kim loại kiềm

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.Đặc điểm của KLK:

-gồm:Li;Na;K;Rb;Cs;Fr đều là các nguyên tố s trong đó Fr có tính phóng xạ.

-electron hóa trịn ns1,năng lượng ion hóa I1 nhỏ(4-5eV) nên: M - e = M+(tính khử rất mạnh)

-phân tử có dạng M2(liên kết cộng hóa trị)

-tính kim loại tăng dần từ Li -> Fr.

-có thể hòa tan lẫn nhau hoặc hòa tan trong thủy ngân tạo hỗn hống.

-đốt cháy cho màu đặc trưng: Li-đỏ;Na-vàng;K-tím.

2.T/c hóa học:

-Li có khả năng pứ thấp hơn cac KLK khác vì có bán kính nhỏ không làm bền vững với các anion có kích thước lớn.

+)pứ nhanh với O2 ở nhiệt độ thường tạo oxit:

2M + O2 = 2M2O

ở nhiệt độ cao tạo peroxit và superoxit:

2M + O2 = M2O2

M + O2 = MO2

+)pứ với nước: mãnh liệt và tỏa nhiều nhiệt; Li-êm dịu;Na-nhanh mạnh;K-mãnh liệt(bốc cháy,phát sáng);Cs và Fr - nổ.

2M + 2H2O = 2MOH + H2

+)với các phi kim khác:

-pứ mãnh liệt với clo ở nhiệt độ thường: 2M + Cl2 = 2MCl

-khi đun nóng pứ với S và H2: 2M + S = M2S ; 2M + H2 = 2MH (hidrua,hidrit)

+)pứ với axit và rượu: 2M + H2SO4 = M2SO4 + H2 ; M + C2H5OH = C2H5OM + 1/2H2

+)pứ với NH3: tạo amidua M + NH3 = MNH2 + 1/2H2

3.Hợp chất: thường là hợp chất ion.

+) Oxit:trừ Li2O,các oxit còn lại đeeuf pứ mạnh với nước và tỏa nhiều nhiệt. M2O + H2O = 2MOH

+) peroxit: - pứ mạnh với nước gp H2: M2O2 + 2H2O = 2MOH + H2O2

H2O2 ko bền trong môi trường kiềm: 2H2O2 = 2H2O + O2

-pứ tái tạo oxi:(dùng để khử CO2 tái tạo O2 trong tàu lặn, tàu vũ trụ...)

2M2O2 + 2CO2 = 2M2CO3 + O2

+) superoxit: MO2 chứa ion O2- [O-O]-

-là những chất oxi hóa rất mạnh,có thể pứ với C,CO,NO(oxit ko tạo muối) để tạo muối:

4MO2 + 2C = 2M2CO3 + O2

2MO2 + CO = M2CO3 + O2

2MO2 + 3NO = MNO3 + MNO2 + NO2

+) Hidroxit:

-tất cả đều bền nhiệt trừ LiOH; LiOH = Li2O + H2O

-dễ tan trong nước, là cac bazo mạnh.

-hút ẩm mạnh,dễ dàng hấp thị CO2 trong không khí.

2MOH + CO2 = M2CO3 + H2O

+) Muối:

-là các hợp chất ion,có nhiệt độ nóng chảy cao.

-dễ tan trong nước(trừ 1 số muối của Li như LiF, Li2CO3)

-M2CO3: dễ tan,bền nhiệt,ko bị phân hủy bởi nhiệt chỉ có thể bị nóng chảy.

-MHCO3: ít tan,kém bền nhiệt,có thể tách ở dạng tự do.

4.Trạng thái thiên nhiên:

-chỉ tồn tại ở dạng H/C trong tự nhiên.

-NaCl có nhiều trong nước biển hay mỏ muối; Xinvinit chứa NaCl.KCl;Cacnalit chứa KCl.MgCl2.6H2O;mỏ diêm tiêu chứa KNO3 và NaNO3.

5.Điều chế:

-Đpnc muối clorua hoặc hidroxit (ít đpnc hidroxit)

6.Ứng dụng và vai trò:

-NaOH dùng SX xà phòng,giấy,đường...

-NaHCO3 dùng chế biến thực phẩm,nước giải khát...Na2CO3 dùng SX đồ gốm,sứ,thủy tinh...Các muối Kali như KNO3,KCl dùng làm phân bón.

-Trong cơ thể:ion Na+( 0,32% trong máu,0,6% trong xương,0,6-1,5% trong cơ); K+ tồn tại dưới dạng các muối clorid, cacbonat,..Các ion này đóng vai trò quan trọng trong việc dùy trì áp suất thảm thấu trong và ngoài tế bào(cân bằng Donnal);duy trì pH ổn định của các dịch trong cơ thể(các dung dịch đệm).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#hoa#hoc