THIẾU HẢI

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

( Huyệt Hợp thuộc Thủy)

Vị trí: - Ở mé trong khuỷu tay, phía ngoài xương to, cách đầu xương khuỷu tay 0,5 tấc (Đồng nhân, Phát huy, Đại thành, Tuần kinh)

- Lấy ở chỗ sát đầu trong nếp gấp khớp khuỷu tay, trước khối gân cơ bám vào mỏm đầu trên ròng rọc xương cánh tay ( Gấp cẳng tay vào cánh tay để lấy huyệt)

Giải phẫu: Dưới da là chỗ bám vào xương của khối cơ trên ròng rọc, mặt trước mỏm trên ròng rọc (hay mỏm trên lồi cầu trong) xương cánh tay, phía trong khớp khuỷu. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh da cánh tay và dây thần kinh trụ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.

Tác dụng:
- Tại chỗ: Khuỷu tay co rút.

- Theo kinh: Tay tê dại, bàn tay run, đau vùng tim.

- Toàn thân: Đầu váng, mắt hoa, hay quên, cuồng, tràng nhạc.

Cách châm cứu: Châm 0,3-0,7 tấc. Cứu 5-10 phút.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro