

end; Varf: file of hoadon; Bài tập 8.19: Người ta quản lý các đầu sách của một thư viện bằng một bản ghi gồm có các trường: Masach, Tensach, Tentacgia, Nhaxb (nhà xuất bản), Namxb (năm xuất bản), SoLuong. Viết chương trình cho phép thực hiện các thao tác sau:

a. Nhập vào các đầu sách có trong thư viện và lưu vào file có tên Sach.dat, quá trình nhập dừng khi mã sách đưa vào là một xâu rỗng. b. Duyệt và in ra tên các quyển sách được xuất bản sau năm m (m được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình). c. Bố sung sách vào thư viện theo yêu cầu: nếu sách đã có thì chỉ tăng số lượng sách bổ sung, ngược lại thêm một đầu sách mới vào file. Chú ý: Không được sử dụng mảng

Khi nhập chú ý kiểm tra để năm xuất bản

Sau khi in ra danh sách các đầu sách xuất bản sau năm m, cho biết thêm danh

sách đó có bao nhiêu đầu sách tất cả.

Hướng dẫn: Khai báo thư viện là một file các đầu sách, mỗi đầu sách là một bản ghi như sau Type St5 = String[5]; St20 = String[20]; Dausach = Record

Masach: St5,

Tensach, Tentacgia, Nhaxb: St20,

Namxb: word;

SoLuong: byte;

end; Varf: file of DauSach; 88 Giáo trình bài tập Pascal Bài tập 8.20: Người ta lưu thông tin các cán bộ trong cơ quan vào file có tên CANBO.DAT, mỗi cán bộ là một bản ghi gồm các trường: STT, Hoten, Ngaysinh, Diachi, HSLuong, HSPhucap, SoDT. Hãy viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau:

a. Nhập danh sách cán bộ và lưu vào file, quá trình nhập dừng khi họ tên nhập vào là xâu rỗng và trường STT chương trình tự gán. b. In ra danh sách cán bộ có hệ số lương nằm trong khoảng từ x đến y, x và y là các số thực được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình. c. Sao chép thông tin các cán bộ có tuổi trên 50 vào một file khác. d. In bảng lương của tất cả cán bộ lưu trong file CANBO.DAT ra màn hình gồm các thông tin: STT, Hoten, HSLuong, Luong, trong đó Luong được tính theo công thức Luong = (HSLuong+HSPhucap)*290000, dữ liệu in ra định dạng theo cột. Cuối bảng, in tổng lương của toàn cơ quan.

e. Sao chép nội dung của file CANBO.DAT vào file văn bản CANBO.TXT, mỗi cán bộ tương ứng một dòng. Hướng dẫn: Khai báo mỗi cán bộ là một bản ghi như sau Type St10 = String[10]; St20 = String[20]; Canbo = Record

Hoten, Diachi: St20, Ngaysinh: St10; {dd/mm/yyyy} HSluong, HSPhucap: real; SoDT: St10; {Số điện thoại } end; Varf: file of Canbo; •Khi nhập ngày sinh phải kiểm tra định dạng theo yêu cầu: dd/mm/yyyy •Tuổi của một cán bộ được tính bằng năm hiện tại trừ cho năm sinh. Năm sinh lấy từ 4 ký tự cuối cùng của ngày sinh và chuyển sang dạng số. Bài tập 8.21: Viết chương trình nhập vào tên một file văn bản. Kiểm tra file này có tồn tại trên đĩa không? Nếu có, in nội dung của file từ dòng thứ m đến dòng thứ n, trong đó m và n là hai số nguyên dương bất kỳ được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.

Hướng dẫn: Mở file bằng thủ tục Reset, rồi chuyển con trỏ về dòng thứ m, đọc và in n dòng (hoặc cho đến hết file). Bài tập 8.22:Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là MATRIX.TXT người ta đã lưu các số liệu về một ma trận A cấp mxn và một vector X n chiều. Cách lưu trữ như sau:

•Dòng đầu tiên chứa hai số m và n

•Dòng thứ hai chứa vector X

•m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận A

•Giữa các số trong một dòng cách nhau một ký tự trắng

89 = = m j j X j i A i Y 1 * , Bài tập 8.23: Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là DANHBA.TXT lưu danh bạ điện thoại trong thành phố. Cách lưu như sau: •Dòng đầu lưu hai số nguyên dương m và n, trong đó m là số máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước, còn n là số máy thuộc tư nhân. •m dòng tiếp theo lưu thông tin lần lượt của m máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước, mỗi dòng ghi số điện thoại, một ký tự trắng và sau đó là tên cơ quan. •n dòng tiếp theo nữa lưu thông tin lần lượt của n máy điện thoại tư nhân, mỗi dòng ghi số điện thoại, một ký tự trắng và sau đó là họ tên chủ điện thoại. Viết chương trình đọc dữ liệu từ file DANHBA.TXT và in bảng danh bạ điện thoại ra màn hình theo thứ tự tăng dần của chủ máy điện thoại, các máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước in trước rồi đến các máy điện thoại tư nhân. Danh sách in ra theo 3 cột, cột 1 ghi số điện thoại, cột 2 ghi tên cơ quan hoặc tên chủ máy điện thoại, cột 3 ghi loại là TN (tư nhân) hoặc NN (nhà nước)

Yêu cầu: •Khai báo kiểu bản ghi là MAYDT bao gồm 3 trường: SoDt, TenChu, Loai •Thiết lập thủ tục LayDulieu(A,k) để đọc dữ liệu từ file DANHBA.TXT và lưu vào mảng A (mảng các MAYDT) với k là số phần tử của mảng. •Thiết lập thủ tục SAPXEP(A,k) để sắp xếp mỗi nhóm máy điện thoại nhà nước, tư nhân theo thứ tự tăng dần của tên chủ máy điện thoại trong mảng A. •Thiết lập thủ tục INKETQUA(A,k) để in ra màn hình danh bạ điện thoại từ mảng A. Bài tập 8.24: Cho một file văn bản có có tên là MATRIX.TXT với nội dung như sau: •Dòng đầu tiên của file chứa hai số nguyên dương m và n lần lượt là số hàng và số cột của một ma trận cấp mxn (m,n

Chú ý: Không được dùng mảng. Bài tập 8.26: Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là MT.DAT người ta đã lưu các số liệu về hai ma trận A và B cùng cấp mxn. Cách lưu trữ như sau: •Dòng đầu tiên chứa hai số m và n m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận A

m dòng tiếp theo nữa lần lượt chứa m hàng của ma trận B

Giữa các số trong một dòng cách nhau một ký tự trắng

Viết chương trình tính ma trận tổng C = A + B và ghi kết quả vào file MT.OUT với cấu trúc: dòng đầu chứa số m, m dòng tiếp theo chứa ma hàng của ma trận C. Bài tập 8.27: Để có thể sao chép các file có kích thước lớn lên đĩa mềm, người ta chia nhỏ file cần chép thành nhiều file có kích thước nhỏ hơn, sau đó nối các file này lại bằng lệnh copy. Hãy viết chương trình sao chép một file thành hai file có kich thước bằng nhau. Tên của tập tin nguồn và hai tập tin đích được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.

Hướng dẫn: Khai báo các file nguồn và đích là các file không định kiểu. Gọi Temp là một nửa kích thước của file nguồn, tính bằng byte. Thực hiện việc sao chép từ byte đầu tiên đến byte thứ Temp vào file đích thứ nhất, sau đó chép phần còn lại của file nguồn vào file đích thứ hai.

91

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#anhgien