kinh tế quốc tế

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ MDQT:

1.Tại sao các nước lại giao thương với nhau:

+do sự khác biệt về tntn,do thị hiếu khác nhau giữa các nc

+các nguồn lục of mỗi qgia hữu hạn và có sự khác biệt về nguồn lực of các qgia vs nhau

+do sự khác biệt về lđ và trình độ use lđ

+nhằm phát huy tính hiệu quả nhờ quy mô

2.đ đ của mdqt là gì?

_2 đặc điểm cơ bản:

+ gắn liền vs các hình thức hạn chế mậu dịch

+ gắn liền với các kn thị trường ngoại hối, tỉ giá hối đoái, ccan thanh toán,..

_1 số đặc điểm 0 cơ bản:

+ phức tạp hơn mdich quốc gia

+ tính năng( hiệu quả) use lực lượng sx thường bị hạn chế thời gian đầu

+ chi phí vận chuyển lớn

3. xu hướng hiện nay của mậu dịch qt

 Tốc đọ tăng trưởng của mdqt 0 đồng đều và có xhuong tăng lên

 Châu á_ TBD ngày càng chiếm vị trí qtrong trên thị trường tg

 Cơ cấu hàng hóa trên thị trường tg ngày càng change theo xhuong:

+ gia tăng các mặt hàng chế tạo, giảm các mặt hàng truyền thống

+ gia tăng tỉ trọng các mặt hàng vô hình, giảm tỉ trọng các mặt hàng hữu hình

 Xu thế tự do hóa tmai đang trên đà phtrien

 Tự do hóa thương mại song phương phát triển mạnh

TRƯỜNG PHÁI TRỌNG THƯƠNG:

_Bối cảnh ktxh: mau dich đã bắt đầu phát triển ( cuối tk 15, đầu tk 16)

+ sx 1 số sp cao cấp,  + khám phá ra ~ vùng đất mới, tạo dk mở rộng giao thương buôn bán  + sự gia tăng dân số tạo nên thị trường lđ, thị trường tiêu thụ làm tăng doanh lợi  +vị thế của thương gia dc gia tăng, hthanh các qgia độc lập về chính trị , vàng bạc đổ về tân tg

_ nội dung: coi trọng xuất nhập khẩu, cho rằng đó là con đường mang lại sự phồn vinh cho đất nc

_phương châm: chỉ có thể thu lợi do ngoại thương nếu xuất khẩu vượt nk

_dẫn đến: + chỉ chú ý đến xk, tìm mọi cách để tăng dc xk cả số lượng và giá trị  + thực hiện độc quyền mdich  + tiến hành bảo hộ mdich + vàng bạc(quý kim) dc coi trọng quá mức

_ưu điểm: nhận thức đc tầm qtrong của mdqt( coi trọng việc mua bán trao đổi vs nc ngoài)

_nhược điểm:+ hiểu sai về kn mdqt. +ngtac chung của md là phải” xuất siêu” . + chính phủ cần can thiệp vào các hđ của mdqt. + hiểu sai kn về tiết kiệm. + gia tăng dân số quá mức. + trả lương thấp cho người lđ.

_ các quan điểm chính của phái trọng thương: + biết đánh giá dc vai trò của tmai qt, coi đó là nguồn quan trọng mang về quý kim cho đất nc + có sự can thiệp sâu của chính phủ vào các hđ kt, dbiet là trong lĩnh vực ngoại thương : lập ra hàng rào thuế quan, khuếch trương xk, hạn chế nk là ~ c/s bảo hộ md trong nc  + coi việc buôn bán vs nc ngoài 0 fai xuất phát từ lợi ích chung của cả 2 phía mà chỉ thu vén cho lợi ích qgia của minh.

LÝ THUYẾT LTTĐ CỦA ADAM SMITH

1. Đặc điểm tình hình: giữa tk18: + từ xh nông nghiệp đơn giản phát triển từ xh kt phức tạp, bao gồm nhìu ngành nghề khác nhau.  + cn phtrien: xh cuộc cm kỹ nghệ + mdich dc phát triển ra toàn quốc và toàn cầu cùng các mặt hàng đa dạng + hệ thống ngân hàng phát triển, hệ thống thương phiếu ra đời và bắt đầu phát hành tiền tệ + vai trò của doanh nghiệp dc đề cao và tự giải quyết 3 câu hỏi của nên kt: sx cái gì?như thế nào? Định giá ra sao?

2. quan điểm kinh tế của adam smith” + khẳng định vai trò của cá nhân và hệ thống kinh tế tư doanh + khẳng định phân công lđ để tạo ra nhìu lợi nhuận làm cơ sở cho sự ra đời của lý thuyết

_ giả thuyết: tg gồm 2 quốc gia, chỉ có 2 sp dc sx, giá trị of sp dc tính theo tgian hao phí lđ, tmai giữa 2 qg là tự do

3. nội dung học thuyết: với các giả thiết đã cho, khi md td xảy ra giữa 2 qgia thì mô hình md của mỗi qg sẽ là : xuất sp có LTTĐ, nhập sp 0 có LTTĐ

=) KL: ( ưu điểm ) lý thuyết lợi thế tuyệt đối: + đề cao vai trò của cá nhân và doanh nghiệp, ủng hộ 1 nền tmai tdo, 0 có sự can thiệp của chính phủ + thấy dc tính ưu việt của cmh. Đồng nhất sự phân công lđ trong nc và qt +  dung LTTĐ  chỉ giải thích dc 1 phần rất nhỏ trong mậu dịch tg ngày nay

_điểm hơn của adam smith với phái trọng thương: + cả 2 bên cùng có lợi + hiểu đúng hơn và kn tkiem + hiểu đúng hơn về kn md + cphu 0 cần can thiệp vào md

_ hạn chế: + 0 qtam sở thích ng tiêu dùng + đầu vào chỉ lđ (vốn) + đồng nhất sự fan công lđ trong nc và qt,, giữa các loại hh

LÝ THUYẾT LỢI THẾ SS CỦA DAVID RICARDO

1.Bản chất của quy luật lthe ss: + chỉ có 2 qgia và 2 loại sp + mậu dịch giữa 2 qgia là tự do + david giả định lđ và yếu tố quyết định duy I’ & dc di ch’ tự do trong 1 qgia nhưng 0 dc di ch’ giữa các qgia ( giữa các ngành sx ) + công nghệ là cố định giữa 2 quốc gia + giả định 0 có cphi vận chuyển +cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên all các thị trg + tmai là cân bằng

2. KN về LTSS : là 1 ngtac trong kt học phát biểu rằng mỗi quốc gia sẽ dc lợi khi nó cmh sx và xk ~ hàng hóa mà mình có thể sx với cphi tương đối thấp ( hay tương đối hiệu quả hơn các nc khác) ; ngược lại, mỗi qgia sẽ dc lợi nếu nó nk ~ hàng hóa mà mình có thể sx với chi phí tương đối cao

3. nội dung lý thuyết: với các giả thiết đã cho, khi md tự do xảy ra giữa 2 quốc gia thì mô hình md của mỗi qgia sẽ là: xuất sp có LTSS, nhập sp 0 có LTSS

_ điểm hơn của david Ricardo so với a. smith: 1 nước dù không có LTTĐ ở bất kỳ sp nào vẫn có lợi khi giao thương với 1 nc có LTTĐ ở tất cả các sp

 LTSS VÀ TIỀN TỆ

_ ưu điểm: mậu dịch rộng hơn, lớn hơn

_ nhược điểm: + trong cphi sx mới chỉ tính đến có 1 yếu tố duy nhất, đó là lđ.  0 giải thích dc vì sao năng suất lđ của nc này cao hoặc thấp hơn nc khác + cm dc lợi ích của thương mại qt, nhưng 0 xđ dc tỉ lệ giao hoán qt tức giá cả qt. Căn bản vẫn hàng đổi hàng + 1 sp đem trao đổi 0 chỉ phụ thuộc vào chi phí sx mà còn phụ thuộc vào thị hiếu tiêu dung của sp trong nc

LÝ THUYẾT CPCH CỦA HABERLER:

1.Kn về CPCH: cpch của 1 hàng hóa là số lượng hàng hóa khác mà người ta phải hy sinh để có đủ tài nguyên làm tăng them 1 đơn vị sp thứ nhất

 _ Điểm phát triển của haberler là dùng cphi nguồn lực sx nói chung để thay thế cho chi phí lđ

2. nội dung học thuyết: : với các giả thiết đã cho, khi mdtd xảy ra giữa 2 qgia thì mô hình mậu dịch của mỗi qgia sẽ là: sx sp có cpch nhỏ, nhập sp có cpch lớn

3. giới hạn khả năng sx với cpch:

_ đường giới hạn khả năng sx: là đường thẳng( cpch không đổi) , chỉ ra sự kết hợp thay thế nhau của 2 sp mà qg co thể sx khi use toàn bộ tài nguyên vs kĩ thuật là tốt nhất

_ trong khi cpch là 0 đổi trong mỗi qg thì nó lại khác nhau giữa các qg và chính điều này làm cơ sở để nảy sinh md

4. phân tích cơ sở và lợi ích md với cpch 0 đổi: nếu không có md, 1 qg chỉ có thể tiêu dung ~ gì mà họ tự sx. Kết quả là giới hạn khả năng sx của qg đó cũng là giới hạn tiêu dùng của họ.

LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ MDQT

1. Đường PPF với CPCH tăng:

a/ ~ kn: _ cpch tăng: là quốc  gia phải hi sinh nhìu và nhìu hơn 1 sp để dành tnguyen cho việc sx 1 đvị sp khác

đường PPF với cpch tăng: là đường con lõm từ gốc tọa độ

b/ Tỷ lệ biên của sự di chuyển_MRT:

_ cpch tăng đc biểu thị qua 1 kn mới là tỷ lệ biên của sự di chuyển

_ tỉ lệ biên tế của sự di chuyển của sp X đối với sp Y dc biểu thị qua số lượng sp Y mà quốc gia cần phải bỏ ra để sx them 1 đơn vị sp X

=) thực chất MRT chính là cpch của ng sx, biểu thị = sự thay thế nhau trong sx giữa 2 sp

VÌ SAO CPCH LẠI TĂNG LÊN:

_ Khi 1 qg sx ngày càng nhìu 1 loại sp, họ sử dụng nhìu tài nguyên mà ~ tài nguyên này ngày càng ít thích hợp để sx ra loại sp đó ( thay vì thích hợp hơn để sx sp thứ 2)

_ kết quả là qg  phải bỏ ra ngày càng nhiều sp thứ 2 để có nhìu tài nguyên hơn cho sx them mỗi đvị của sp thứ 1

2. Đường cong bang quan: CIC

a/ kn: đường cong bang quan đại chúng chỉ ra ~ sự kết hợp khác nhau của 2 sp mà sản lượng của chúng tương đương với sự thỏa mãn đúng như nhau của người tiêu dùng.

b/ các tc của đường CIC:

_ ~ đ khác nhau nằm trên cùng 1 đường CIC có mức độ thỏa mãn giống nhau về sở thích và thị hiếu người tiêu dùng ( độ hữu dụng bằng nhau)

_ ~ đường CIC càng xa gốc tọa độ thì mức độ thỏa mãn càng lớn về sở thích thị hiếu người tiêu dùng

_ các đường bang quan 0 cắt nhau

c/ tỷ lệ biên của sự thay thế : MRS

- Tỷ lệ thay thế biên tế thể hiện số lượng sp Y mà 1 quốc gia phải bỏ ra để thay thế tiêu dùng trên 1 dvi sp X  =)) thực chất là cpch của người tiêu dùng, biểu thị sự thay thế nhau trong tiêu dùng giữa 2 sp

SO SÁNH VỚI CPCH 0 ĐỔI: ( sự khác nhau giữa haberler và lý thuyết hđ)

_với cpch 0 đổi, cả 2 qg đều cmh hoàn toàn

_ với cpch tăng, cmh sẽ 0 hoàn toàn trong sx ở cả 2 qg

_ nguyên nhân:  + nếu qg cmh ht, họ sẽ gánh chịu cpch tăng trong sx hhoa đó + khi trao đổi md,  giá cả spss sẽ dịch chuyển theo hướng gặp nhau. Sự mất cân đối dần dần trở nên ít đi và cho đến khi có sự đồng nhất hoàn toàn giữa 2 qg  + tại điểm gặp nhau, các qg 0 còn gánh chịu cpch tăng nữa để tiếp tục  mở rộng sx sp mà họ có lợi thế + điều này xảy ra trước khi các qg cmh ht  + trước khi có md cả 2 qg đều cùng 1 lúc sx cả 2 sp để giảm bớt cpch tăng nếu cmh hoàn toàn mà cả 2 đều phải gánh chịu

LÝ THUYẾT H_O:

1. Gỉa thiết: + đối tượng nghiên cứu chỉ bao gồm 2 qg, 2sp và 2 ytsx + 2 qg có cùng 1 trình độ kỹ thuật cnghe như nhau + x_ là sp thâm dụng lđ, y_ là sp thâm dụng tban + lợi suất theo quy mô không đổi + cmh 0 ht trong sx ở cả 2 qg + thị hiếu hay sở thích người tiêu dùng là giống nhau + cạnh tranh hoàn toàn trong cả 2 thị trường ytsx + mdqt là ht tự do

2. nội dung ho: với các giả thiết đã cho, khi md tự do xảy ra giữa 2 qg thì mhinh md của mỗi qg sẽ là : xuất sp thâm dụng yếu tố mà qg dư thừa tương đối,  nhập sp thâm dụng yếu tố mà qg khan hiếm tương đối

3. nội dung hos : “ với ~ giả thiết đã cho, mdqt sẽ dẫn đến sự cân bằng tương đối và cân bằng tuyệt đối giá cả các ytsx giữa các qg”

 Yếu tố nào dư thừa tương đối thì khi mở cửa md, giá yt đó sẽ tăng lên và ngược lại đối với yt khan hiếm tương đối

4. lý thuyết hos 1 lần nữa đề cao tính ưu việt của md tự do, đó là : “ mdqt chẳng ~ đem lại lợi ích cho ng tiêu dùng mà còn góp phần xóa bỏ đi sự cách biệt giá cả các ytsx giữa các qg, đồng thời thu ngắn k’ cách giàu nghèo giữa các qg để phục vụ cho mục tiêu pt chung của nền kt tg _pt bền vững”

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro