ktbcvtk49

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1.Vtrò,cơ cấu ngành BCVT?ptích đặc điểm SXKD ngành BCVT, các hthức kết nối, ưu nhược điểm, fạm vi áp dụng?

1. Vtrò ngành BCVT:

- KN BCVT: theo điều 1- pháp lệnh BCVT (2002) : “ BCVT là ngành ktế- kthuật- dvụ thuộc kết cấu hạ tầng of nền KTQD.Phát triển BCVT nhằm đáp ứng n/cầu ptr ktế-xh,góp phần nâng cao chất lượng cs of  ndân và đbảo quốc phòng an ninh”

-Vtrò:

+BCVT là công cụ pvụ đắc lực cho sự lđạo of Đảng và NN trong mọi lĩnh vực of đời sống Xh : Kte,chtri,an ninh quốc phòng,…

+ Ngành BCVT thuộc kết cấu hạ tầng của nền kte quốc dân,tạo ra những đk cần thiết chung cho nền sx phát triển

+Cũng như các ngành sx vật chất #, sp of ngành BCVT cũng có 2 đặc trưng:

(+) Gtri sd: được thể hiện ở tính có ích of n~ tin tức đc truyền từ người gửi đến người nhận

(+) Gtri : được tạo ra trong ngành BCVT tham gia trực tiếp vào việc tạo ra tổng sp XH và thu nhập quốc dân

+ Đáp ứng đc nhu cầu trao đổi thông tin của mọi tầng lớp dân cư

2. Cơ cấu ngành BCVT

Ngành BCVT được phân thành 2 chuyên ngành lớn là BC và VT

* BC

- Bưu chính là phân ngành làm nvu truyền đưa tin tức từ ng gửi đến ng nhận dưới dạng thư,ấn phẩm,bưu phẩm,bưu kiện,chuyển tiền,…thông qua mạng BC

- Đặc điểm riêng : việc truyền đưa tin tức ko đc thay đổi t/chất ly,hóa,cơ học of tin tức mà chỉ đc thay đổi vị trí trong ko gian

- Để truyền đưa tin tức từ ng gửi đến ng nhận,các nhà cung cấp dvu Bưu chính sẽ tổ chức mạng BC của mình

 Mạng BC là hthong các trung tâm khai thác bưu gửi,bưu cục đầu mối,bưu cục các cấp và các loại hình điểm phục vụ # đc kết nối với nhau bằng các tuyến vận chuyển or các tuyến truyền phát để cung ứng dvu BC đến với KH

- Phân loại mạng BC:

+ Mạng BC công cộng : là hệ thống bao gồm các trung tâm khai thác  Kthuật ,hệ thống điểm phục vụ và mạng vận chuyển nhằm cung cấp các dvu BC cho toàn XH

+ Mạng BC chuyên dùng : là mạng BC đc thiết lập để phục vụ việc truyền đưa tin tức BC,phục vụ các cquan lãnh đạo Đảng,NN,các cquan chính quyền,lực lượng vũ trang,…đc thiết lập và hoạt động theo quy định of Chính phủ 

 Dịch vụ BC là các dvu nhận,gửi,chuyển phát thư,báo chí,ấn phẩm,tiền,..thông qua mạng BC công cộng do các DN bưu chính cung cấp.Dvu BC bao gồm: dvu BC cơ bản,Dvu BC cộng thêm,Dvu Bc công ích

* VT: thực hiện quá trình truyền đưa tin tức dưới các dạng âm thanh,hình ảnh,chữ viết,ký tín hiệu,số liệu thông qua hệ thống điện từ

 Để thực hiện việc truyền đưa tin tức trong VT,các DN thường thiết lập mạng VT

-Mạng VT : là tập hợp các thiết bị đc kết nối với nhau bằng các tuyến truyền dẫn,nhằm truyền đưa tin tức từ ng gửi đến ng nhận

 Mạng VT bao gồm mạng VT công cộng,mạng VT dùng riêng và mạng Vt chuyên dùng

+ Mạng VT công cộng: do các DN thiết lập để cung cấp các dịch vụ VT công cộng cho K/hàng.Các dịch vụ Vt gồm:

(+) Dvu VT cơ bản

(+)Các dvu VT cộng thêm

(+) Dvụ kết nối internet,dvu truy nhập internet

+ Mạng VT dùng riêng : là mạng VT do các cơ quan,tổ chức,DN hoạt động trên lãnh thổ VN thiết lập để đảm bảo thông tin của các thành viên trong mạng

+ Mạng VT chuyên dùng : là mạng VT dùng để phục vụ thông tin đặc biệt của các cquan Đảng,NN,phục vụ thông tin quốc phòng,an ninh.Việc xd và hoạt động của mạng VT chuyên dùng do Chính phủ quy định

3. Đ2 SXKD ngành BCVT

- Tính vô hình của dvu BCVT

+ Sp BCVT thể hiện dưới dạng dvu,nó là qtrinh hoạt động mà có sự tham gia của nhiều đơn vị BCVT để thực hiện qtrinh truyền đưa tin tức từ ng gửi đến ng nhận

+Tính vô hình đc thể hiện:

(+) dvụ BCVT có tính ko dự trữ đc, ko thể cất giữ

(+) dvụ BCVT ko thể thay thế

(+) Khó ktra chất lg dvụ trc khi sd

(+)tính ko đồng nhất về chất lg dvụ ( fụ thuộc vào tâm lí ng sd, fg tiện tbị ổn định hay ko,...)

+ Để khắc phục tính vô hình cần lưu ý:

(+) có xd c/sách Mar phù hợp với tính vô hình của sp 

(+) N~ trang tbị kĩ thuật,cnghệ và tổ chức qlí, sx of ngành BCVT cần đáp ứng đc yêu cầu of việc truyền đưa tin tức như nhanh chóng,cxac,bí mật

(+) Do tính vô hình of sp nên các DN BCVT  ko cần dùng nhiều đến nguyên vật liệu chính để sx sp.Vì vậy cơ cấu chi fí sx kd ngành BCVT khác so với các ngành sx vật chất.Chi phí tiền lương và chi phí khấu hao TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn;chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng nhỏ

- Qtr sx BCVT mang tính dây chuyền

+ Để truyền đưa 1 tin tức hoàn chỉnh từ ng gửi đến ng nhận,thường có nhiều đơn vị trong ngành tham gia,mỗi đơn vị chỉ thực hiện 1or 1 số công đoạn nhất định

+Lưu ý:

(+) Ngành BCVT cần phải có quy hoạch,kế hoạch đầu tư phát triển mạng lưới 1 cách đồng bộ và thống nhất

(+) Ngành BCVT cần có quy định thống nhất về thể lệ qtrình kthác dvu,quy trình bảo dưỡng các trang tbị, tiêu chuẩn chất lượng áp dụng chung cho các DN BCVT

(+) Tr ngành BCVT,do đặc điểm sx theo dây chuyền nên tồn tại 2 KNiệm về sp: sp hoàn chỉnh ( sp ngành) và sp công đoạn ( hquả có ích of 1 công đoạn nào đó)

(+) Do có nhiều đơn vị cùng tham gia vào qtrinh truyền đưa 1 tin tức hoàn chỉnh,mà việc thanh toán cước phí thường diễn ra ở nơi chấp nhận tin tức đi nên cần thiết có sự phân chia cước phí giữa các đơn vị.Trong các DN BCVT tồn tại 2 KN: dthu cước và dthu cước đvị đc hưởng

- Qtr sx gắn liền với qtr tiêu dùng dvụ

Trong  sx kd  BCVT thì tiêu dùng gắn liền,thậm chí với qtr sx.Vì vậy cần lưu ý:

+ để sd dvụ thì KH phải đến nơi có cung cấp dvu or KH phải có thiết bị(thuê bao).Để kích thích và thu hút nhu cầu của KH,ngành BCVT phải phát triển mạng lưới rộng khắp,thuận tiện,tìm cách đưa mạng lưới thông tin đến mọi đối tượng sd

+Tr sx kd BCVT thì nhân viên gdich vừa là ng sx, c2 dvụ , vừa là ng trtiếp bán dvụ cho KH vì vậy ngoài đòi hỏi về trđộ chuyên môn nghiệp vụ thì GDV còn cần đc trang bị n~ kĩ năng cần thiết về tâm lý KH và nghệ thuật KD

+Qtr sx gắn kiền với tdùng nên các DN BCVT thường thực hiện thu cước dvu trc hoặc ngay sau khi bán hàng

+ T/hợp KH có kí hợp đồng trước với DN,có thể thanh toán cước phí sau.Vì vậy trong kế toán BCVT xhien bưu điện phí ghi nợ

- Tải trọng không đều theo ko gian và tgian

Tải trọng dvu BCVT là lượng tin tức đến y/cầu một điểm thông tin nào đó  phục vụ trong 1 khoảng tgian nhất định.

Ncầu truyền đưa tin tức of KH rất đa dạng,xhiện ko đồng đều theo tgian và ko gian

Do đ2 này nên tr công tác tổ chức sx KD of ngành BCVT cần fải lưu ý 

+ Cần xd bố trí mạng lưới rộng khắp,cung cấp đa dạng các loại Dvu

+ Cần có kế hoạch dự trữ về phương tiện,thiết bị và con ng để phục vụ ở thời điểm có tải trọng lớn nhất

+ Nhu cầu truyền đưa tin tức có thể phát sinh ở bất kì thời điểm nào nên tổ chức LĐ trong BCVT cần theo ng tắc nhiều việc nhiều ng,ít việc ít ng,ko có việc vẫn phải có ng trực

4. Kết nối mạng BCVT

* KN: Mạng BCVT(mạng thông tin) là các fg tiện, tbị thông tin đc kết nối với nhau thành 1 hệ thống thống nhất để t/hiện việc truyền đưa các dạng thông tin BCVT

* Các hthức kết nối:

- Cách đấu nối trực tiếp(đấu nối điểm) : Các điểm thông tin sẽ đấu nối trực tiếp với nhau mà ko fải qua trung tâm thông tin trung gian

+Ưu điểm: tốc độ truyền đưa tin tức nhanh, độ an toàn, tin cậy cao

+Nhược:

(+)số tuyến thông tin lớn,đặc biệt khi số điểm thông tin lớn

(+) Chi phí xd  và chi phí kthác lớn đối với các tuyến thông tin

+Phạm vi áp dụng :

(+) Thường áp dụng giữa các trung tâm thông tin có lưu lượng lớn,đòi hỏi đáp ứng đc yêu cầu phải chuyển đưa nhanh chóng,an toàn và độ chính xác cao

(+)Thường đc xd đvới mạng lưới trục chính của mạng BCVT quốc gia

-Cách đấu nối bức xạ ( hình sao): Các trung tâm thông tin khác nhau sẽ liên hệ với nhau qua trung tâm thông tin đầu mối.

+Ưđ: số tuyến t2 ít nên tiết kiệm đc chi fí xd cơ bản và chi phí bảo dưỡng

+Nhđ: 

(+) Tốc độ truyền đưa tin tức chậm do phải qua đài thông tin trung gian

(+) Độ tin cậy và an toàn của mạng ko cao

+Phạm vi áp dụng : áp dụng ở n~ vùng có khối lượng truyền đưa tin tức nhỏ

-Đấu nối hỗn hợp: các trung tâm thông tin chính được đấu nối trtiếp với nhau,còn các trung tâm thông tin ko trọng yếu đc đấu nối bức xạ.

+Đây là cách đấu nối hợp lí nhất xét về cả tính an toàn, kịp thời cxác và về hiệu quả ktế

+ Áp dụng đvới mạng thông tin toàn quốc

Câu 2: Bchất, ngtắc kế hoạch hoá, mqhệ giữa kế hoạch và thị trường , fân loại các chỉ tiêu kế hoạch, các p2 lập kế hoạch

1.Bản chất và ngtắc KHH

a,Bản chất:

- KHH là hoạt động chủ quan,có ý thức, có tổ chức of con ng nhằm xđ mtiêu,các phương án để đạt đc mtiêu, bước đi và trình tự tiến hành các hoạt động sxkd nhằm đạt hiệu quả cao nhất.

 Như vậy bản chất của KHH là ở chỗ nó chính là phương tiện để nhìn trước được con đường hoạt động của DN cũng như của mỗi ngành và toàn bộ nền Kte quốc dân

- KHH trong cơ chế thị trường

+ KHH là khâu đầu tiên trong chu trình quản lý

 Lập KH → tổ chức phối hợp→ điều khiển,điều chỉnh(chỉ huy,lãnh đạo) → ktra→ hạch toán → Lập KH ( vòng tròn)

(Chú thích hình : chu trình quản lý)

+ KHH là cơ sỏ để thống nhất mọi hoạt động sx kd của DN

+KHH là cơ sở để đánh giá kết quả sx kd of DN trong 1 tgian nhất định

- Nvụ of KHH trong nền kte thị trường:

+vận dụng các quy luật kinh tế khách quan để đưa ra n~ đường lối c/sách,quy định cụ thế

+T/hiện việc điều tra nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường

+Nắm bắt sự tiến bộ của KHKT-KH công nghệ trong tương lai

+ Đánh giá k/năng hiện tại của đơn vị

 Trên cơ sở thực hiện 4 nvu trên,DN tiến hành xd kế hoạch hoạt động cho DN trong 1 thời kì nhất định,lựa chọn n~ giải pháp để thực hiện n~ kế hoạch đó

- KH là 1 bản giải trình = lời văn hay hvẽ kèm theo các con số,chỉ tiêu nhằm thể hiện mục tiêu hoạt động của DN trong 1 thời kì nhất định ( thời kì kế hoạch )

- Đối với DN,KHH nhằm đạt đc 2 mđich: Mđich tấn công và mđich dự phòng

- Định hướng cải tiến công tác của DN:

+ Hướng công tác KHH vào việc t/mãn các nhu cầu của thị trường,nâng cao vai trò ng TD

+ Hướng công tác KHH vào việc nâng cao chất lượng sp,tắng sức cạnh tranh của các sp ở trong nc và quốc tế

+ Cần phải gắn Khoach với thị trường,sd linh hoạt các đòn bẩy kte

+ Sd các pp tính toán hiện đại vào công tác KHH

b,Ngtắc

- Tính Đảng: 

 Bản chất của ngtac này là đảm bảo sự thống nhất giữa lãnh đạo ctrị và lãnh đạo ktế.KH đc coi là cương lĩnh thứ 2 của Đảng

- Tập trung dân chủ

+ Biểu hiện của tập trung trong KHH:

(+) K/hoach của DN phải phục vụ lợi ích chung of ngành đó,of NN và of toàn XH

(+)Các đơn vị cấp dưới phải có nghĩa vụ thực hiện n~ chỉ tiêu,K/hoạch cấp trên giao cho

+ Biểu hiện của dân chủ:

(+)K/hoạch of đvị phải do đvị đó tự xd theo sự hướng dẫn of cấp trên

(+) Tôn trọng tính độc lập,tự chủ of các đvị trong công tác KHH

-Tính khoa học, hiện thực và tiên tiến

- Tính thống nhất:

+Tính thống nhất của các K/hoạch thành phần

+ Tính thống nhất giữa các chỉ tiêu K/hoach

+ Tính thống nhất về pp tính toán các chỉ tiêu KH

-Tính pháp lệnh :thể hiện khi K/hoạch đã đc cơ quan quản lý NN cấp trên có thẩm quyền phê duyệt

2. Mqhệ giữa kế hoạch và thị trường

 KN thị trường: là hệ thống bao gồm ng mua, ng bán và  mqh cung cầu giữa họ tác động qua lại lẫn nhau,thông qua đó để xđ số lượng,chất lượng và giá cả of hàng hóa -dvụ.

Mqhệ giữa K/hoạch và thị trường:

- Căn cứ qtrong nhất để xd K/hoạch là nhu cầu thị trường

- Trong nền Kte thị trường,Kế hoạch phải coi trọng cả gtri và gtri sd of sp 

- Trong nền Kte thị trường,phải gắn K/hoạch với Kd tức là lấy K/hoạch để chỉ đạo KD và dùng KD để thực hiện K/hoạch

- Công tác KHH trong nền Kte thị trường phải chú ý đến đặc điểm đặc thù trong sx KD of DN

3.Fân loại các chỉ tiêu kế hoạch

Chỉ tiêu K/hoạch là mtiêu hoạt động mà DN cần fải đạt đc và tất yêu fải đạt đc sau khi kết thúc thời kì K/hoạch

Các chỉ tiêu này thường đc thể hiện = n~ con số cụ thể.

- PL chỉ tiêu KH:

- Căn cứ vào t/chất phản ánh,các chỉ tiêu KH chia thành:

+Nhóm chỉ tiêu số lượng: gồm các chỉ tiêu p/á quy mô,số lượng các hoạt động of DN ( số tbao đt phát triển, sản lượng từng dvu,số lđ,...)

+Nhóm chỉ tiêu chất lượng: gồm n~ chỉ tiêu p/á mặt chất lượng từng mặt hoạt động or toàn bộ các hoạt động sx kd of đơn vị (nslđ,tỷ suất lợi nhuận,…)

- Căn cứ vào đvị tính,các chỉ tiêu KH chia thành:

+ chỉ tiêu hiện vật: như số bức thư,số bưu phẩm,..

+ chỉ tiêu giá trị: được đo bằng đvi tiền tệ như doanh thu,giá thành,lợi nhuận,..

-Căn cứ vào việc fân cấp quản lí, các chỉ tiêu KH chia thành:

+ chỉ tiêu fáp lệnh:do cquan quản lý NN cấp trên có thẩm quyền of DN giao cho DN(Vd:chỉ tiêu do bộ TT truyền thông giao cho DN BCVT,..)

 Trong tương lai các chỉ tiêu pháp lệnh sẽ đc thay thế bằng các hợp đồng Kte,các đơn đặt hàng 

+ chỉ tiêu hướng dẫn : là các chỉ tiêu ko có ý nghĩa bắt buộc t/hiện nhưng đc qui định  thống nhất về nd và p2 tính.Thường áp dụng nhằm phục vụ thông tin kte và phân tích các chỉ tiêu quốc dân

+chỉ tiêu tính toán: là các chỉ tiêu do từng DN quy định và tính toán nhằm phục vụ cho công tác quản lý của DN(vd:chỉ tiêu Dthu riêng,Dthu cước đc hưởng,..)

4. Các pp lập kế hoạch

- pp cân đối

+Nd: tiến hành ncứu mqhệ giữa ncầu về 1 đói tượng ktế và k/năng đáp ứng đc of DN từ đó đưa ra n~ biện fáp nhằm thiết lâp và duy trì n~ mqh cân bằng giữa nhu cầu với k/năng

Khi sd pp này thường lập bảng cân đối:

Chỉ tiêu(lđ,vốn,t/sản) – Nhu cầu – K/năng – Trạng thái

+ Các bước tiến hành

B1: xđ ncầu of các đối tượng kte

B2: xđ k/năng of DN đvới từng ytố

B3: cân đối giữa ncầu và k/năng về các yếu tố sx

+ Lưu ý: 

(+)Cân đối đc thực hiện  là cân đối động để lựa chọn p/án kế hoạch

(+) Phải t/hiện cân đối liên hoàn và cân đối trong từng ytố trước khi tiến hành cân đối giữa các ytố với nhau

- pp fân tích ktế

+Bản chất of pp: Phân tích mức độ đạt đc và tốc độ ptr of DN trên cơ sở các số liệu thống kê.Trên cơ sở đó xđ mtieu KD và các biện pháp để đạt đc

+pp này thg' đc sd kết hợp với 1 số pp như:pp phân tích ,pp so sánh,…

- p2 định mức

+ bản chất: dựa vào các chỉ tiêu định mức ktế-kthuật đang đc áp dụng để xd KH

+ y/cầu:

(+) hệ thống địng mức ktế- kthuật dùng để tính các chỉ tiêu KH fải đc xd có căn cứ KHọc và thực tiễn.

(+)Hệ thống định mức fải đbảo tính thống nhất

Câu 3.Nd kế hoạch các đvị thành viên hạch toán fụ thuộc trong VNPT

Theo cơ chế quản lý hiện hành,hàng năm Tổng cty bưu chính VN và các Tổng cty viễn thông vùng(gọi tắt là tổng cty) tiến hành giao chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong Tổng cty.Các chỉ tiêu kế hoạch gồm:

*)Dthu phát sinh(DTPS):là tổng Dthu of 1 DN thu đc trong 1 kì Kdoanh.Bao gồm:Dthu KD và thu nhập #(thu nhập bất thường)

-Dthu KD=DTKDBC/VT+DTKD#+Dthu hoạt động tài chính

 DTKDBC/VT là toàn bộ Dthu mà phát sinh trong kì thu đc từ các hoạt động về bán sp dvu BCVT

 DTKDBCVT bao gồm cả phần phân chia với các nhà khai thác và phần phân chia với đối tác

 DTKD ko bao gồm phần phân chia với các nhà khai thác # bên ngoài DN

 DTKD # là phần Dthu ngoài các dvu BCVT(tư vấn,thiết kế,xây lắp các công trình,..)

 Dthu hoạt động tài chính bao gồm:Dthu từ góp vốn liên doanh liên kết,góp vốn cổ phần,mua bán cố phần cổ phiếu,mua bán chứng khoán

-Thu nhập # là n~ khoản thu nhập ko thường xuyên of DN(thanh lý tài sản cố định,tiền thanh lí hợp đồng,phạt vi phạm hợp đồng,các khoản nợ khó đòi nay đòi đc,các khoản bán vật tư tài sản dư thừa,..)

*)DT KD dvụ BCVT fân chia(DTBCVT phân chia): là phần chênh lệch giữa Dthu đc hưởng và Dthu phải nộp khi thực hiện phân chia cước Dvụ,bao gồm 2 phần:

-Dthu phân chia trong nội bộ 1 tập đoàn

-Dthu phân chia ngoài DN

*) DT thuần(DTT): là DTPS sau khi thanh toán các khoản DTBCVT phân chia và trừ đi các khoản giảm trừ Dthu(nếu có)

DTT từ h/đ KD BCVT=DTKD BC/VT-các khoản giảm trừ

DTT từ hđ #=DT hđ # - các khoản giảm trừ DT

Trong đó giảm trừ DT bao gồm:giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại

*) DT riêng (DTR)

Chỉ có ý nghĩa đvới các đvị hạch toán dụ thuộc và để hạch toán tr nội bộ tập đoàn.

DTR = DT cước đc hưởng + DT KD khác

 Cách xđ DTRKH

DTRKH = DTCĐHKH + DT KD≠KH

→ Xđ DTCĐHKH chia thành 2 nhóm

+ Nhóm 1: gồm các BĐ tỉnh,tp, cục BĐ TƯ, cty fát hành báo chí , cty dvụ tiết kiệm BĐ, cty điện toán và truyền số liệu

+ Nhóm 2: Cty VT Qtế, Cty VT liên tỉnh 

*) DT đc điều tiết, DT fải nộp

- Đvị sẽ đc cấp điều tiết DT khi DTCĐH > DT BCVT thuần

DT đc điều tiết=DTCĐH-DTBCVT thuần

- Đvị fải nộp điều tiết DT khi DT CĐH < DTBCVT thuần

DT phải nộp = DTBCVT thuần-DTCĐH

*) Tuyển dụng lao động

Hàng năm,tổng cty xđ chỉ tiêu tuyển dụng lđ mới và giao cho các đvị,phù hợp với c/sách phát triển nguồn nhân lực của tổng cty

*)Đơn giá tiền lương

Đc xđ theo các ytố:

- tiền lương c/sách theo qđ chung of NN

-Dthu

-sản lượng sp chủ yếu

- hiệu quả sd TSCĐ

-NSLĐ

*) Đầu tư

Hàng năm,tổng cty giao kế hoạch đtư cho các đvị gồm: danh mục các dự án đtư, tổng vốn đtư và nguồn vốn  đầu tư

*)Hiệu quả sx KD

Có 2 chỉ tiêu hiệu quả chính là NSLĐ và hiệu quả sd TSCĐ

+ NSLĐ = DT BCVT phát sinh / Lđ bình quân năm

+Hiệu quả sd TSCĐ = DT BCVT phát sinh / Nguyên giá TSCĐ bình quân năm

*) Sản lượng

Gồm thuê bao VT thực tăng ( số máy đthoại và tbao internet thực tăng) và slg các dvụ BCVT chủ yếu.

Câu 4.ND, pp lập K/hoạch sản lượng, Dthu

- KH sản lượng Dthu là K/hoạch mục tiêu of DN,căn cứ vào:

+Định hướng phát triển Ktế

+Nhu cầu thị trường

+K/năng của DN

+Định mức Ktế kí thuật

-Các bước lập kế hoạch sản lượng và Dthu:

+Ng/cứu nhu cầu thị trường,đưa ra các dự báo về sản lượng,Dthu.Để dự báo ta cần:

(+)Phân tích về sản lượng các dvu(phân tích về thực hiện kế hoạch,phân tích về tốc độ tăng trưởng,tốc độ phát triển sản lượng các dvu)

(+)Phân tích về doanh thu

(+)Phân tích mqh giữa các dvu

(+)Sd các pp dự báo để lập nguồn dự báo(theo tgian,hồi quy tương quan,tốc độ phát triển trung bình,chuyên gia)

+XĐ sản lượng K/hoạch

sản lượng K/hoạch= sản lượng dự báo.K điều chỉnh

+XĐ Dthu kế hoạch=sản lượng K/hoạch.cước bình quân KH

cước bình quân KH = (DT kì trc/sản lượng kì trc).Kđiều chỉnh

Trong đó hệ số điều chỉnh cước phụ thuộc vào c/sách giá cước of DN và xu hướng giảm cước

+Tiến hành phân bổ sản lượng,doanh thu theo các thời kì(theo tháng)

-K/hoạch sản lượng Dthu bao gồm:sản lượng Dthu các dvu BC và VT,sản lượng DT các hoạt động #,Dthu từ hoạt động tài chính

Câu 5. KN, fân loại TSCĐ, khấu hao TSCĐ và các pp tính khấu hao TSCĐ?Ưu nhược điểm của các pp?

1. KN, fân loại TSCĐ

*)KN: TSCĐ là n~ tsản thuộc sở hữu of DN và nó tham gia vào nhiều chu kì sx KD

-Đặc điểm TSCĐ:

+Tham gia vào nhiều chu kì KD nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu

+Khi tham gia vào sx Kd,gtri của TS bị hao mòn dần và đc chuyển dần từng phần vào gtri sp dvu và đc thu hồi lại khi sp dvu đc bán

- TSCĐ của DN bao gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình

- Với 1 TS của DN để đc coi là TSCĐ,cần thỏa mãn 4 đk sau:

+ Chắc chắn thu đc lợi ích Kte từ việc sd TS đó

+Nguyên giá of TS đc xđ 1 cách c/xác

+ Tgian sd lớn hơn 1 năm

+ có gtri từ 10 triệu VNĐ trở lên

- Đặc điểm TSCĐ ngành BCVT

+TSCĐ of ngành BCVT có gtrị chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản of DN và hầu hết đều nhập từ nc ngoài

+Một số TSCĐ fải thường xuyên tiếp xúc với mtr bên ngoài nên có tốc độ hao mòn nhanh

*) fân loại TSCĐ:

- Theo hình thái biểu hiên,TSCĐ đc chia thành:

+TSCĐ hữu hình: là n~ TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể,hội tụ đầy đủ các đk của TSCĐ

+TSCĐ vô hình: là n~ TSCĐ ko có hình thái vật chất đc thể hiện bằng 1 lượng gtri nhất định đã đầu tư or đó là các nguồn lợi mà DN đc hưởng,bao gồm chi phí về thành lập DN,chi phí bằng phát minh sáng chế,bản quyền DN

-Theo công dụng ktế, TSCĐ đc chia thành:

+TSCĐ đang dùng

+ TSCĐ chưa cần dùng và dự trữ cho sx

+ TSCĐ ko cần dùng và chờ thanh lí

-Theo nguồn vốn hình thành TSCĐ:

+ TSCĐ tự có,ngân sách cấp

+TSCĐ đi thuê : là các TSCĐ đi thuê do yêu cầu của sx

2. Khấu hao TSCĐ và các pp tính khấu hao TSCĐ?Ưu nhược điểm của các pp?

a, Khấu hao TSCĐ:

*) Hao mòn TSCĐ

 Trong qtr sd, TSCĐ bị hao mòn dưới 2 hthức:

- Hao mòn hữu hình:là sự suy giảm,hao mòn về vật chất, biểu hiện là sự giảm dần về chất lượng và tính năng sd thông qua các chu kì sx KD

- Hao mòn vô hình:là sự suy giảm thuần tuý về mặt gtri of TSCĐ do sự xhiện of n~ TSCĐ cùng loại or tương tự nh đc bán với giá rẻ hơn or đc bán cùng giá nhưng chất lượng tốt hơn.

*) Khấu hao TSCĐ

- Bản chất of khấu hao TSCĐ:

+Số tiền biển hiện gtrị bộ fận of TSCĐ bị hao mòn và chuyển dịch vào gtrị sp hay dvụ đc gọi là số tiền khấu hao. Số tiền khấu hao đc định kì tính vào giá thành sp svụ và khi sp dvu đó đc bán thì số tiền khấu hao đc trích ra từ DT và đc tích luỹ lại để hình thàh quỹ khấu hao TSCĐ.Qũy khấu hao nhằm 2 mđ:

(+) Sửa chữa TSCĐ

(+)Đầu tư mới,đầu tư toàn bộ TSCĐ khi TSCĐ hết thời hạn sd

b, Các pp tính khấu hao TSCĐ:

Việc lựa chọn pp Khao TSCĐ phải đáp ứng đc yêu cầu là phản ánh đúng mức độ hao mòn of TSCĐ trong qtrinh sx

- pp khấu hao theo tgian sd (pp K/hao theo đg' thẳng)

M (KH) = Ng/Tsd

MKH­: ­mức khấu hao hàng năm of TSCĐ (đồng/năm)

Ng: nguyên giá TSCĐ

Tsd:tgian sd định mức TSCĐ(năm)

Để tiện cho việc tính khấu hao TSCĐ ta thường sd tỉ lệ khấu hao (hKH), tỉ lệ khấu hao thường do NN qui định

hKH = (­MKH­/ Ng) .100

+Ưu điểm:

(+) tính toán đơn giản và cxác đối với từng loại TSCĐ

(+) Mức khấu hao đc fân bổ đều, nên giá thành sp ổn định

+Nhc điểm

(+) TSCĐ khó tránh khỏi hao mòn vô hình

(+) Với các DN có số lượng TSCĐ lớn,chủng loại phức tạp thì khối lượng tính toán lớn,gây khó khăn cho quản lý

Để khắc fục nhc điểm này thg' ng ta áp dụg pp tính khấu hao tổng hợp theo tỉ trọng

-pp Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Theo pp này,mức trích khấu hao hàng năm là ko đều và :

 MKH­(t)= hKH . Gcl (t-1)

Trong đó:

MKH­(t): Mức khấu hao phải trích ở năm t

hKH :tỷ lệ khấu hao nhanh

Ta có tỷ lệ khấu hao nhanh = tỉ lệ khấu hao theo pp đường thằng.Kđ/c

Với tỉ lệ khâu hao theo pp đường thằng = (1/Tsd).100%

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Tsd  of TSCĐ

K(đ/c)=1,5 khi Tsd < 4 năm

K(đ/c)=2 khi 4<Tsd < 6 năm

K(đ/c)=2,5 khi Tsd >6 năm

Gcl (t-1) : gtri còn lại của TSCĐ ở cuối năm t-1 or đầu năm t và đc tính

 Gcl = Ng-số khấu hao lũy kế của TSCĐ

+ Ưu điểm:

(+)Mức KH hàng năm giảm dần nên có thể thu hồi vốn nhanh, giá thành sp giảm ở n~ năm cuối

(+)có thể tránh đc sự mất giá do hao mòn vô hình 

+Nhược điểm:

(+) có thể gây đột biến giá thành sp ở năm đầu

(+) số tiền Khấu hao đến năm cuối cùng có thể ko bù đắp nổi gtrị đtư bđầu of TSCĐ

→Để khắc fục nhược điểm này,thg' áp dụng cả 2 pp để tính KH.Trong đó nửa tgian đầu tính theo pp số dư giảm dần có điều chỉnh,nửa tgian còn lại tính theo pp đường thằng

-Tính khấu hao theo tỷ lệ khấu hao giảm dần( Tính khấu hao theo tổng thứ tự năm)

Theo pp này,mức khấu hao hàng năm sẽ khác nhau và biến thiên theo chiều hướng giảm dần và đc xđ theo CT:

Mkh(t)=hkh(t).Ng

Trong đó:

Mkh(t) : mức khấu hao phải trích ở năm thứ t

hkh(t) :tỷ lệ khấu hao năm thứ t

Ng : nguyên giá TSCĐ

Tỷ lệ khấu hao ở pp này ko cố định mà đc thay đổi từng năm theo chiều hướng giảm dần,đc xđ theo công thức:

hkh(t) = ( số năm còn lại kể từ năm thứ t đến hết năm sd TSCĐ/Tổng các số của dãy số có số thứ tự từ 1 đến số bằng tgian sd TSCĐ)

 Tính khấu hao theo pp này có k/năng thu hồi vốn đầu tư TSCĐ nhanh nên có thể giảm đc mức độ hao mòn vô hình.Mặt #,do tính Mkh theo nguyên giá nên số tiền khấu hao lũy kế đến năm cuối cùng của TSCĐ đảm bảo bù đắp đủ gtri ban đầu của TSCĐ

Câu6:Các chỉ tiêu đánh giá TSCĐ, hiệu quả TSCĐ

1.Các chỉ tiêu đánh giá TSCĐ

 a.Nguyên giá TSCĐ: là toàn bộ những chi phí thực tế mà dn fải chi ra để có đc TSCĐ cho đến khi đưa TSCĐ  đó vào hoạt động bình thường.Bao gồm: giá mua thực tế,chi fí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử

-Đối với TSCĐ hữu hình

+Đối với TSCĐ mua sắm cả cũ và mới: Nguyên giá là giá mua thực tế + các chi fí khác

+Đối với TSCĐ đầu tư xây mới:Nguyên giá là giá quyết toán công trình + các chi fí khác

+ Với TSCĐ đc cấp hay đc chuyển đến:Nguyên giá là giá trị còn lại ghi trên sổ kế toán of đvị cấp hoặc chuyển đến or giá do hội đồng định giá đưa ra khi giao nhận

-Đối với TSCĐ vô hình

+chi fí về sử dụng đất : là toàn bộ chi fí thực tế đã chi ra liên quan đến việc sd đất of dn

+chi fí thành lập dn : là toàn bộ chi fí thực tế có liên quan đến việc thành lập dn như chi fí lập dự án , chi fí thẩm định

Vậy : nguyên giá TSCĐ of dn cho biết tổng giá trị TSCĐ of dn mà dn đã đầu tư

b.Đánh giá theo giá trị khôi fục of TSCĐ

-Theo cách đánh giá này chính là giá trị của TSCĐ trong đk sản xuất và giá cả tại thời điểm đánh giá lại TSCĐ

-Tất cả các TSCĐ giống nhau sẽ được tính theo cùng 1 giá và ko fụ thuộc vào thời điểm mua sắm, xâydựng

-Áp dụng khi:

+theo quy định of nhà nc cần fải đánh giá lại TSCĐ of dn

+dùng TSCĐ để góp vốn liên doanh , liên kết, góp vốn cổ fần

+đa dạng hóa các hình thức sở hữu, chuyển đổi sở hữu

c.Theo giá trị còn lại of TSCĐ:là phần chếnh lệch giữa giá trị ban đầu(or gtri khôi phục)và gtri đã hao mòn of TSCĐ(khấu hao lũy kế)

 giá trị còn lại = Ng(giá trị khôi fục ) – khấu hao lũy kế

cách đánh giá này cho biết số tiền mà dn cần thu hồi trong TSCĐ tại thời điểm đánh giá

-K1( hệ số giá trị còn lại)

K1 =[ gtri còn lại / Nguyên giá(Ng) ] . 100%

-K2 (Hệ số tgian sd còn lại)

K2 = ( tgian sd còn lại / Tsd ) .100%

2. Hiệu quả sd TSCĐ

a.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sd TSCĐ 

-Các chỉ tiêu hiện vật

+Hiệu quả sử dụng số lượng TSCĐ

Hsd = ( số lg sd / số lg thực tế ) . 100%

+Hiệu quả về mặt tgian sd:

Htg = ( tg use thực tế / T sd quy định ).100%

+Hiệu quả về mặt công suất:

Hcs = ( công suất thực tế / công suất thiết kế ).100%

-Các chỉ tiêu về giá trị

+Chỉ tiêu hiệu quả sd TSCĐ:

Hp = DTT/ Ng TSCĐ bình quân

DTT (doanh thu thuần)=DT phát sinh-các khoản giảm trừ DT

Ng TSCĐ bình quân đc xđ theo 2 pp:

(+)C1: 

Ng bình quân = (1/2 Ng1.1+   Ng1.2+ …+   Ng1.12 +1/2  Ng31.12 ) /12

(+)C2:

Ng bình quân = Ng1.1   + [ ( ∑Ngi . ti tăng  +  ∑Ngj . tj giảm)  / 12]

Trong đó : Ngi : nguyên giá TSCĐ i tăng trong năm

                 ti : số tháng TSCĐ i tăng trong năm

                Ngj : nguyên giá TSCĐ j giảm  trong năm

                tj :  số tháng TSCĐ j hoạt động trc khi giảm

Ý nghĩa :1 đồng nguyên giá TSCĐ bình quân thì sẽ tạo ra đc bao nhiêu đồng DTT

 +Chỉ tiêu suất hao phí TSCĐ:

Hq = Ng bình quân / DTT

Ý nghĩa:Muốn tạo ra 1 đồng DTT thì cần bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ bình quân

+ Mức sinh lời of TSCĐ =Lợi nhuậ sau thuế / Ng bình quân

Ý nghĩa:1 đồng nguyên giá TSCĐ bình quân thì sẽ tạo ra đc bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần trong năm

b.các biện pháp nâng cao hiệu quả sd TSCĐ

-Xây dựng và phát triển mạng lưới BCVT 1 cách đồng bộ, hợp lý

-Thanh lý kịp thời những TSCĐ ko còn sd

-Nâng cao trình độ, ý thức of  ng lđ

-Đưa ra các biện fáp để giảm sự ko đồng đều về tải trọng

Câu7 : KN,Ploại,hiệu quả sd Tài sản lưu động,các biện pháp nâng cao hiệu quả sd TSLĐ:

1.khái niệm, fân loại

a.khái niệm TSLĐ :đó là những tài sản thuộc sở hữu of DN mà tg sd, thu hồi và luân chuyển thường là 1 năm hoặc 1 chu kì kinh doanh

-đặc điểm of TSLĐ

+ tại 1 thời điểm bất kì TSLĐ tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau

+ khi tham gia vào hoạt động sx kd thì toàn bộ giá trị TSLĐ đc  chuyển vào giá trị sp dvu và đc thu hồi lại toàn bộ khi sp, dvụ đc bán

+ biểu hiện = tiền of TSLĐ đc gọi là vốn lưu động.Vốn lưu động of DN gồm: vốn lưu động trong sx và vốn lưu động trong lưu thông

b.phân loại

-Căn cứ vào khả năng chuyển thành tiền

+ vốn bằng tiền : tiền gửi tại ngân hàng, tiền mặt tại DN, tiền đang di chuyển

+ đầu tư ngắn hạn : các khoản đầu tư về chứng khoán, góp vốn liên doanh, liên kết thu hồi trong 1 năm

+ các khoản fải thu : fải thu of khách hàng,thu trong nội dn, các khoản thế chấp

+ các khoản tạm ứng : tạm ứng cho cán bộ công nhân viên

+ chi phí trả trước : đó là các khoản thực tế đã fát sinh nhưng có tác động đến kết quả kinh doanh of  nhiều năm như chi fí về thuế nhà xưởng, thuê thiết bị,…

+ hàng tồn kho :  đây là những tài sản dự trữ trong quá trình sx hoặc đó là những sp dở dang

-Căn cứ vào vai trò TSLĐ

+ TSLĐ nằm trong quá trình dự trữ sx gồm nguyên vật liệu chính và fụ

+ TSLĐ nằm trong quá trình  trực tiếp sx : sp dở dang , bán thành fẩm tự chế, chi fí chờ fân bổ

+ TSLĐ nằm trong quá trình lưu thông : thành fẩm, vốn = tiền, vốn thanh toán

- Căn cứ vào nguồn hình thành TSLĐ

+ Hình thành từ nguồn vốn tự có,vốn ngân sách

+ từ nguồn vốn liên doanh, liên kết

+ từ nguồn vốn đi vay

2. Hiệu quả sd TSLĐ

a.các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sd TSLĐ

-số vòng quay of VLĐ = DTT / VLĐ bình quân trong kì

Vốn vòng quay càng tăng thì hiệu quả sd VLĐ càng tăng và ngược lại

-Thời gian 1 vòng quay luân chuyển = thời gian of kì fân tích / số vòng quay VLĐ trong kỳ

Thời gian of 1 vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn càng nhanh

-Hệ số đảm nhiệm VLĐ = VLĐ bình quân / DTT

Hệ số này cho biết số VLĐ cần thiết để có 1 đồng doanh thu

b.các biện pháp nâng cao hiệu quả sd TSLĐ

-xác định nhu cầu VLĐ hợp lý cho sx,kd, sd vốn tiết kiệm, hiệu quả

-Sd VLĐ kết hợp vs sự vận động of vật tư, hàng hóa:xđ mức dự trữ vật tư hợp lý

-Hoàn thiện cơ chế thanh toán tới khách hàng để giảm các khoản fải thu , tăng vòng quay of VLĐ

-Sd tiết kiệm vật tư kĩ thuật, tăng hiệu quả sd công cụ lao động thuộc TSLĐ

Câu8:Đặc điểm of sp BCVT?Đơn vị tính sp BCVT,các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sp BCVT?

1.Đặc điểm của sản phẩm ngành BCVT:

-Sp là kết quả của quá trình sản xuất đẻ thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người

-Sản phẩm cũng có nghĩa là dich vụ

-KN về dịch vụ: DV là một quá trình hoạt động bao gồm nhiều công đoạn, nhiều yếu tố nhằm giải quyết mqh giũa DN vs KH hoặc tài sản của khách hàng mà không thay đổi quyền sở hữu

-Dựa vào đặc điểm của các loại tin tức thì sản phẩm ngành BCVT gồm:

+DVBCVT truyền đưa tin tức được chứa đựng trong các vật mang tin

+ DVBCVT để truyền đưa tin tức đã được biến đổi thành các tín hiệu điện,tín hiệu tương tự

-DVụ BCVT là kết quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức từ người gửi đến người nhận và được tạo bởi các yêu cầu cơ bản of quá trình đó:

+Tính chính xác

+Nội dung tin tức cần đc đảm bảo nguyên vẹn

+Tin tức cần đ.c chuyển đến kịp thời cho người nhận

-Đặc điểm của Dvụ BCVT nói chung:

+Tính vô hình của dịch vụ:dịch vụ BCVT không phải là một sp vật chất cụ thể,nó không phải là sp chế tạo mới

Khắc phục:

(+)Phải tận dụng các yếu tó vật chất tham gia vào quá trình cung cấp dvu

(+)Tập trung,gây sự chú ý thông qua người bán hàng 

+Tính không tách rời giữa SX và tiêu dùng:Quá trinh tiêu dùng, sử dụng dvu BCVT thường gắn liền với quá trình sản xuất. Vì vậy cần phải có những biên pháp để kích thích nhu cầu – Có nhu cầu thì quá trình sản xuất mới diễn ra được.

+Tính không dự trữ: Dvu BCVT không thể dự trữ và không có tồn kho

+Dvu BCVT có tính không đòng nhất về chất lượng dịch vụ.

+Các dvu BCVT là dvu sử dụng 1 lần và có thể thay thế ở mức độ nhất định

2. Đơn vị tính SP BCVT

a) ĐVị hiện vật:

VD: Viễn thông: Số thuê bao cố định di động,iternet,số phút,số cuộc…

Bưu chính: Cái,thư,bức,kilogam.

Đơn vị hiện vật thể hiên quy mô hoạt động SX kinh doanh của doanh nghiệp

Ưu điểm:đơn giản,phản ánh đúng bản chất kết quả quá trình truyền đưa tin tức

Nhược điểm: không phản ánh tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Đơn vị giá trị:

VD:VNĐ

Được thể hiện dưới dang 1 đvi tiền tệ để phản ánh quy mô hđ kinh doanh của toàn DN

c) Đvi hiện vật quy ước:Là cơ sở để quy các SP dvu khác nhau về cùng một nhóm vs một SP dvu lấy làm chuẩn.VD:quy các bức điện báo đi,đến,qua về số bức điện báo đi

3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sp BCVT:

a, Các chỉ tiêu về chất lượng thông tin

*) Tốc độ truyền đưa tin tức: Là yêu cầu quan trọng đối vs dvu BCVT và bất kì 1 sự vị phạm nào về tốc độ truyền đưa tin tức đc coi là vi phạm chất lượng

-Tốc độ truyền đưa tin tức phụ thuộc vào nhiều yếu tố:tình hình phát triển Ktế,XH,trang thiết bị of DN

-Tốc độ truyền đưa tin tức đc xác định và tính toán riêng cho từng dvu

-Để tính tốc độ truyền đưa tin tức,ng ta dựa vào thời hạn kiểm tra và định mức về tốc độ truyền đưa tin tức

-Thời hạn Ktra về tốc độ truyền đưa tin tức bao gồm:

+Thời hạn ktra chung(thời gian toàn trình):là mức tgian quy định cho toàn bộ quá trình truyền đưa tin tức

+Thời hạn kiểm tra công đoạn:là khoảng thời gian quy định để thực hiện 1 công đoạn nhất định của quá trình truyền đua tin tức

-Thời hạn ktra phụ thuộc vào mức độ cơ giới hóa,tụ động hóa của quá trình truyền đưa tin tức,phụ thuộc vào hệ thống mạng lưới của điểm thông tin cũng như hệ thống các phương tiện thiết bị

-Để đánh giá về tốc độ truyền tin thì ng ta thường dùng các hệ số:

+Tỉ trọng bưu gửi đảm bảo thời hạn ktra

Kchậm=(số bưu gửi chậm thời gian toàn trình)/(tổng số bưu gửi) %o

+Thời gian quy định để đc cung cấp dvu hay khắc phục sự cố

*)Độ chính xác,trug thực của việc truyền đưa và khôi phục tin tức

-Độ chính xác,trung thực là 1 yêu cầu quan trọng trong việc truyền đưa và khôi phục tin tức mà bất kì 1 sự vi phạm nào đều đc coi là vi phạm chất lượng

-Chỉ tiêu này tính riêng cho từng dvu:

+Trong bưu chính: là sự nguyên vẹn của bưu gủi

+Trong VT:thể hiện ở âm thanh nghe đc to,rõ ràng,trung thực.

-Đặc trưng cho độ chính xác và trung thực đc dùng các chỉ tiêu:Số bức điện báo bị sai,số cuộc điện thoại ko thực hiện đc do nghe ko rõ,số bưu gửi hư hỏng hay mất mát,số bưu gửi sai hướng hay phát nhầm 

Kss=(số bưu gửi có sai sót)/(tổng số bưu gửi) %o

(*)Độ hoạt động ổn định của các phượng tiện thông tin:

-Mọi sự ko ổn định về phượng tiện ,thiết bị đều bị coi là vi phạm chất lượng,nó đc tính cho tùng dvu

VD:số lần sự cố xảy ra trong 1 năm,quý, tháng; Thời gian trung bình của 1 sự cố;Số lượng khiếu nại của khách hàng,..

b,Các chỉ tiêu về chất lượng phục vụ:Phản ánh mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng về các dvu,mức độ tiếp cận của doanh nghiệp đối vs KH.Có các chỉ tiêu sau:

-Bán kính phục vụ bình quân của 1 điểm thông tin (R bình quân)

R bquan = √ [ s/(п.N)] (km/bưu cục)

N:số điểm thông tin 

S:diện tích vùng phục vụ(km2)

-Số dân phục vụ bình quân của 1 điểm thông tin:

D bquan=D/N (người/bưu cục)

D:tổng số dân của 1 khu vực phục vụ

-Hệ số mở đồng đều dvu i tại các điểm thông tin:

Ki=Ni/N

Ni:số điểm thông tin có mở dvu i

-Thời gian chờ đợi trung bình:là tgian trung bình của 1 KH phải chờ đợi để đc phục vụ.

-Số chuyến thư :phản ánh số chuyến thư trong ngày cho 1 địa bàn phục vụ nhất định

-Chất lượng thanh toán xác định bằng tỉ lệ khách hàng khiếu nại việc thanh toán ko đúng.Tỉ lệ này càng nhỏ càng tốt

-Chất lượng giải quyết khiếu nại:thể hiện qua thời gian giải quyết khiếu nại trung bình,tỉ lệ khách hàng ko hài lòng và đòi bồi thường.

Câu 9 : Đặc điểm,cơ cấu lao động, nguyên tắc tổ chức lao động, phương pháp xđ các loại lao động ?

a.Đặc điểm lao động trong ngành BCVT

-Lao động ngành BCVT mang tính xã hội:thể hiện ở 2 mặt:

+Nhìn từ mqh giữa ngành BCVT với XH,nó biểu hiện tính trực tiếp of ng LĐ.Lđ BCVT trực tiếp biểu hiện thành tiêu dùng XH,vì vậy lđ BCVT là lđ trực tiếp cho XH

+Tính XH of lđ xuất phát từ nội bộ ngành BCVT

-Lao động ngành BCVT : lao động trí óc chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số lao động toàn ngành BCVT , đặc điểm này xuất fát từ yêu cầu về công nghệ cao, công nghệ mới trong ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực VT

-Tính liên tục và ko đồng đều of lao động

Tính liện tục of sx BCVT sẽ quyết định tính liên tục,ko gián đoạn of lđ.Các công việc như trực tổng đài,lđ chia chọn và vận chuyển trong BC,..là n~ công việc cần tiến hành suốt ngày đêm,ko có ngày nghỉ trong năm

Mặt #,do tải trọng dvu là ko đồng đều,sự dao động trong 1 ngày đêm là rất lớn,sự # biệt về tải trọng theo mùa vụ là tương đối rõ ràng nên việc bố trí lđ phải phù hợp với đặc điểm

Vì vậy ,trong tổ chức sx và tổ chức lao động thì cần fải đảm bảo các yêu cầu:

+tổ chức lao động fải tập trung

+tổ chức lao động fải hợp lý và khoa học,phải có sự fối hợp giữa các đơn vị,bộ fận

+đảm bảo quy chế tập trung dân chủ khi fân công lao động

b. Cơ cấu lao động

-K/n: cơ cấu lao động là tỷ trọng từng loại( nhóm ) lao động so với tổng lao động of toàn đơn vị( DN, ngành )

γi =( Li/ ∑L).100%

γi: cơ cấu lao động i

Li :số lđ loại i

∑L:tổng số lđ

-Các tiêu thức fân loại lao động

+theo giới tính: nam,nữ nhằm đánh giá sự fù hợp of từng giới theo tính chất công việc

+theo trình độ : đại học, sau đại học, cao đẳng, trung cấp, chưa đào tạo

 Nhằm đánh giá trình độ lao động để có kế hoạch đào tạo,bồi dưỡng và sd lao động

+theo tuổi: chia theo các tuổi khác nhau .Để đánh giá về tuổi để có kế hoạch sd, đào tạo , tuyển dụng

+theo thâm niên công tác : để đánh giá về trình độ lành nghề

+theo lĩnh vực chuyên môn : chia theo các lĩnh vực khác nhau

+theo vai trò: bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp

+theo chức năng và nd công việc : bao gồm lao động công nghệ, lao động fục vụ, lao động quản lý

-Cơ cấu lao động hợp lý là cơ cấu lao động đáp ứng được yêu cầu công việc về mặt nội dung theo hướng đúng  người, đúng việc

c, Nguyên tắc tổ chức lđ

- Không ngừng nâng cao NSLĐ từ đó nâng cao trình độ, thu nhập của người lđ ( nâng cao NSLĐ cá nhân, NSLĐ xã hội )

- Phải quan tâm đến lợi ích VC và tinh thần của người LĐ

- Phải thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và phân công lđ hợp lý

- Tổ chức các phong trào thi đua

d, Phương pháp tính số lượng lao động 

*) Yêu cầu khi tính toán lđ BCVT

- Số lượng lđ phải thỏa mãn y/c đảm bảo thông tin liên tục, thông suốt trong mọi tình huống, đáp ứng y/c sxkd

- Số lượng lđ phải dựa trên nguyên tắc hoàn thành khối lượng công tác, nâng cao năng suất lđ, tiết kiệm lđ và quỹ tiền lương

- Căn cứ vào các định mức kĩ thuật lđ đang đc áp dụng để xác định cho từng loại lđ và có kế hoạch sd tốt nhất, hợp lý nhất số lđ hiện có

*) Tính toán số lượng lđ BCVT

Định biên lđ của DN đc xđ:

Lđb = Lcn + Lpv + Lql + Lbs

- Lcn :định biên lđ công nghệ, gồm

(+) Lđ làm các cv bảo dưỡng, sửa chữa dây cáp, dây máy, lắp đặt máy đt…

(+) Lđ chuyển mạch, viba, khai thác BC, phát hành báo chí, CPN, khai thác điện báo…

(+) Lđ vận chuyển BC

(+) Lđ phát thư báo ( bưu tá )

Lcn đc xđ tùy thuộc vào từng qtr sx

+Căn cứ vào kế hoạch sản lượng doanh thu,kế hoạch phát triển mạng lưới:

Lcn = (∑Ni.ti)/Tn

Ni:Klượng cv loại i

ti: mức tgian cho 1 nd cv i

Tn : quỹ tgian làm việc 1 lđ trong năm

Tn =(365-113).8h

+Đối với lđ vận chuyển bưu chính:

Lcn =(∑Lcti .Ni)/Tn

Lcti : là số lđ tham gia trong chuyến thư thứ i

Ni:số chuyến thư of 1 tuyến thư thứ i

- Lpv :định biên lđ phục vụ, gồm

+ Lđ làm việc theo ca:

Lpv = (Lca .Tn)/(365-113)

+ Lđ làm việc theo giời hành chính hoặc theo khối lượng công việc

Lpv=(∑Ki.ti)/Tn

Ki : klg cv phục vụ loại i

ti:mức tgian cho 1 nd cv phục vụ loại i

- Lql :định biên lđ quản lý

Lql=(tổng tgian lđ yêu cầu/T­n)

- Lbs :định biên lđ bổ sung 

Định biên lđ bổ sung để thực hiện chế độ ngày,giờ nghỉ gồm:nghỉ phép,nghỉ việc riêng,số giờ rút ngắn cho các nghề đặc biệt nặng nhọc,độc hại,nguy hiểm,..và để trực trong n~ ngày nghỉ(T7,CN và lễ tết)

+Đối với DN làm việc theo ca hành chính:

Lbs=(LCN+ Lpv).(Tổng số ngày nghỉ TB cho 1 lđ/365-113)

+Đối với DN làm việc cả ngày lễ,tết,t7,CN:

Lbs=(LCN+ Lpv).(Tổng số ngày nghỉ TB cho 1 lđ/365-113)+[(Số lđ làm việc trong ngày lễ tết .113)/(365-113)]

Câu10: KN năng suất NSLĐ,KN tăng NSLĐ.Ý nghĩa tăng NSLĐ.Cách xđ NSLĐ,các nhân tố ảnh hưởng và biện pháp tăng NSLĐ?

a,NSLĐ:

-Kn:Năng suất lao động (W)là số lượng sản fẩm dịch vụ do 1 hoặc 1 nhóm lao động hoàn thành trong 1 đơn vị time hoặc là lượng time hao fí để cung cấp 1 đơn vị sản lượng dịch vụ. Đối với DN,năng suất lao động là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng cũng như hiệu quả lao động

-cách xđ NSLĐ:

W = Q/ L  ( đvị hiện vật hoặc đvị giá trị/người)

Trong đó:

Q: khối lượng sản fẩm, dịch vụ hoàn thành

L: số lượng lao động

NSLĐ có thể tính bằng đvị hiện vật or đơn vị gtri

+ Tính bằng đvị hiện vật : nó fản ánh tương đối chính xác NSLĐ of từng bộ fận cũng như of từng người lao động. Nhưng đối vs DN có nhiều sp, dvụ thì dùng đvị hiện vật ko fù hợp và ko chính xác

+ đvị giá trị : 

(+)Uư:fản ánh NSLĐ chung of toàn dn

(+)Nhược điểm: chịu ảnh hưởng of yếu tố giá cả và kết quả kd of dn có thể ko được thể hiện đầy đủ thông qua chỉ tiêu giá trị

W = Q/ L  (= doanh thu/ L)

Đối với DNBCVT thường tính NSLĐ theo chỉ tiêu giá trị do các DN thường cung cấp sp, dvụ đa dạng

ngoài ra NSLĐ còn có thể xđ = time lđ

W =  ∑tgian lđ / klg spdv

b,,Tăng năng suất lao động

-K/n : tăng năng suất lao động là sự thay đổi trong cách thức lđ,làm rút ngắn tgian lđ XH cần thiết để sx 1 sp hay 1 hàng hóa

-ý nghĩa of tăng năng suất lao động

+Tăng NSLĐ sẽ làm cho giá thành sp dvu giảm vì tiết kiệm đc chi phí tiền lương cho 1 đvi sp dvu

+ Tăng năng suất lao động sẽ tiết kiệm được số lg lđ để hoàn thành 1 khối lg công việc,vì thê nên tiết kiệm chi fí tiền lương

+Tăng NSLĐ là cơ sở để tăng quy mô sxkd cũng như thay đổi cơ chế quản lý trong DN

-xđ chỉ tiêu năng suất lao động kế hoặch of DN

   W= DT/L → W KH = DT KH  / L KH (đ/người)          

Đánh giá năng suất lao động of dn thường use phương pháp fân tích

Sự chênh lệch of nslđ:

∆W = W TH - W KH

Tỷ lệ % hoàn thành KH về NSLĐ =( W TH / W KH ). 100 %

-các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lao động

+ các nhân tố bên trong dn : nhân tố về kĩ thuật,công nghệ, nhân tố về tổ chức sx và trình độ lđ)

+ các nhân tố bên ngoài dn :nhân tố về đk tự nhiên, trình độ lđ chung of XH đặc biệt trong BCVT nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn

- Biện pháp tăng NSLĐ

+ Các biện pháp về kĩ thuật công nghệ

(+)Cải tạo và hiện đại hóa các thiết bị thông tin

(+)Xây dựng và mở rộng mạng lưới thông tin rộng khắp và hợp lý

(+) Áp dụng công nghệ , quy trình khai thác tiên tiến, hiện đại

+ Các biện pháp về tổ chức quản lý lđ

(+) Đa dạng hóa các DVBCVT với chất lượng tốt hơn nhằm tăng sản lượng, doanh thu

(+)Thực hiện tốt công tác tổ chức lđ khoa học

(+) Xd cơ chế phân phối tiền lương, tiền thưởng gứn với năng suất chất lượng lđ

Câu 11: KN, bản chất tiền lương, ngtắc tổ chức tiền lương, hệ thống trả lương và các hthức trả lương? 

a,KN tiền lương:

- Tiền lương là số tiền ng lđ nhận đc từ ng sd lđ của họ thanh toán lại tương ứng với số lượng và chất lượng lđ mà họ đã tiêu hao tr qtr tạo ra sp dvụ cho xh.

- Thành phần của tiền lương:

+ Theo nghĩa rộng: tiền lg bao gồm:

(+) Thu nhập tài chính:

Thu nhập tài chính trực tiếp: bgom :tiền lương và các khoản fụ cấp,tiền thưởng

Thu nhập tài chính gián tiếp: các chế độ bảo hiểm, phúc lượi, tiền lg vắng mặt

(+)Thu nhập fi tài chính:bao gồm bản thân cviệc và Môi trường làm việc 

+ Theo nghĩa hẹp: tiền lương chỉ bao gồm fần thu nhập tài chính trực tiếp

b,Bản chất tiền lương:

- Tiền lương vừa là fạm trù của sx, phân phối,trao đổi,tiêu dùng

+Phạm trù SX : tiền lương là chi phí SX kd->tiết kiệm chi phí tiền lương thông qua NSLĐ

+Phạm trù phân phối : đơn vị ứng ra, dùng doanh thu và lợi nhuận để phân phối tiền lương cho LĐ

+Phạm trù trao đổi : tiền lương đc căn cứ vào số lượng và chất lượng of lđ

+Phạm trù tiêu dùng : mỗi cá nhân tham gia lđ nhận 1 khoản tiền lương nhất định chi tiêu dùng hàng ngày + tiết kiệm + đầu tư

c, Ngtắc tổ chức tiền lương:

- Đảm bảo tốc độ tăng NSLĐ bình quân fải lớn hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân: tiền lương bình quân 

Tăng tiền lương of ng LĐ thì chủ yếu fụ thuộc vào NSLĐ cá nhân,còn tăng NSLĐ thì ngoài yếu tố NSLĐ cá nhân còn phụ thuộc vào các yếu tố khác

- Trả lương như nhau cho các lđ như nhau k phân biệt tuổi tác, dân tộc, giới tính

- Đảm bảo mqhệ hợp lí về tiền lương giữa n~ ng lđ ở n~ ngành nghề khác nhau

Những ngành có tính chất phức tạp, độc hại thì đc hưởng mức lương cao hơn

- Khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần của người lđ

d,Hệ thống trả lương :

*) Chế độ lương theo cấp bậc:

- KN: là toàn bộ n~ qui định của nhà nước & ngành BCVT cho ng lđ,căn cứ vào chất lượg và đk lđ, chế độ này áp dụng để trả lương cho lđ trtiếp thông qua số lượng và chất lượng lđ

- Ý nghĩa:

+tạo k/năng điều chỉnh tiền lương giữa các ngành nghề,căn cứ vào mức độ phức tạp của cv.

+ Là căn cứ để bố trí và sd lđ đồng thời thu hút lđ làm việc trong các ngành nghề đặc biệt

- Nội dung:bgom

+Tiêu chuẩn cấp bậc kĩ thuật: là toàn bộ những qui định of NN,of ngành BCVT,qui định về mức độ fức tạp of cviệc và trđộ lành nghề of lđ ở một nghề nào đó fải có sự hiểu biết nhất định về mặt lý thuyết và kĩ năng thực hành

Tiêu chuẩn này là căn cứ để bố trí và sd lđ, đc chia thành 2 loại:

(+) Tiêu chuẩn chung: áp dụng cho nhiều ngành nghề

(+) Tiêu chuẩn liên ngành:áp dụng riêng cho 1 ngành nào đó

+Thang lương: là bảng xđ qhệ tỉ lệ về tiền lg giữa n~ ng lđ cùng 1 ngành nghề or 1 nhóm nghề,căn cứ theo trđộ lành nghề của họ. Thang lương bao gồm:

(+)Bậc lương : là bậc fân biệt về trđộ lành nghề của lđ, xếp từ bậc thấp đến cao

(+) Hệ số lương: biểu hiện lương of bậc nào đó đc trả cao hơn lương bậc 1 là bn lần

Khi xd thang lương phải xđ số bậc theo thang lương và hệ số of mỗi bậc

+ Mức lương : Là số tiền để trả công lđ phù hợp với các bậc trong thang lương

+mức lương tối thiểu :là mức lg trả cho ng lđ làm n~ cviệc đơn giản nhất,chưa qua đào tạo,trong đk lđ bt

*)Chế độ lương theo chức vụ:

- KN: là n~ qui định of NN để trả lg cho lđ qlí, công chức, viên chức trong các DN.

- ND: bao gồm

+Hệ số lương: đc qui định cho từng chức danh, từng chức vụ có tính đến các yếu tố như mức độ phức tạp của cv,khối lượng cv,đk thực hiện cv.

+ Mỗi chức danh, chức vụ đều có quy định cụ thể về tiêu chuẩn, chuyên môn, kinh nghiệm làm việc

e,Các hthức trả lương: 

*) Các hình thức trả lương theo sp:

-KN: Là hình thức trả lương cho ng lđ, căn cứ vào số lượng, chất lương sp dvụ đã hoàn thành

- Ý nghĩa: khuyến khích người lđ tăng khối lượng công việc và thực hiện tốt nguyên tắc phân phối theo lđ và kích thik tinh thần chủ động của người lđ

+ Đk áp dụng

+ Phải xd đc các ĐMLĐ hợp lý

+ Phải làm tốt công tác kiểm tra, kiểm soát về chất lượng sp cũng như đảm bảo đk về tổ chức và phục vụ nơi làm việc

-Các hình thức trả lương theo sp: 

+Trả lương theo sp trực tiếp từng cá nhân: mức tiền lương của từng cá nhân người lđ sẽ đc xác định dựa vào khối lượng công việc hoàn thành

 TL = Q . Đg

 Đg = TL0/ Q0 

Đg: là Đơn giá và đc xác định dựa vào tiền lương tối thiểu và mức sản lượng

TL0 : mức tiền lg tối thiểu

Q0 : mức slg tối thiểu ng lđ fải hoàn thành

Ưđ: Dễ xđ và khuyến khích ng lđ tăng sản lượng hoàn thành

Nhđ: ng lđ chỉ qtâm đến số lượng mà ko quan tâm đến chất lượng sp

+Trả lương theo sp tập thể: tiền lương của 1 nhóm lđ phụ thuộc và đơn giá và khối lượng sp of nhóm ld hoàn thành

  TL = Q1 . Đg

  Đg =  Σ(TLoi/ Qo)

TL0 : mức tiền lương tối thiểu của lđ i trong nhóm

Q0 : mức slg of tổ(nhóm)đó

Q1 : khối lượng sp hoàn thành của cả nhóm

Tiền lương của từng cá nhân trong nhóm đc xác định trên cơ sở đóng góp của từng lđ. Có thể sd phương pháp hệ số hoặc phương pháp bình bầu

Ưu : nâng cao tinh thần hợp tác giữa các lđ trong cùng 1 nhóm

Nhược : hạn chế tăng NSLĐ cá nhân

+Trả lương theo sp gián tiếp:

Áp dụng trả lương cho những lđ làm các cv phục vụ hay bổ trợ 

TLbt = Đgbt x Q1                

Q1 : khối lượng sp do lđ trực tiếp hoàn thành

Đgbt = TLobt / ( Qo x M )   

TLobt:tiền lương theo cấp bậc of lđ bổ trợ

M : mức phục vụ của lđ bổ trợ 

Qo : mức sản lượng bình quân của lđ chính

Ưu : khuyến khích lđ bổ trợ hoàn thành công việc

Nhược : tiền lương của lđ bổ trợ lại phụ thuộc vào kết quả của lđ trực tiếp

+Trả lương khoán sp:

Tiền lương =Đgk x Q1

Đgk :đơn giá khoán

Chỉ áp dụng đ/v những công việc cần phát huy sáng kiến cũng như giảm bớt thời gian làm việc

Cần lưu ý khi xác định đơn giá khoán thì phụ thuộc thời gian hoàn thành công việc và mức độ phức tạp of cv

+Trả lương theo sp có thưởng

Tiền lương của ng lđ gồm 2 phần: tiền lương theo đơn giá cố định và tiền thưởng.

Ưđ: khuyến khích ng lđ tích cực hoàn thành cv.

Nhđ: khó khăn tr việc xđ mức tiền thưởng khó khăn

+Trả lương theo sp luỹ tiến

Đơn giá tiền lương có nhiều mức khác nhau tương ứng với các mức sản lượng hoàn thành. Áp dụng cho những khâu trì trệ, yếu trong sx

TL = Đgo . Qo + Đg1 . ( Q1 - Qo )

Ưđ: làm tăng đơn giá cho n~ sp vượt mức khởi điểm & khuyến khích ng lđ tăng NSLĐ

Nhđ: Khó khăn trong việc xđ đơn giá lũy tiến, dễ dẫn đến :tốc độ tăng NSLĐ < tđộ tăng tiền lương.

*)Các hình thức trả lương theo tgian

- Căn cứ vào tính chất công việc khi k thể áp dụng hình thức trả lương theo sp thì áp dụng hình thức trả lương theo tg. Căn cứ vào tg làm việc để trả lương

  TL = (TL0/Nt) . Ntt

Nt : số ngày làm việc theo chế độ

Ntt:số ngày làm việc thực té of ng lđ

Ưđ: cách tính đơn giản, fù hợp cho n~ cviệc ko định mức đc 

Nhđ: tiền lương ko gắn với kquả lđ & mang tính bình quân

-Các hthức:

+Trả lương theo tgian giản đơn:Tiền lương đc xđ bằng số ngày làm việc thực tế và đơn giá tiền lương theo ngày.

+Trả lương +tiền thưởng:Áp dụng vs những lđ phổ thông, lđ ở những khâu yếu trong sx và đòi hỏi nâng cao chất lượng.

*) Tiền thưởng:Là khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm thực hiện tốt hơn nguyên tắc phân phối theo lđ và nâng cao hiệu quả sx kd.

- Nội dung của tiền thưởng bao gồm:

+ Đối tượng  thưởng: ai là ng đc thưởng

+ Điều kiện và mức thưởng.

+ Nguồn tiền thưởng.

- Các loại tiền thưởng: thưởng theo năng suất, chất lượng, kết quả hoàn thành cv.

Câu 12: Khái niệm, phân loại chi phí?

a, Khái niệm chi phí:

- K/n chi phí sxkd: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lđ sống ( tiền lương, bảo hiểm xh…) và lđ vật hóa ( nguyên nhiên vật liệu, công cụ lđ, khấu hao TSCĐ ) mà DN đã chi ra để tiến hành các hđ sx trong kỳ kd nhất định

- K/n chi phí kd bcvt: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lđ sống và lđ vật hóa phát sinh trong quá trình sxkd bcvt trong 1 thời kỳ kd nhất định (tháng, quý, năm)

b, Phân loại chi fí

Mđích fân loại là để qlí CP một cách hiệu quả và tiết kiệm

- Căn cứ vào nội dung(yếu tố chi) 

+ Chi phí về nguyên nhiên vật liêu ( vật tư): Đ/v dn bcvt thì chi phí về nguyên nhiên vật liệu rất ít

+ Chi phí về tiền lương : chiếm tỉ trọng tương đối lớn

+ Các khoản trích nộp theo lương ( BHYT, BHXH,...)

+ Khấu hao TSCĐ

+ Chi phí cố định bên ngoài : điện, nc,...

+ Chi phí bằng tiền khác.

Mđích: làm căn cứ để dự toán cp, dự toán sx, tuy nhiên chưa tính đến nơi phát sinh cp.

-  Phân loại theo công dụng hay theo khoản mục chi:

Căn cứ vào công dụng của cp ta chia thành 24 loại khác nhau như khấu hao TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương,...

Mđích: làm căn cứ để xđ giá thành dvụ và đưa ra tỉ trọng của từng khoản chi để có biện pháp tiết kiệm chi phí.

-Theo PP  Phân bổ chi phí vào giá thành:

+ Chi phí fân bổ trực tiếp: là  những cp có qhệ trtiếp với từng loại sp & đc tính trực tiếp vào giá thành sp dvụ.

VD: cp tiền lương cho công nhân trực tiếp, cp nguyên nhiên liệu..

+ CP fân bổ gián tiếp: có liên quan đến nhiều sp, dv đc tính vào giá thành theo pp gián tiếp.

Phương pháp này dung để tính giá thành sp, dv.

- Phân loại theo mức độ biến động of CP:

+ CP cố định: hầu như k thay đổi theo quy mô of kết quả sx kd.

+ CP biến đổi:n~ chi phí thay đổi tỉ lệ thuận với kết quả or quy mô sx kd.

Mđích cơ bản là phân tích điểm hòa vốn.

Câu 13: Khái niệm, ý nghĩa giảm giá thành, các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành và phương pháp tính giá thành?

a, Khái niệm: Giá thành là biển hiện bằng tiền of toàn bộ cp mà DN đã bỏ ra để sx và cung cấp sp dvụ tính cho 1 đvị sp dv.

- Phân loại giá thành:

+ Căn cứ vào pvi tính toán và nơi phát sinh chi phí:

(+) Giá thành phân xưởng: có tính đến các chi phí phát sinh tại 1 phân xưởng hoặc 1 đơn vị

(+) Giá thành toàn bộ: toàn bộ cp liên quan đến việc sx và cung cấp dv ( bao gồm cả cp bán hàng và cp quản lí DN).

+ Căn cứ vào tính chất phản ánh chi phí: 

(+)Giá thành kế hoạch: đc xđ trước khi tiến hành sx kd dựa vào hệ thống định mức ktế kĩ thuật.

(+)Giá thành định mức: giống giá thành kế hoạch nhưng đc xđ cho từng giai đoạn trong chu kì kd.

(+)Giá thành thực tế: đc xđ vào cuối chu kì kd trên cơ sở tính toán toàn bộ cp.

b, Ý nghĩa: 

-  Giá thành sx là chỉ tiêu ktế tổng hợp phản ánh trình độ sx của DN.

- Giá thành là căn cứ để tính hiệu quả sx kd.

- Giá thành là công cụ để kiểm soát hoạt động sx kd của DN cũng như là căn cứ để tính cước.

- Việc giảm giá thành giúp DN nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng lợi nhuận, tiết kiệm nguồn vốn.

c, Các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành:

- Các nhân tố khách quan và chủ quan:

+ Nhân tố khách quan: trình độ phát triển ktế, các chính sách giá của nhà nước.

+ Nhân tố chủ quan: quy hoạch phát triển mạng lưới, quy mô mạng lưới, trình độ quản lí trong DN.

- Các biện pháp giảm giá thành của DN:

+ Tăng năng suất lđ để giảm chi phí tiền lương.

+ Các kế hoạch tiết kiệm chi phí cố đinh, chi phí nguyên vật liệu.

d, Phương pháp tính giá thành:

Về nguyên tắc thì giá thành của spdv :

 Zi= Ci/Qi .

Đối với các DNBCVT thì chi phí cho từng sp dv là khó xđ cho nên việc tính giá thành ko hề đơn giản.

- Phương pháp trực tiếp:Áp dụng  với các DN có số lg sp dvụ ít, chu kì sx KD ngắn

Zi= Ci/Qi

- Phương pháp  hệ số:

Áp dụng đ/v các dn mà trong cùng 1 quá trình sx có nhiều loại dv khác nhau và chi phí ko đc tính riêng cho từng dv. Căn cứ vào mqh về chi phí sx giữa các dv để xđ các hệ số. Trên cơ sở các hệ số đó tiến hành quy đổi các dv khác nhau về dv chuẩn để tính giá thành

- Phương pháp tổng cộng chi phí:

Áp dụng đối với các DN mà qtr cung cấp dv thực hiện ở nhiều bộ phận, nhiều khâu, khi đó cp sẽ đc tập hợp cho từng bộ phận hay từng giai đoạn, từng công đoạn.

Câu 14: Khái niệm, nguyên tắc xác định giá cước, các yếu tố ảnh hưởng đến giá cước, phương pháp xác định giá cước dv BCVT?

a. Khái niệm:

- Khái niệm:

Giá cước dv BCVT là hệ thống giá cả do DN, nhà nước quy định cho các dv BCVT.

b. Nguyên tắc xđ giá cước:

Giá cước dv bcvt đc xđ trên cơ sở các nguyên tắc sau:

- Tính đến chi phí khi xđ giá cước với mức chi phí hợp lý

- Gía cước phải tính đến các yếu tố:

+ Ý nghĩa ktxh của từng loại sp dv bcvt

+ Tính kích thích sự phát triển của dv trong 1 giai đoạn nào đó

+ Tính chất tiêu thụ dv bcvt

+ Khả năng cung cầu về các dv bcvt

- Đảm bảo cho dn bù đắp đc chi phí sx, có tích lũy và thực hiện nghĩa vụ đ/v ngân sách nhà nước

- Phải phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng

- Phải phù hợp với các cam kết, quy định của quốc tế mà VN ký kết và gia nhập

- Hệ thống giá cước phải đơn giản, dễ hiểu và dễ tính

- Hệ thống giá cước phải đc hoàn thiện thường xuyên 1 cách có hệ thống

c. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cước:

-Các nhân tố khách quan:

+ Nhu cầu có khả năng thanh toán của KH

+Chính sách quản lí giá của nhà nước.

+ Tình hình cạnh tranh trên thị trường.

+ Mức độ lạm phát.

+Chu kì sống of sp

- Các nhân tố chủ quan:

+Mục tiêu hoạt động của DN.

▪ Chất lượng dv

▪ Chi phí sx KD(giá thành dvu)

d. Phương pháp xác định giá cước dv BCVT:

Giá cước hay giá bán đc xđ bởi gia thành và lợi nhuận DN muốn đạt dc. Khi xđ giá cước cần xem xét dưới 2 góc độ là bù đắp chi phí và phù hợp với khả năng thanh toán của ng mua.

- Phương pháp xđ giá cước dựa vào chi phí ( hay p2 hướng vào DN):

Giá cước of dvu= giá thành + lợi nhuận mục tiêu.

Việc xđ giá cước theo pp này, đảm bảo bù đắp đc cp kd của DN, đồng thời giá cước tương đối ổn dịnh. Tuy nhiên việc xđ giá thành của dv BCVT phức tạp và độ chính xác k cao.

Nếu áp dụng trong thời gian dài sẽ k phù hợp vì cp luôn biến động, khi đó phải điều chỉnh giá bán theo cp.

 - Phương pháp  hướng ra thị trường:

Theo pp này, giá bán of sp dvu sẽ phụ thuộc vào tình hình of thị trường như loại TT, quy mô TT, đặc điểm TT cũng như đối thủ cạnh tranh.         

 Khi áp dụng phương pháp này thường đưa ra các c/sách giá phân biệt theo thời gian, đối tượng,mức sử dụng.

+ Ưđ: giá cước linh hoạt & phù hợp với từng loại KH.

+ Nhđ: việc qlí giá cước phức tạp.

- Phương pháp tổng hợp:

Giá cước DV đc xđ dựa vào chi phí và tình hình cạnh tranh trên T2.Dựa trên cơ sở tính toán , phân tích chi phí,phân tích thị trường để đưa ra mức giá dự kiến.Kết hợp với xđ mục tiêu kd của DN và phản ứng của đối thủ cạnh tranh để đưa ra quyết định về giá.

Câu 15:Doanh thu:KN,cách xđ các loại doanh thu?

a,KN:

Doanh thu là số tiền DN thu đc do tiêu thụ sp và cung cấp DV trong 1 thời kì nhất định

DT= DTKDBC/VT+DTKD khác +Thu nhập từ hoạt động tài chính +thu nhập khác

DTKDBC/VT là phần doanh thu từ việc thu cước dvu BCVT,thu về phát hành báo chí,lắp đặt chuyển thuê bao,..

DTKD khác bao gồm thu về tư vấn thiết kế,xấy lắp các công trình,thu về bán sp hàng hóa khác

DT từ hoạt động tài chính bao gồm từ các hoạt động liên doanh,liên kết,mua bán cổ phần,cổ phiếu

Thu nhập khác:là n~ khoản thu nhập ko thường xuyên và mang tính đột xuất(thu từ thanh lý TSCĐ,thu từ việc vi phạm hợp đồng of đối tác,các khoản nợ khó đòi nay đòi đc,..)

b, Cách xđ các loại doanh thu

- DT cước:

DT cước BCVT là phần DT mà đơn vị thu đc do cung cấp dvu BCVT cho KH theo mức cước quy định

DT cước BCVT là tổng giá trị klg dvu BCVT đã cung cấp cho KH

DTC=(i=1->n)Σ(pi.qi)

n:số loại dvu BCVT

qi:sản lương dvu loại i

pi:giá bán sp dvu loại i

DT cước đc xđ tùy theo từng loại hình DN,từng loại dvu

DT cước of DN có thể đc chia thành:

(+)T cước do cung cấp các dvu đơn lẻ

(+)DT cước Tbao hàng tháng

(+)DT về thuê kênh

DT cước là chỉ tiêu quan trọng đánh giá hoạt động KD of DN cũng như toàn ngành

DTCKhi=SLKhi .CbqKHi

CbqKHi=CbqKH năm trc.Kđ/c

+DT cước đvới dvu dạng Tbao:

DTCKH=Số Tbao KH.Cước tbKH

+DT cước đc hưởng:là số tiền đơn vị thu đc từ hoạt động KD BC hay VT,tương ứng với phần đóng góp of DN trong từng thời kì.Đc xđ theo 2 nhóm DN

DT cước đc hưởng kế hoạch:

DTCĐHKH=CKH+LNKH

DT cước đc hưởng thường đc xđ theo từng thời kì

-DT riêng:là chỉ tiêu kinh tế đặc thù of các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong tổng cty

DTRKH=DTCĐHKH+DTKDKKH

DTKDKKH:DT KD khác kế hoạch

DTRTH= DTCĐHTH+DTKDKTH

DTRTH:DT riêng thực hiện

-DT thuần=tổng DT-các khoản giảm trừ DT

-DT đc điều tiêt,DT phải nộp

DT đc điều tiết là phần DT đc tập đoàn điều tiết cho các đơn vị

DT đc điều tiết là phần chênh lệch giữa DT cước đc hưởng và DT thuần

-DT phân chia:là phần DT để phân chia cước giữa các DN VT

Câu 16:KN,ý nghĩa lợi nhuận,tỷ suất LN,Phân phối LN?

a, Khái niệm:

Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sx kd của DN và là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt đông sx kd của DN. 

LN=DT-chi phí

- LN thuần (ròng) là lợi nhuận sau khi đã thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.

- LN kinh doanh = doanh thu kd – chi phí kd.

- LN từ thu nhập tài chính = DT từ hoạt động tài chính – chi phí hđ tài chính.

B, Ý nghĩa của lợi nhuận:

- Ln là nguồn tài chính để đánh giá hiệu quả đầu tư và ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của DN.

-LN là nguồn để DN tái đầu tư và mở rộng quy mô sx.

- LN là nguồn tài chính để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ng lđ.

c, Tỷ suất lợi nhuận:

Để  đánh giá và so sánh về hiệu quả hoạt động của các DN, chúng ta dung các chỉ tiêu về tỉ suất lợi nhuận:

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn:là qhe tỉ lệ giữa số lợi nhuận đạt đc với số vốn DN sd bình quân trong kì

 h=LN/VSX bquan

Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng sx sẽ thu đc bao nhiêu đồng lợi nhuận

- Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành:là quan hệ giữa lợi nhuận đạt đc so với giá thành toàn bộ of sp dvu

  hz=LN/Z bquan

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hđ sxkd của DN BCVT

   hDT=(LN/DT).

Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận.

d, Phân phối LN BCVT:

*) Yêu cầu khi phân phối LN:

Lợi nhuận của DN phải đảm bảo kết hợp hài hoà lợi ích giữa DN, NN và ng lđ, đồng thời thực hiện đúng quy định chế độ, chính sách của NN.

*)Trình tự phân phối LN: 

-Nộp thuế tnhập DN gồm nộp cho ngân sách tại địa phương và nộp cho tập đoàn.

- Lợi nhuận sau thuế đc phân phối như sau:

+ Bù các khoản lỗ của năm trc đvới các khoản lỗ ko đc trừ vào LN trc thuế.

+Nộp tiền và sử dụng vốn ngân sách nhà nước nếu có.

+Trả tiền phạt vi phạm pháp luật thuộc  trách nhiệm of DN.

+ Trừ vào các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng ko đc tính vào các chi phí hợp lí .

+ Trả lãi cho các đối tác góp vốn.

+ Lập các quỹ:

(+)Quỹ dự phòng tài chính: 10% cho cho tới khi số dư của quỹ bằng 20% vốn pháp định.

(+) Trích quỹ đầu tư trên 50%, ko hạn chế số dư.

(+) Trích vào quỹ dự phòng mất việc làm 5% cho tới khi số dư quỹ = 6 tháng lương thực hiện.

(+)Quỹ khen thưởng fúc lợi: Trích = 3 tháng lương nếu LN trên vốn NN năm nay nhỏ hơn năm trc, nếu ngc lại thì trích 2 tháng lương .

(+)Phần LN còn lại trích vào quỹ đtư ptr.

Đôi với các lợi nhuận khác thì hoạch toán riêng.

Câu17: Kn hiệu quả SXKD? Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả?

a,K/n: 

- Hq SXKD phản ánh việc sử dụng các nguồn lực của DN để đạt đc kết quả theo mục tiêu of DN.

- Hq SXKD  Là việc so sánh kết quả đầu ra vs nguồn lực đầu vào trog 1 kì sản suất để đánh giá chất lượng hoạt động của DN.

b) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả

* )Yêu cầu của các chỉ tiêu:

- các chỉ tiêu phải đảm bảo tính tổng hợp trong hoạt động KD của DN

- đảm bảo tính toàn diện và tính hệ thống

- các chỉ tiêu phải liên hệ và so sánh đc vs nhau ,phải thốg nhất về phươg pháp tính và đơn vị tính.

* Hệ thốg các chỉ tiêu:

- Các chỉ tiêu tổg hợp:

+ Chỉ tiêu lợi nhuận: là dạng tính theo hiệu số giữa doanh thu và chi phí tương ứng trog 1 kì

 Ln = Dt - Cp

+ Chỉ tiêu về sức s.xuất or sức sinh lời của quá trình s.xuất KD: là dạg phân số.

     Sức s.xuất của chi phí: Dt/Cp

     Sức sinh lợi của chi phí = Ln/CP

- Các chỉ tiêu chi tiết ( cá biệt)

+Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụg lđ (lđ sống)

Doanh thu bp trên 1 lđ:       

W= Dt / Llđ

Mức sinh lời bình quân trog kì trên 1 lđ:      

Hsl(l.đ) = Ln / Ll.đ

Mức sinh lợi của 1 đồg chi phí tiền lươg:    

 Hsl(lươg) = Ln / TL

Tỷ suất chi phí tiền lươg ( đơn giá tiền lươg / 1000 đồg doanh thu):    

 Htl = TL / Dt

+ Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụg vốn KD ( Vcd + Vld) 

(+)sức s.xuất cho 1 đồg vốn KD :  

   Hsv(v) = Dt / Vkdbp

(+)sức sinh lời của vốn:     

 Hsl-v = Ln / Vkdbp

(+)sức sản xuất vốn cố định:    

  Hsxvcđ = Dt / Vc.đ

(+)sức sinh lời vốn cố định:     

  Hslvcđ = Ln / Vc.đ

(+)sức sản xuất(số vòg quay) vốn lưu độg:   

   L = Dt / Vl.đ

(+)sức sinh lời vốn lưu độg:     

  Hslvlđ = Ln / Vl.đ

(+)sức sản xuất vốn chủ sở hữu:    

   Hsxvcsh = Dt / Vcsh

(+)sức sinh lợi vốn chủ sở hữu:   

     Hslvcsh = Ln / Vcsh

Câu 18:Vốn đầu tư cơ bản ngành BCVT?Phương pháp tính các chỉ tiêu NPV,THv,IRR khi lựa chọn phương án đầu tư xd cơ sở vật chất Kthuật ngành BCVT?

a, Vốn đầu tư cơ bản ngành BCVT:

-KN:

+Đầu tư là việc hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho ng đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai và lớn hơn nguồn lực bỏ ra ban đầu

Các kết quả of hoạt động đầu tư là sự tăng thêm tài sản,nguồn vốn,nguồn lực

+Vốn đầu tư:là số tiền đc dùng để xây mới,mua sắm,cải tạo,mở rộng or nâng cấp các công trình và thiết bị thông tin

+Kết cấu vốn đầu tư:bao gồm vốn đầu tư cho xd,vốn đầu tư cho mua sắm thiết bị,vốn đầu tư #

-Nguồn vốn đầu tư:có thể từ nguồn vốn NN cấp,nguồn vốn vay,vốn tự có,..

b, Lựa chọn phương án đầu tư xd cơ sở vật chất Kthuật ngành BCVT:

*) Giá trị hiện tại thuần(NPV):

-KN:NPV là tổng lãi thuần trong cả tgian hoạt động of dự án đc quy đổi về thời điểm hiện tại

Trong đó lãi thuần năm i = thu nhập năm i – chi phí năm i

Wi : lợi nhuận năm i

Wi = (LNi)=DTi - Ci

­NPV= (i=0 ->n) Σ[Wi /(1+r)i] = (i=0 ->n) Σ[(Bi-Ci)/( 1+r)i]

Gía trị tương lai thuần NFV

NFV= (i=0 ->n) Σ(Bi-Ci).(1+r)i

Chỉ tiêu NPV là 1 tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá và lựa chọn hoạt động đầu tư

NPV > 0 :Dự án đc chấp nhận

NPV < 0:Dự án thua lỗ

NPV đc dùng để so sánh lựa chọn các hoạt động đầu tư

+Ưu điểm:cho biết quy mô lãi of hoạt động đầu tư

+Nhược điềm:chỉ biết đc lãi mà ko biết đc hiệu quả đầu tư

-Dựa vào NPV để lựa chọn hoạt động đầu tư

+Ng tắc:

Dựa vào chỉ tiêu NPV để tiến hành so sánh lựa chọn

Chỉ tiêu NPV phản ánh qui mô lợi nhuận of hoạt động đầu tư và dự án đc chọn khi NPV>0

Các dự án có số năm hoạt động # nhau thì dự án đc chọn là dự án có NPV max

Khi các dự án có số năm hoạt động # nhau thì so sánh thông qua các dự án giả định

+Các bc tiến hành so sánh:

(+)XĐ thời kì(tgian so sánh):Là BSCNN of tgian hoạt động của các dự án

(+)Tính giá trị NPV của từng dự án

­NPV=(i=0 ->n) Σ[(Bi-Ci)/( 1+r)i]

(+)Dự án đc chọn là dự án có giá trị NPV lớn nhất

*)Thời gian hoàn vốn(Thv)

-KN:tgian hoàn vốn là khoảng tgian mà khấu hao và lãi ròng tích lũy đc đúng bằng số vốn đầu tư bỏ ra đc quy đổi về cùng 1 thời điểm

Lãi ròng và khấu hao hàng năm:LR+KH

Chi phí đầu tư thường đc tiến hành 1 lần vào năm đầu tiên:K

+PP xđ:pp cộng dồn và pp trừ dần

CT tổng quát:

K=(i=1->Thv) Σ[(LR+KH)/(1+r)]

Xđ Thv bằng cách lập bảng

Trường hợp đặc biệt,nếu (LR+KH)i=const=P thì tgian hoàn vốn có thể xđ như sau:

Thv=Log(1+r) [P/(P-Kr)]

Thời gian hoàn vốn là chỉ tiêu để so sánh và lựa chọn hoạt động đầu tư và dự án đc chọn.Tgian hoàn vốn càng nhỏ thì dự án càng có giá trị.Hoạt động đc chọn có tgian hoàn vốn ngắn và nhỏ hơn tgian hoàn vốn định mức

-Dựa vào Thv để lựa chọn hoạt động đầu tư:

Dự án đc chọn để so sánh là những dự án có tgian hoàn vốn nhỏ hơn tgian hoàn vốn định mức

Tgian hoàn vốn định mức xđ với từng lĩnh vực đầu tư

+TH

(+)TH1:Khi các dự án có số năm hoạt động bằng nhau,thì dự án nào có tgian hoàn vốn nhỏ hơn thì đc chọn

(+)Khi các dự án có số năm hoạt động # nhau thì tiền hành nsau:

Sắp xếp các dự án theo thứ tự tăng dần of vốn đầu tư

Tiến hành so sánh theo từng cặp of dự án đầu tư

Nếu Thv of dự án giả định< Thvđm thì chọn dự án có vốn đầu tư lớn

Nếu Thv of dự án giả định> Thvđm thì dự án có chi phí nhỏ hơn đc chọn

*)Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ(IRR)

-KN:Tỷ suất thu hồi nội bộ là tỷ suất chiết khấu mà nếu dùng nó làm tỷ suất để quy đổi dòng tiền tệ thì nó làm san bằng lợi ích thu đc với chi phí bỏ ra của dự án or làm cho giá trị NPV(or NFV)=0

CT xđ:

NPV= Σ[Bi/(1+r)i] - Σ[Ci/(1+r)i] =0

NPV= Σ[(Bi- Ci)/(1+IRR)2]=0 (*)

r = IRR

Trong hoạt động đầu tư,IRR là chỉ tiêu tài chính,cho biết mức lãi của hoạt động đầu tư,đc dùng để đánh giá và lựa chọn hđ đầu tư.1 dự án đc chọn khi IRR> rgiới hạn

rgiới hạn xđ trong từng lĩnh vực đầu tư,trong từng thời kì

IRR< rgiới hạn thì dự án bị loại

Có 2 cách xđ IRR: bằng pp đồ thị và pp nội suy

IRR càng lớn thì dự án đầu tư càng có hiệu quả

-Dựa vào IRR để lựa chọn hoạt động đầu tư:

+TH1: có 2 dự án

2 dự án có số năm hoạt động như nhau thì dự án có IRR lớn nhât đc lựa chọn

2 dự án có số năm hoạt động # nhau thì sắp xếp 2 dự án theo thứ tự tăng of vốn đầu tư

Tính IRR của dự án vốn đầu tư nhỏ,nếu nhỏ hơn rgiới hạn thì chọn phương án có vốn đầu tư lớn,nếu lớn hơn rgiới hạn  thì chuyển sang bước tiếp theo

(+)Tính IRR của dòng tiền gia số(ΔIRR)

ΔIRR(II – I)­

Nếu ΔIRR< rgiới hạn  thì chọn phương án có VĐT nhỏ

  Δ IRR> rgiới hạn  thì chọn phương án có VĐT lớn

+TH2:có nhiều dự án phải lựa chọn với vốn đầu tư khác nhau và số năm hoạt động # nhau

B1:Tính IRR of các dự án và loại bỏ n~ dự án có IRR < rgiới hạn  và sắp xếp các dự án theo thứ tự tăng of VĐT

B2:So sánh các dự án theo từng cặp giống TH1

B3:Tính IRR of dòng tiền gia số để làm cơ sở so sánh

Và lặp lại các bc như TH1

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro