kinh tế việt nam

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN KINH TẾ VIỆT NAM

PHẦN TỰ LUẬN

CHƯƠNG 2:           

Phân tích thực trạng nguồn nhân lực và tình hình sử dụng nguồn nhân lực ở nước ta. Việt Nam cần làm gì để phát triển nguồn nhân lực trong giai đoạn hiện nay?        

Tiềm năng:        

Quy mô dân số       

Cơ cấu dân số (tháp tuổi, LLLĐ – “cơ cấu DS vàng” ;  cơ cấu giới tính)        

Tỷ lệ tăng dân số        

Trình độ học vấn, dân trí (các con số minh hoạ: tỷ lệ biết chữ, số người đi học TB hàng năm, số năm đi học TB mỗi người)        

Trình độ chuyên môn (Tỷ lệ LD qua ĐT, đội ngũ NCKH)        

HDI

(bình luận được ý nghĩa, hay tiềm năng cụ thể là gì liên quan đến từng chỉ tiêu trên)          

Hạn chế        

Tình trạng thiếu việc làm (NT, TP, DNNN)       

Phân bố ko đều        

Phân bổ cán bộ chuyên môn cao ko còn bất hợp lý        

Trình độ thấp        

Cơ cấu trình độ bất cập (vì sao – xuất phát tử nguyên nhân nào)        

Sử dụng ko đúng chuyên môn đào tạo, đãi ngộ chưa tạo động lực             

Giải pháp

CHƯƠNG 3:    

Phân tích quá trình hình thành khung luật pháp cho nền KTTT ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Những nội dung chủ yếu nêu trên đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế Việt Nam  trong thời kỳ này?   

Phân tích quá trình hình thành khung luật pháp cho nền KTTT ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Ý nghĩa của việc thực hiện quyền tự do KD phát triển KT nhiều thành phần ở VN?             

a. Khung pháp lý cho việc thực hiện quyền tự do KD, pt kte nhiều tp        

Cơ sở nào:        

Một số Luật điều chỉnh (bao gồm ý nghĩa của nội dung: Luật DN 99, Luật đầu tư 2005, …)             

b. Khung pháp lý cho thị trường hàng hoá  

VB điều chỉnh:  

Nội dung: (giá cả, XNK- các VB kèm theo là gì)            

c.  Khung pháp lý cho thị trường các yếu tố sản xuất (LD, BDS, TC, KHCN)

 - VB điều chỉnh:

- Nội dung

Ý nghĩa thực tiễn: (giảng kỹ rồi – tự khai triển ý) 

CHƯƠNG 4:    

Phân tích những thành tựu cơ bản của tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong những năm đổi mới. Hãy nêu những giải pháp cần thiết nhằm nâng cao nhịp độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam hiện nay.  

a. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu        

Tốc độ tăng trưởng GDP qua các năm (có giải thích cụ thể cho từng giai đoạn)

b.Tốc độ tăng trưởng các nhóm ngành (NN, CN, DV)

c.Đánh giá thực trạng CDCC kinh tế        

Nhóm ngành        

Thành phần

d.Gắn với xoá đói giảm nghèo (61)

- tỷ lệ nghèo chung giảm (số dân sống dưới ngường nghèo khổ giảm đáng kể từ 1990 đến 2004)

e.Tiến bộ y tế và con người (63)        

một số chỉ tiêu y tế        

HDI

Giải pháp:       

Xuất phát từ: Nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, từ đó đưa ra đề xuất giải pháp.

2.Phân tích những hạn chế của tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.

Việt Nam cần phải làm gì để khắc phục những hạn chế đó (hoặc duy trì sự tăng trưởng kinh tế bền vững, nhất là trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu?)

a.Tụt hậu (GDP bình quân đầu người trong so sánh khu vực và TG)

b.Nhân tố chiều rộng        

NXLDXH thấp        

Icor tăng mạnh

c.Năng lực cạnh tranh ( 5 góc độ)

d.Bất bình đẳng        

khoảng cách giàu nghèo doãng ra (so sánh thu nhập 20% giàu nhất – 20% nghèo nhất)        

hệ số Gini (GINI càng gần 1 thì bất bình đẳng càng tăng)

(giải thích được tại sao lại như vậy – nơi càng đông dân, càng thuận tiện giao thông càng dễ thu hút đầu tư)

e.Ô nhiễm, TNTN

- vì đâu mà môi trường ngày càng ô nhiễm

(lưu ý: phân bố đều phần trình bày cho mỗi ý chi tiết, tránh “Đầu voi đuôi chuột” 

CHƯƠNG 5:

1.Phân tích quá trình đổi mới nhận thức về nội dung công nghiệp hóa trong thời kỳ đổi mới. Tác động của nó đến phát triển kinh tế đất nước.

Đi qua các kỳ Đại hội Đảng toàn quốc

 CHƯƠNG 6:

1.Phân tích nội dung chính sách tài khóa ở nước ta trong giai đoạn 1991 - 2000.

Tác động của nó đến tình hình phát triển kinh tế trong giai đoạn này. Chỉ rõ sự khác biệt về thu chi ngân sách của thời kỳ này so với giai đoạn 1986 - 1990.

a.Về thu NSNN        

Chính sách thu   

Tốc độ thu

Quy mô thu        

Cơ cấu thu (thuế là nguồn chủ yếu)

b.Về chi NSNN        

Chính sách chi        

Tốc độ tăng chi tiêu        

Quy mô chi        

Cơ cấu chi (3 lĩnh vực)

c.Xử lý thâm hụt

 - Khác biệt so với thời kỳ trước: ko dựa vào PHT mà đi vay (theo nguyên tắc nào?)

d.Tác động (tích cực và hạn chế)

CHƯƠNG 7:

1.Phân tích nội dung chính sách tiền tệ của Việt Nam qua hai giai đoạn 1992-1998 và 1999-2003. Làm rõ sự khác biệt về điều hành chính sách tiền tệ của nhà nước qua hai giai đoạn này.        

-Bối cảnh kinh tế đất nước        

-Mục tiêu        

-Thực hiện chính sách ntn?        

Về chính sách lãi suất, sàn lãi suất, trần lãi suất (147)        

Về DTBB (148)        

Chính sách tỷ giá (149) – đánh giá được sự phù hợp của việc thay đổi

-Sự khác biệt giữa hai thời kỳ là gì?

(Bối cảnh khác nhau thì điều hành chính sách cũng khác nhau).

 CHƯƠNG 8:

1.Phân tích nội dung chính sách giáo dục – đào tạo trong thời kỳ đổi mới và tác động của nó đến hoạt động giáo dục - đào tạo ở nước ta. Bài học kinh nghiệm?        

-Phân tích nội dung chính sách

Thay đổi nhận thức vai trò của GD     

XHH GD (XHH là gì, Văn bản ban hành, mục tiêu, ý nghĩa chiến lược)      

Phổ cập GD (là gì, văn bản ban hành, mục tiêu, ý nghĩa)      

NSNN chi cho GD      

Hệ thống GDQD

(lưu ý là: phân tích - ko chỉ đơn thuần là nêu)

-Tác động (thành tựu và hạn chế)

-Bài học kinh nghiệm (theo các nước phát triển trên TG chẳng hạn)

2.Phân tích nội dung chính sách lao động – việc làm và ảnh hưởng của nó đến tình hình lao động việc làm ở nước ta trong thời kỳ đổi mới. Bài học kinh nghiệm? (hoặc: làm gì để giảm tỷ lệ thất nghiệp trong giai đoạn hiện nay)

-Nội dung chính sách (7 chính sách)

-Tác động (ảnh hường) – Kết quả và hạn chế

-Để giảm thất nghiệp (nhất là khu vực nông thôn), cần làm gì?

 3.Phân tích nội dung chính sách an sinh xã hội và và tác động của nó đến vấn đề an sinh xã hội ở nước ta trong thời kỳ đổi mới. Bài học kinh nghiệm? (hoặc Cần làm gì để thực hiện tốt hơn chính sách bảo trợ xã hội?)

-Nội dung chính sách (BHXH, bảo trợ XH, ưu đãi người có công, nguồn tài chính cho ASXH)

-Tác động (thành tựu và hạn chế)

-Để thực hiện tốt hơn chính sách bảo trợ XH, cần làm gì?

(kết cấu tương tự câu trên)

CHƯƠNG 10

1.Phân tích nội dung chính sách nông nghiệp trong thời kỳ đổi mới và tác động của nó đến tình hình phát triển nông nghiệp nước ta. Những nhiệm vụ chủ yếu đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta hiện nay.

-Phân tích nội dung chính sách(cân đối nội dung)

-Hình thức tổ chức sản xuất thay đổi     

Kinh tế hộ (so sánh được Khoán 10 với khoán 100 và mô hình cũ)      

Kte HTX      

DNNN      

Trang trại

-Huy động nguồn lực tài chính      

Ưu đãi thuế (miễn giảm thuế)      

Ưu đãi đầu tư (quỹ hỗ trợ, cho vay lãi thấp)

-Tăng cường CGCN (sự cần thiết)

-Hoàn thiện khung pháp lý (sự cần thiết là gì)

-Tác động (thành tựu và hạn chế)

-Giải pháp (trên lớp đã hướng dẫn cụ thể cách trình bày)

2.Phân tích những thành tựu chủ yếu của nông nghiệp Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Những hạn chế về năng lực cạnh tranh của hàng nông sản Việt Nam là gì? Hãy nêu một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam hiện nay? 

CHƯƠNG 11:

1.Phân tích tình hình chuyển dịch trong cơ cấu công nghiệp ở Việt Nam những năm đổi mới. Ý nghĩa của chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần đối với sự phát triển ngành công nghiệp.

-CDCC nội tại ngành      

Biểu số liệu 11.5 (lấy số liệu điển hình)      

Rút ra được xu thế chuyển dịch (phân ngành nào giảm/tăng)      

Đánh giá được sự phù hợp của xu thế trong điều kiện của VN và toàn cầu hoá

-CDCC vùng lãnh thổ      

Biểu số liệu 11.6: co thấy 8 vùng kinh tế, ko có vùng nào trắng CN      

Lấy số liệu điển hình      

Vùng có giá trị sx CN cao nhất, nhì và thấp nhất

Đánh giá sự chuyển dịch (giải thích)

-CDCC thành phần kinh tế      

Biểu 11.7      

Lấy số liệu điển hình      

Rút ra được xu thế chuyển dịch      

Đánh giá vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước? (có suy giảm không?)

 2.Phân tích nội dung chính sách phát triển công nghiệp và tác động của nó đến tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nội bộ các ngành sản xuất trong công nghiệp ở nước ta trong thời kỳ đổi mới. Những biện pháp chủ yếu để để đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp nước ta hiện nay.

CHƯƠNG 13:

1.Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu Việt Nam thời kỳ đổi mới. Những vấn đề đặt ra với hoạt động xuất khẩu của Việt Nam hiện nay

Về xuất khẩu:

-Kim ngạch XNK tăng mạnh qua các năm (Biểu 13.2, 13.3)

-Mặt hàng XK

-Chất lượng hàng XK

-Cơ cấu hàng XK

-Thị trường XK

-Xuất khẩu của các DN FDI

Về nhập khẩu

-Cơ cấu hàng NK thay đổi tích cực

-NK phục vụ sản xuất hướng XK

-Giảm dần tỷ lệ nhập siêu

2.Nội dung chính sách mặt hàng và chính sách thị trường của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và tác động của nó đến hoạt động xuất nhập khẩu.

 CHƯƠNG 14:

1.Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và những tác động tích cực của nó đến sự phát triển kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Nêu những hạn chế và giải pháp khắc phục những hạn chế đó.

2.Thuận lợi và khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Tác động tích cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Những giải pháp chủ yếu thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Thuận lợi (5 ý) – Phân tích cụ thể, ko chỉ nêu           

-Nhân công giá rẻ (ntn?)

-TNTN phong phú (cụ thể)

-Thị trường rộng lớn, với sức mua lớn (cụ thể)

-Địa lý thuận lợi (vị trí: Đông tây nam bắc)

-Chính trị ổn định (quan trọng thế nào)

Khó khăn (4 ý) - Phân tích được cụ thể, ko chỉ nêu

-Cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật (cụ thể, có thể so sánh với một số nước trong khu vực)

-Cơ sở hạ tầng pháp lý

-Chất lượng NNL

-CN phụ trợ kém phát triển

Thực trạng (5 góc độ khác nhau)

-Về khối lượng vốn đầu tư

Năm 1987 bắt đầu có luật đầu tư nước ngoài

Khối lượng vốn đăng ký tăng qua các năm từ 1988 – nay      

Đánh giá quy luật tăng trưởng vốn đầu tư      

Đánh giá tỷ lệ vốn thực hiện (giải thích một số nguyên nhân)        

-Về hình thức đầu tư      

Biểu số liệu trong giáo trình (lấy số liệu minh hoạ)      

Đánh giá sự tập trung vào hình thức 100% vốn đầu tư nước ngoài (giải thích rõ)

-Về lĩnh vực đầu tư      

Lấy số liệu minh hoạ      

Đánh giá sự tập trung của vốn đầu tư vão lĩnh vực CNXD

-Về địa bàn đầu tư      

Biểu số liệu trong giáo trình (lấy số liệu minh hoạ)      

Đánh giá sự tập trung của vốn đầu tư vào một số tỉnh thành của VN (2 vùng kinh tế lớn – giải thích)

-Về đối tác đầu tư      

Số liệu minh hoạ về một số quốc gia, vùng lãnh thổ có đầu tư lớn vào VN      

Đánh giá được sự tập trung của vốn đầu tư (châu lục nào lớn nhất – giải thích)

(Lưu ý cho tất cả các câu Tự luận: Phân tích trong thời kỳ đổi mới, do vậy đi thẳng vào vấn đề, tránh vòng vo hoặc nhầm lẫn về giai đoạn lịch sử)

PHẦN TRẮC NGHIỆM

CHƯƠNG 2:

1.Cơ cấu trình độ nguồn nhân lực của Việt Nam hiện nay còn nhiều bất hợp lý (1)        

nêu cơ cấu hợp lý các nước phát triển        

nêu cơ cấu của VN        

đánh giá sự bất cập (vì sao – xuất phát từ nguyên nhân nào)

2.Trong đầu tư, hiệu quả sử dụng vốn của VN còn rất thấp (2)        

Chỉ tiêu: tổng đầu tư toàn XH của VN (chiếm khoảng 40% GDP trong những năm qua)        

Hiệu quả SD vốn thấp (Hệ số Icor cao – hiệu suất sinh lời của vốn đầu tư)        

Có thể rút ra kết luận gì?

3.Lực lượng lao động dồi dào ko hẳn là lợi thế….        

Lao động dồi dào (quy mô dân số, cơ cấu DS vàng)        

Ko phải là lợi thế (tỷ lệ lao động đã qua ĐT thấp, cơ cấu bất cập, thiếu hụt lao động chất lượng cao)

4.Trong thực tế đào tạo phát triển nguồn nhân lực ở nước ta những năm đổi mới vẫn còn những bất cập.

5.Trong sử dụng nguồn nhân lực ở Việt Nam những năm đổi mới cũng bộc lộ không ít hạn chế

6.Cơ cấu trình độ nguồn nhân lực của Việt Nam hiện nay còn nhiều bất hợp lý

7.Từ khi Việt Nam tiến hành đổi mới đến nay cơ cấu lao động đã có sự thay đổi

8.trong đầu tư, hiệu quả sử dụng vốn của VN còn rất thấp

9.Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên vẫn là một trong những lợi thế cho phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay

10.Phần lớn trang thiết bị được sử dụng trong các xí nghiệp đều lạc hậu

11.Trong những năm đổi mới, việc sử dụng các nguồn lực phát triển kinh tế vẫn còn hạn chế.

CHƯƠNG 3:

1.Đã hình thành khung pháp lý cho sự ra đời thị trường tài chính ở nước ta trong những năm đổi mới     

hệ thống các văn bản điều chỉnh        

nội dung điều chỉnh (thay đổi như thế nào so với trước đó)

2.Phát triển kinh tế nhiều thành phần là một chủ trương có tác động mạnh đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi mới

3.Đã hình thành (chưa hình thành) khung pháp lý cho sự ra đời thị trường hàng hoá ở nước ta trong những năm đổi mới

4.Đã hình thành (chưa hình thành) khung pháp lý cho sự ra đời thị trường bất động sản ở nước ta trong những năm đổi mới

5.Đã hình thành (chưa hình thành) khung pháp lý cho thị trường lao động ở Việt Nam thời kỳ đổi mới

6.Đã hình thành (chưa hình thành) khung pháp lý cho thị trường KHCN ở Việt Nam thời kỳ đổi mới

7.Thể chế kinh tế có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế – xã hội

8.Thể chế kinh tế cũng có tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế

9.Về mặt pháp lý, Luật đầu tư (2005) của Việt Nam nhằm tạo ra sân chơi bình đẳng cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. (Mục đích của việc thực hiện Luật đầu tư năm 2005 để tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế).

10.Sự hình thành thể chế kinh tế là do tác động của nhiều nhân tố

11.

Thể chế kinh tế của Việt Nam hiện nay về căn bản vẫn được duy trì như thời kỳ trước đổi mới (hoặc Đã có sự thay đổi căn bản về thể chế kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới)

12.

Không có sự thay đổi trong chức năng quản lý Nhà nước về kinh tế ở Việt Nam thời kỳ đổi mới so với trước đổi mới

13.

Quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam gắn liền với sự hình thành và đổi mới các chủ thể của nền kinh tế.

14.

Việc tạo lập các loại thị trường là vấn đề bức thiết đối với nền kinh tế VN những năm đổi mới.

15.

Từ năm 1989, VN thực hiện bước ngoặt trong cải cách giá.

CHƯƠNG 4:

1.

Tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa theo chiều rộng ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của nước ta trong thời kỳ đổi mới

2.

Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới chủ yếu vẫn dựa vào những nhân tố chiều rộng

3.

Tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa theo chiều rộng ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của nước ta trong thời kỳ đổi mới

4.

Việt Nam vẫn đứng trước nguy cơ tụt hậu trong phát triển kinh tế so với các nước trong khu vực

5.

Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong những năm đổi mới góp phần xoá đói giảm nghèo và tiến bộ, phúc lợi xã hội

6.

Trong những năm đổi mới, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trong phát triển kinh tế của Việt Nam không ngừng tăng lên

7.

Thành tựu tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới đã tác động tích cực đén những người có thu nhập thấp

8.

Năng lực cạnh tranh của các DNNN ở Việt Nam trong xu thế hội nhập vẫn còn yếu

CHƯƠNG 5:

1.

CNH, HĐH cũng là quá trình mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế

2.

Chủ trương công nghiệp hoá của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới có nhiều thay đổi so với thời kỳ trước năm 1986

3.

Đã có sự điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế và cơ cấu đầu tư trong nội dung đường lối công nghiệp hoá tại Đại hội lần thứ 6 của Đảng CSVN (1986)

4.

Đã có sự thay đổi nhận thức trong đường lối công nghiệp hoá của Đảng cộng sản Việt Nam

CHƯƠNG 6:               

1.Trong giai đoạn 1986 - 1990 ở nước ta, việc bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước với số lượng lớn dựa vào phát hành tiền tệ đã ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình tiền tệ.

Trong gd này, trung bình mức thâm hụt là bao nhiêu?

Lấy số liệu minh chứng về cơ cấu bù đắp thâm hụt NSNN (ít nhất 2 năm)

Mức bình quân 59,1% (lớn hơn 50%), như  vậy mới nói được là chủ yếu chứ

Tại sao nói ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình tiền tệ

2.Không có sự khác biệt về cơ cấu chi NSNN giai đoạn 91-00 so với 86-90?

3.Trong giai đoạn 1991-2000, việc bù đắp thâm hụt NSNN chủ yếu dựa vào phát hành tiền.

4.Thực thi chính sách tài khoá giai đoạn 2001-2005 ở nước ta vẫn còn nhiều hạn chế

5.Trong giai đoạn 1991-2000 ở Việt Nam, Nhà nước đã sử dụng chính sách tài khoá để “kích cầu” đối với nền kinh tế

6.Chính sách kích cầu trong giai đoạn 1991-2000 đã có tác động tích cực đối với phát triển kinh tế Việt Nam

7.trong giai đoạn 1991-2000, Nhà nước đã sử dụng chính sách tài khoá để kích cầu

8.Chính sách tài khoá giai đoạn 1991-2000 vẫn còn bộc lộ những hạn chế nhất định

9.Việc kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước giai đoạn 1991-2000 đã không hạn chế được lạm phát ở Việt Nam

10.Việc kiểm soát chặt chẽ thâm hụt ngân sách giai đoạn 1991-2000 đã thu được những kết quả khả quan

11.Việc kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước giai đoạn 1991-2000 dã góp phần tích cực vào kiểm soát lạm phát ở Việt Nam

12.trong giai đoạn 1991-2000, việc bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước đã có sự thay đổi so với thời kỳ 1986-1990

13.trong giai đoạn 2001-2005, việc thực hiện chính sách tài khoá vẫn bộc lộ những hạn chế nhất định

CHƯƠNG 7:

1.đến trước tháng 3/1989, chính sách lãi suất thực âm và lãi suất cho vay có sự phân biệt theo thành phần kinh tế đã ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của các ngân hàng

2.Chính sách lãi suất thực âm trước tháng 3 năm 1989 là một trong những nguyên nhân gây ra lạm phát phi mã và làm cản trở sự phát triển của các thành phần kinh tế

3.chính sách lãi suất thực dương giai đoạn 1989-1991 đã làm tăng khả năng thu hút vốn trong dân cư

4.Giai đoạn 1999-2003, Chính phủ Việt Nam đã có nhiều biện pháp cụ thể thực hiện chính sách nới lỏng tiền tệ

5.Việc điều hành chính sách tiền tệ giai đoạn 2004-2006 đã dần dần tuân theo nguyên lý của cơ chế thị trường

6.thực thi chính sách lãi suất hợp lý trong giai đoạn 1989-1998 đã có tác động tích cực đến kinh tế Việt Nam

7.Việc điều hành chính sách tiền tệ giai đoạn 2004-2006 đã dần dần tuân theo nguyên lý của cơ chế thị trường

CHƯƠNG 8:

1.xã hội hoá giáo dục - đào tạo là vấn đề mới trong chủ trương, đường lối giáo dục - đào tạo ở Việt

Nam trong những năm đổi mới

2.Chính sách xã hội hoá giáo dục - đào tạo ở nước ta những năm đổi mới vẫn còn bộc lộ những hạn chế

3.Chính sách xã hội hoá giáo dục đã đóng góp đáng kể vào những thành tựu của ngành trong thời kỳ đổi mới ở Việt Nam

4. các doanh nghiệp quốc doanh giữ vai trò chủ yếu trong việc giải quyết việc làm cho người lao động, do đó nhà nước luôn tạo mọi điều kiện để phát triển

5.chính sách lao động việc làm của Việt Nam hiện nay vẫn còn bộc lộ những hạn chế

6.Thực hiện chính sách an sinh xã hội ở nước ta hiện nay vẫn còn không ít hạn chế cần khắc phục. Theo anh (chị) những hạn chế đó là gì?

7.Chính sách bảo hiểm xã hội (bảo hiểm và bồi thường tai nạn lao động; bảo hiểm y tế; bảo trợ xã hội) của Việt Nam hiện nay vẫn còn bộc lộ những bất cập

CHƯƠNG 9:

1.Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ta (không tạo ra) những cơ hội cho Việt Nam trong  giai đoạn hiện nay

2.dẩy nhanh hội nhập kinh tế quốc tế gây ra nhiều thách thức đối với kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới

3.hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những nhân tố tích cực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế

4.hội nhập kinh tế quốc tế cũng làm tăng sức ép đối với nền kinh tế Việt Nam  trong phát triển

5.thu thuế cho ngân sách quốc gia có thể bị giảm sút khi Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế và thuế nhập khẩu bị cắt giảm

6.năng lực cạnh tranh của VN trên các cấp độ còn nhiều yếu kém là thách thức lớn trong quá trình hội nhập.

7.có điểm xuất phát thấp là thách thức lớn trong quá trình hội nhập

CHƯƠNG 10:

1.Mô hình tổ chức sản xuất nông nghiệp hiện nay vẫn chưa có nhiều thay đổi so với thời kỳ trước đổi mới

2.Hiện nay ở Việt Nam, mô hình hợp tác xã nông nghiệp đã có nhiều thay đổi so với thời kỳ trước đổi mới

3.Trong thời kỳ đổi mới, sự thay đổi về hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp có tác động tích cực đối với sự phát triển sản xuất

4.xuất khẩu nông sản Việt Nam tuy tăng nhanh trong thời kỳ đổi mới nhưng vẫn bộc lộ nhiều hạn chế

5.Vai trò của hộ nông dân trong sản xuất theo tinh thần Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị ( 4/1988) có thay đổi so với nội dung của Chỉ thị 100/CT của Ban Bí thư (1/1981)

6.Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị đã làm thay đổi căn bản vị thế của kinh tế hộ gia đình.

(so sánh Khoán 10 với khoán 100) 

CHƯƠNG 11:

1.Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cả về số lượng và chất lượng ngành công nghiệp Việt Nam thời kỳ đổi mới

2.trong những năm đổi mới, tỷ trọng của ngành công nghiệp trong GDP ngày càng tăng lên

3.Phát triển công nghiệp nước ta trong thời kỳ hội nhập cũng đặt ra nhiều thách thức

4.biến đổi về tỷ trọng kinh tế nhà nước trong cơ cấu GDP xét theo thành phần kinh tế đã làm suy giảm vai trò của Nhà nước trong thời kỳ đổi mới.

Biến đổi thế nào (lấy số liệu ở biểu 11.7 giáo trình để minh hoạ)        

Đánh giá vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước

CHƯƠNG 12

1.phát triển của kinh tế dịch vụ góp phần quan trọng giải quyết việc làm, thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư

2.kinh tế dịch vụ có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới

3.xã hội hoá dịch vụ công ở nước ta trong những năm đổi mới vẫn còn nhiều hạn chế

4.hạn chế của xã hội hoá dịch vụ công ở Việt Nam trong những năm đổi mới là do nhiều nguyên nhân

5.Kinh tế dịch vụ góp phần nâng cao hiệu quả của các khu vực kinh tế khác trong nền kinh tế

6.Việc phát triển kinh tế dịch vụ trong thời kỳ đổi mới vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của nó.

7.trong những năm đổi mới, phát triển kinh tế dịch vụ còn hạn chế là do nhiều nguyên nhân.

 CHƯƠNG 13

1.hoạt động xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam trong những năm đổi mới vẫn còn không ít hạn chế

2.xuất khẩu của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới đã đạt được những thành tựu đáng kể 

CHƯƠNG 14

1.đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam trong những năm qua còn bộc lộ những hạn chế

2.đầu tư trực tiếp nước ngoài có tác động tích cực đối với sự phát triển kinh tế nước ta trong những năm đổi mới

3.việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong những năm đổi mới có nhiều khó khăn (hoặc có những thuận lợi)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro