ktd111

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

LỜI NÓI ĐẦU

Kỹ thuật điện là ngành kỹ thuật ứng dụng các hiện tượng điện từ để biến đổi năng lượng, đo lường, điều khiển, xử lý tín hiệu. Năng lượng điện ngày nay trở nên rất cần thiết và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống và sản xuất của con người.

Bài giảng điện tử môn Kỹ thuật điện được biên soạn dành cho sinh viên các ngành kỹ thuật không chuyên về Điện thuộc trường Đại học Thủy Sản Nha Trang

Nội dung bài giảng gồm ba phần chính:

Phần I: Mạch điện và đo lường điện

Gồm 5 chương cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện ( thông số, mô hình, các định luật cơ bản), các phương pháp tính toán mạch điện một pha và ba pha ở chế độ xác lập, đồng thời giới thiệu các cơ cấu đo lường điện và các đại lương không điện

Phần II: Máy điện

Trình bày nguyên lý, cấu tạo, các tính năng kỹ thuật và các ứng dụng của các loại máy điện cơ bản thường gặp

Phần III: Thí nghiệm Kỹ thuật điện

Gồm 5 bài thí nghiệm giúp sinh viên củng cố phần lý thuyết đã học và sử dụng thành thạo các thiết bị điện và dụng cụ đo trong thực tế.

Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Khai Thác - Hàng Hải, Bộ môn Điện - Điện tử hàng hải, và Trung tâm Công nghệ phần mềm thuộc Trường Đại Học Thủy Sản Nha Trang đã quan tâm và tạo mọi điều kiện cho tác giả hoàn thành bài giảng này.

KS. NGUYỄN TUẤN HÙNG

1

PHẤN I. MẠCH ĐIỆN VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN

1.1. MẠCH ĐIỆN, KẾT CẤU HÌNH HỌC CỦA MẠCH ĐIỆN

1.1.1. Mạch điện

Mạch điện là tập hợp các thiết bị điện nối với nhau bằng các dây dẫn (phần tử dẫn) tạo thành những vòng kín trong đó dòng điện có thể chạy qua. Mạch điện thường gồm các loại phần tử sau: nguồn điện, phụ tải (tải), dây dẫn.

a

§c

mf

3

2

c

D©y dÉn

1

Hình 1.1.a

a. Nguồn điện: Nguồn điện là thiết bị phát ra điện năng. Về nguyên lý, nguồn điện là thiết bị biến đổi các dạng năng lượng như cơ năng, hóa năng, nhiệt năng thành điện năng.

Hình 1.1.b

b. Tải: Tải là các thiết bị tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác như cơ năng, nhiệt năng, quang năng v...v. (hình 1.1.c)

2

Hình 1.1.c

c. Dây dẫn: Dây dẫn làm bằng kim loại (đồng, nhôm ) dùng để truyền tải điện năng từ nguồn đến tải.

1.1.2. Kết cấu hình học của mạch điện

a. Nhánh: Nhánh là một đoạn mạch gồm các phần tử ghép nối tiếp nhau, trong đó có cùng một dòng điện chạy từ đầu này đến đầu kia.

b. Nút: Nút là điểm gặp nhau của từ ba nhánh trở lên.

c. Vòng: Vòng là lối đi khép kín qua các nhánh.

d. Mắt lưới : vòng mà bên trong không có vòng nào khác

1.2. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG QUÁ TRÌNH NĂNG LƯỢNG TRONG MẠCH ĐIỆN

Để đặc trưng cho quá trình năng lượng cho một nhánh hoặc một phần tử của mạch điện ta dùng hai đại lượng: dòng điện i và điện áp u.

Công suất của nhánh: p = u.i

1.2.1. Dòng điện

Dòng điện i về trị số bằng tốc độ biến thiên của lượng điện tích q qua tiết diện ngang một vật dẫn: i = dq/dt

B

A

UAB

Hình 1.2.a

Chiều dòng điện quy ước là chiều chuyển động của điện tích dương trong điện trường.

1.2.2. Điện áp

Hiệu điện thế (hiệu thế) giữa hai điểm gọi là điện áp. Điện áp giữa hai điểm

A và B:

uAB = uA - uB

Chiều điện áp quy ước là chiều từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.

3

1.2.3. Chiều dương dòng điện và điện áp

Hình 1.2.b

-

+

Ung

Ut

Khi giải mạch điện, ta tùy ý vẽ chiều dòng điện và điện áp trong các nhánh gọi là chiều dương. Kết quả tính toán nếu có trị số dương, chiều dòng điện (điện áp) trong nhánh ấy trùng với chiều đã vẽ, ngược lại, nếu dòng điện (điện áp) có trị số âm, chiều của chúng ngược với chiều đã vẽ.

1.2.4. Công suất

Trong mạch điện, một nhánh, một phần tử có thể nhận năng lượng hoặc phát năng lượng.

p = u.i > 0 nhánh nhận năng lượng

p = u.i < 0 nhánh phát nănglượng

Đơn vị đo của công suất là W (Oát) hoặc KW

1.3. MÔ HÌNH MẠCH ĐIỆN, CÁC THÔNG SỐ

Mạch điện thực bao gồm nhiều thiết bị điện có thực. Khi nghiên cứu tính toán trên mạch điện thực, ta phải thay thế mạch điện thực bằng mô hình mạch điện.

Mô hình mạch điện gồm các thông số sau: nguồn điện áp u (t) hoặc e(t), nguồn dòng điện J (t), điện trở R, điện cảm L, điện dung C, hỗ cảm M.

1.3.1. Nguồn điện áp và nguồn dòng điện

a. Nguồn điện áp

Nguồn điện áp đặc trưng cho khả năng tạo nên và duy trì một điện áp trên hai cực của nguồn.

u( t)

u( t)

Hình 1.3.1.a Hình 1.3.1.b

Nguồn điện áp còn được biểu diễn bằng một sức điện động e(t) (hình1.3.1.b).

Chiều e (t) từ điểm điện thế thấp đến điểm điện thế cao. Chiều điện áp theo quy ước từ điểm có điện thế cao đến điểm điện thế thấp:

u(t) = - e(t)

4

b. Nguồn dòng điện

Nguồn dòng điện J (t) đặc trưng cho khả năng của nguồn điện tạo nên và duy trì một dòng điện cung cấp cho mạch ngoài ( hình 1.3.1.c)

J(t)

Hình 1.3.1.c

1.3.2. Điện trở R

Điện trở R đặc trưng cho quá trình tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng sang dạng năng lượng khác như nhiệt năng, quang năng, cơ năng v...v.

Quan hệ giữa dòng điện và điện áp trên điện trở : uR =R.i (hình1.3.2.)

Đơn vị của điện trở là Ω (ôm)

Công suất điện trở tiêu thụ: p = Ri2

R

uR

Hình 1.3.2

Điện dẫn G: G = 1/R. Đơn vị điện dẫn là Simen (S)

Điện năng tiêu thụ trên điện trở trong khoảng thời gian t :

Khi i = const ta có A = R i2.t

1.3.3. Điện cảm L

Khi có dòng điện i chạy trong cuộn dây W vòng sẽ sinh ra từ thông móc vòng với cuộn dây ψ = Wφ (hình 1.3.3)

Điện cảm của cuộc dây: L = ψ /i = Wφ./i

Đơn vị điện cảm là Henry (H).

Nếu dòng điện i biến thiên thì từ thông cũng biến thiên và theo định luật cảm ứng điện từ trong cuộn dây xuất hiện sức điện động tự cảm:

eL = - dψ /dt = - L di/dt

Quan hệ giữa dòng điện và điện áp:

uL = - eL = L di/dt

5

Hình 1.3.3

Công suất tức thời trên cuộn dây: pL= uL .i = Li di/dt

Năng lượng từ trường của cuộn dây:

Điện cảm L đặc trưng cho quá trình trao đổi và tích lũy năng lượng từ trường của cuộn dây.

1.3.4. Điện dung C

Khi đặt điện áp uc hai đầu tụ điện (hình 1.3.4), sẽ có điện tích q tích lũy trên bản tụ điện.: q = C .uc

Nếu điện áp uC biến thiên sẽ có dòng điện dịch chuyển qua tụ điện:

i= dq/dt = C .duc /dt

Ta có:

uC

C

Hình 1.3.4

Công suất tức thời của tụ điện: pc = uc .i =C .uc .duc /dt

Năng lượng điện trường của tụ điện:

Điện dung C đặc trưng cho hiện tượng tích lũy năng lượng điện trường

( phóng tích điện năng) trong tụ điện.

Đơn vị của điện dung là F (Fara) hoặc μF

6

1.3.5. Mô hình mạch điện

Mô hình mạch điện còn được gọi là sơ đồ thay thế mạch điện , trong đó kết cấu hình học và quá trình năng lượng giống như ở mạch điện thực, song các phần tử của mạch điện thực đã được mô hình bằng các thông số R, L, C, M, u, e,j.

Mô hình mạch điện được sử dụng rất thuận lợi trong việc nghiên cứu và tính toán mạch điện và thiết bị điện.

1.4. PHÂN LOẠI VÀ CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MẠCH ĐIỆN

1.4.1. Phân loại theo loại dòng điện

a. Mạch điện một chiều: Dòngđiện một chiều là dòng điện có chiều không đổi theo thời gian. Mạch điện có dòng điện một chiều chạy qua gọi là mạch điện một chiều.

Dòng điện có trị số và chiều không thay đổi theo thời gian gọi là dòng điện không đổi (hình 1.4.a)

b. Mạch điện xoay chiều: Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều biến đổi theo thời gian. Dòng điện xoay chiều được sử dụng nhiều nhất là dòng điện hình sin

(hình 1.4.b).

O

I

Hình 1.4.a Hình 1.4.b

1.4.2. Phân loại theo tính chất các thông số R, L, C của mạch điện

a. Mạch điện tuyến tính: Tất cả các phần tử của mạch điện là phần tử tuyến tính, nghĩa là các thông số R, L, C là hằng số, không phụ thuộc vào dòng điện i và điện áp u trên chúng.

b. Mạch điện phi tính: Mạch điện có chứa phần tử phi tuyến gọi là mạch điện phi tuyến. Thông số R, L, C của phần tử phi tuyến thay đổi phụ thuộc vào dòng điện i và điện áp u trên chúng.

7

1.4.3. Phụ thuộc vào quá trình năng lượng trong mạch người ta phân ra chế độ xác lập và chế độ quá độ

a. Chế độ xác lập: Chế độ xác lập là quá trình, trong đó dưới tác động của các nguồn, dòng điện và điện áp trên các nhánh đạt trạng thái ổn định. Ở chế độ xác lập, dòng điện, điện áp trên các nhánh biến thiên theo một quy luật giống với quy luật biến thiên của nguồn điện

b. Chế độ quá độ: Chế độ quá độ là quá trình chuyển tiếp từ chế độ xác lập này sang chế độ xác lập khác. Ở chế độ quá độ, dòng điện và điện áp biến thiên theo các quy luật khác với quy luật biến thiên ở chế độ xác lập.

1.4.4. Phân loại theo bài toán về mạch điện

Có hai loại bài toán về mạch điện: phân tích mạch và tổng hợp mạch.

Nội dung bài toán phân tích mạch là cho biết các thông số và kết cấu mạch điện, cần tính dòng, áp và công suất các nhánh.

Tổng hợp mạch là bài toán ngược lại, cần phải thành lập một mạch điện với các thông số và kết cấu thích hợp, để đạt các yêu cầu định trước về dòng, áp và năng lượng.

1.5. HAI ĐỊNH LUẬT KIẾCHỐP

Định luật Kiếchốp 1 và 2 là hai định cơ bản để nghiên cứu và tính toán mạch điện.

1.5.1. Định luật KIẾCHỐP 1

Tổng đại số các dòng điện tại một nút bằng không: Σi=0

trong đó thường quy ước các dòng điện có chiều đi tới nút mang dấu dương, và các dòng điện có chiều rời khỏi nút thì mang dấu âm hoặc ngược lại.

Ví dụ : Tại nút A hình 1.5.1, định luật Kiếchốp 1 được viết:

i1 + i2 - i3 - i4 = 0

i4

i3

i2

i1

Hình 1.5.1

8

1.5.2. Định luật KIẾCHỐP 2

Đi theo một vòng khép kín, theo một chiều dương tùy ý, tổng đại số các điện áp rơi trên các phần tử R ,L, C bằng tổng đại số các sức điện động có trong vòng; trong đó những sức điện động và dòng điện có chiều trùng với chiều dương của vòng sẽ mang dấu dương, ngược lại mang dấu âm.

Ví dụ: Đối với vòng kín trong hình 1.5.2, định luật Kiếchốp 2:

R

i4

e4

i3

R3

e3

e2

i2

R2

i1

R1

Hình 1.5.2

R1 i1 + R2 i2 -R3 i3 +R4i4 = -e2 - e3 + e4

9

CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN

2.1. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN

Biểu thức của dòng điện, điện áp hình sin:

i = Imax sin (ωt + ϕi)

u = Umax sin (ωt + ϕu)

trong đó i, u : trị số tức thời của dòng điện, điện áp.

Imax, Umax : trị số cực đại (biên độ) của dòng điện, điện áp.

ϕi, ϕu : pha ban đầu của dòng điện, điện áp.

Góc lệch pha giữa các đại lượng là hiệu số pha đầu của chúng. Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện thường kí hiệu là ϕ:

ϕ = ϕu - ϕi

ϕ > 0 điện áp vượt trước dòng điện

ϕ < 0 điện áp chậm pha so với dòng điện

ϕ = 0 điện áp trùng pha với dòng điện

2.2. TRỊ SỐ HIỆU DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN

Trị số hiệu dụng của dòng điện hình sin là dòng một chiều I sao cho khi chạy qua cùng một điện trở R thì sẽ tạo ra cùng công suất.

Dòng điện hình sin chạy qua điện trở R, lượng điện năng W tiêu thụ trong một chu kỳT:

Công suất trung bình trong một chu kỳ:

Với dòng điện một chiều ta có công suất P = I2R.

Tacó :

Ta có:

Trong thực tế, giá trị đọc trên các cơ cấu đo dòng điện I, đo điện áp U, đo công suất P của dòng điện hình sin là trị số hiệu dụng của chúng.

Các giá trị U, I, P ghi nhãn mác của dụng cụ và thiết bị điện là trị số hiệudụng.

10

2.3. BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN BẰNG VÉCTƠ

Các đại lượng hình sin được biểu diễn bằng véctơ có độ lớn (môđun) bằng trị số hiệu dụng và góc tạo với trục Ox bằng pha đầu của các đại lượng (hì

Véctơdòng điện biểu diễn cho dòng điện:

và véctơ điện áp biểu diễn cho điện áp:

Tổng hay hiệu của các hàm sin được biểu diễn bằng tổng hay hiệu các véc tơ tương ứng.

Định luật Kiếchốp 1 dưới dạng véc tơ:

Định luật Kiếchốp 2 dưới dạng véc tơ:

Dựa vào cách biểu diễn các đại lượng và 2 định luật Kiếchốp bằng véctơ, ta có thể giải mạch điện trên đồ thị bằng phương pháp đồ thị véctơ.

2.4. BIỂU DIỄN DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN BẰNG SỐ PHỨC

Cách biểu diễn véc tơ gặp nhiều khó khăn khi giải mạch điện phức tạp.

Khi giải mạch điện hình sin ở chế độ xác lập một công cụ rất hiệu quả là biểu diễn các đại lượng hình sin bằng số phức

2.4.1. Kí hiệu của đại lượng phức

Số phức biểu diễn các đại lượng hình sin ký hiệu bằng các chữ in hoa, có dấu chấm ở trên.

Số phức có 2 dạng:

a. Dạng số mũ:

b. Dạng đại số:

A= a + jb trong đó j2 = -1

Biến đổi dạng số phức dạng mũ sang đại số:

Biến đổi số phức dạng đại số sang số mũ: a+ jb = C.ej ϕ trongđó:

ϕ = arctg(b/a)

2.4.2. Một số phép tính đối với số phức

a. Cộng, trừ:

11

(a+jb)- (c+jd) = (a-c)+j(b-d)

b. Nhân, chia:

(a+jb).(c+jd) = ac + jbc + jad + j2bd= (ac-bd) + j(bc+ad)

c. Nhân số phức với ±j

ej 90 = 1.( cos90 + j sin90) = j; ej -90 = 1[cos (-90) + j sin (-90)] = - j

2.4.3. Tổng trở phức và tổng dẫn phức

Tổng trở phức kí hiệu là Z:

Z = R +jX

Mô đun của tổng trở phức kí hiệu là z:

Tổng dẫn phức:

2.4.4. Định luật Ôm dạng phức:

2.4.5. Định luật Kiếchốp dạng phức

a. Định luật Kiếchốp 1 dưới dạng phức:

b. Định luật Kiếchốp 2 dưới dạng phức:

2.5. DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN TRONG NHÁNH THUẦN ĐIỆN TRỞ

Khi có dòng điện i = Imaxsinωt qua điện trở R , điện áp trên điện trở:

uR = R.i =URmax sinωt, trongđó: URmax = R.Imax

Ta có: UR =R.I hoặc I = UR/ R

Biểu diễn véctơ dòng điện I và điện áp UR

Dòng điện i = Imaxsinωt biểu diễn dưới dạng dòng điện phức:

Điện áp uR = Umaxsinωt biểu diễn dưới dạng điện áp phức:

Công suất tức thời của mạch điện:

pR(t) = uRi = UR .I(1 - cos2ωt)

Ta thấy pR(t) > 0 tại mọi thời điểm, điện trở R luôn tiêu thụ điện năng của nguồn và biến đổi sang dạng năng lượng khác như quang năng và nhiệt năng .v.

Công suất tác dụng P là trị số trung bình của công suất tức thời pR trong một chu kỳ.

12

Ta có: P = URI = RI2

Đơn vị của công suất tác dụng là W (oát) hoặc KW

2.6. DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN TRONG NHÁNH THUẦN ĐIỆN CẢM

Khi dòng điện i = Imaxsinωt qua điện cảm L (hình 2.6.a), điện áp trên điện cảm:

uL(t) = L di/dt = ULmax sin(ωt + π/2 )

trong đó: ULmax = XLImax

⇒UL = XLI ⇒I = UL/ XL

XL = ω L gọi là cảm kháng.

Biểu diễn véctơ dòng điện I và điện áp UL (hình 2.6.b)

UL

L

a)

UL

I

π/2

ωt

O

π/2

u,i,pL

PL

UL

c)

Hình 2.6

13

Dòng điện i = Imaxsinωt biểu diễn dưới dạng dòng điện phức:

Điện áp uL = ULmax sin(ωt + π/2 ) biểu diễn dưới dạng điện áp phức:

Công suất tức thời của điện cảm: pL(t) = uL. i = UL I sin2ωt

Công suất tác dụng của nhánh thuần cảm:

Để biểu thị cường độ quá trình trao đổi năng lượng của điện cảm ta đưa ra khái niệm công suất phản kháng QL

QL = ULI = XLI2

Đơn vị công suất phản kháng là Var hoặc KVar

2.7. DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN TRONG NHÁNH THUẦN ĐIỆN DUNG

Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp uC : uC = UCmax sin (ωt - π/2)

thì điện tích q trên tụ điện: q = C uC = C. UCmax sin (ωt - π/2)

Ta có iC = dq/dt = ICmax sinωt

trong đó: ICmax = UCmax /XC → IC = UC/XC

XC = 1/(Cω) gọi là dung kháng

Đồ thị véctơ dòng điện I và điện áp UC

Biểu diễn điện áp uC = UCmax sin(ωt - π/2) dưới dạng điện áp phức:

Biểu diễn dòng điện iC = ICmax sinωt dưới dạng phức:

Ta có:

Kết luận:

Công suất tức thời của nhánh thuần dung: pC = uC iC = - UC IC sin 2ωt

Mạch thuần dung không tiêu tán năng lượng:

Công suất phản kháng của điện dung: QC = - UC .IC = - XCI2

2.8. DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN TRONG MẠCH R - L - C MẮC NỐI TIẾP VÀ SONG SONG

2.8.1. Dòng điện hình Sin trong nhánh R-L-C nối tiếp

Khi cho dòng điện i = Imax sinωt qua nhánh R - L - C nối tiếp sẽ gây ra các điện áp uR , uL, uC trên các phần tử R , L, C.

Ta có : u = uR + uL+ uC hoặc

Biểu diễn véctơ điện áp U bằng phương pháp véctơ 14

Từ đồ thị véctơ ta có:

Trong đó:

z gọi là mô đun tổng trở của nhánh R - L - C nối tiếp.

X = XL - XC; X là điện kháng của nhánh.

Điện áp lệch pha so với dòng điện một góc ϕ: tgϕ = X/R= (XL -XC)/R

Biểu diễn định luật Ôm dưới dạng phức:

Ta có:

Tổng trở phức của nhánh:

2.8.2. Dòng điện hình sin trong mạch R-L-C song song

Cho mạch điện gồm điện trở R, điện cảm L, tụ C mắc song song

(hình 2.8.2.a.)

Áp dụng định luật Kiếchốp 1 tại nút A: i = iR + iL + iC hoặc:

Biều diển véctơ I bằng phưong pháp véctơ (hình 2.8.2.b)

Trị số hiệu dụng I của dòng điện mạch chính:

iR

R

iL

iC

L

u

a)

A

C

IR

IC

IL

U

ϕ

I

IC - IL

Hình 2.8.2

15

Mô đun tổng trở z của toàn mạch:

Dòng điện mạch chính I lệch pha so với điện áp U một góc ϕ:

Định luật Ôm dưới dạng phức trong mạch R, L,C song song

Áp dụng định luật Kiếchốp 1 dạng phức tại nút A:

Tổng trở phức của mạch:

2.9. CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN HÌNH SIN

Đối với dòng điện xoay chiều có ba loại công suất

2.9.1. Công suất tác dụng P

Cho mạch điện (hình 2.9) gồm các thông số R, L,C

được đặt vào điện áp u = Umax sin( ωt + ϕ) và dòng điện i = Imax sinωt chạy

qua mạch .

Công suất tác dụng P:

Công suất tức thời p(t) = u.i = UI[ cosϕ - cos(2ωt + ϕ)]

Ta có:

Công suất tác dụng P có thể được tính bằng tổng công suất tác dụng trên các điện trở của các nhánh của mạch điện:

Trong đó Rk, Ik là điện trở, dòng điện trên nhánh thứ k.

Công suất tác dụng đặc trưng cho hiện tượng biến đổi điện năng sang các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, cơ năng.v.v..

16

2.9.2. Công suất phản kháng Q

Để đặc trưng cho cường độ quá trình trao đổi năng lượng điện từ trường, người ta đưa ra khái niệm công suất phản kháng Q.

Q = UIsinϕ

Công suất phản kháng có thể được tính bằng tổng công suất phản kháng của điện cảm và điện dung của mạch điện :

trong đó: XLk, XCk, Ik ần lượt là cảm kháng, dung kháng và dòng điện trên nhánh thứ k.

2.9.3. Công suất biểu kiến S

Công suất biểu kiến còn được gọi là công suất toàn phần.

P, S, Q có cùng 1 thứ nguyên, nhưng đơnvị của P là W, của Q là VAR và của S là VA.

2.10. NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT COSϕ

Ta có P = UIcosϕ ; cosϕ được gọi là hệ số công suất.

Nâng cao hệ số cosϕ của tải sẽ nâng cao khả năng sử dụng công suất nguồn điện. Mặt khác nếu cần 1 công suất P nhất định trên đường dây 1 pha thì dòng điện chạy trên đường dây:

Khi ta nâng hệ số cosϕ thì dòng điện dây Id sẽ giảm, dẫn đến giảm chi phí đầu tư cho đường dây và tổn hao điện năng trên đườngdây .

Để nâng cao cosϕ ta dùng tụ điện nối song song với tải

Ta có phụ tải: Z = R +jX, khi chưa bù (chưa có nhánh tụ điện) dòng điện trên đường dây I bằng dòng điện qua tải I1, hệ số công suất cosϕ1 = R/z của tải.

Khi có bù (có nhánh tụ điện), dòng điện trên đường dây I:

Lúc chưa bù chỉ có công suất Q1 của tải: Q1 = P tgϕ1

Lúc có bù, công suất phản kháng của mạch : Q = Ptgϕ

Công suất phản kháng của mạch gồm Q1 của tải và Qc của tụ điện:

Q1 + QC = Ptgϕ ⇒ QC = - P (tgϕ1 - tgϕ) (*)

Mặt khác công suất phản kháng QC của tụ:

Qc = -UC . IC = - U2ω C (**)

Từ (*) và (**) ta tính được giá trị điện dung C để nâng hệ số công suất của mạch điện từ cosϕ1 lên cosϕ:

17

CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN

3.1. KHÁI NIỆM CHUNG

Phân tích mạch điện là bài toán cho biết kết cấu và thông số của mạch điện

( thông số của nguồn U và E, điện trở R, điện cảm L, điện dung C, tần số f của mạch) và yêu cầu phải tìm dòng điện, điện áp, và công suất trên các nhánh

Hai định luật Kiếchốp là cơ sở để giải mạch điện.

Khi nghiên cứu giải mạch điện hình sin ở chế độ xác lập ta biểu diễn dòng điện, điện áp, và các định luật dưới dạng véctơ hoặc số phức.

Đặc biệt khi cần lập hệ phương trình để giải mạch điện phức tạp ta nên sử dụng phương pháp biểu diễn bằng số phức.

3.2.ỨNG DỤNG BIỂU DIỄN SỐ PHỨC ĐỂ GIẢI MẠCH ĐIỆN

Cho mạch điện như hình vẽ 3.2.

Cho biết:

Tìm dòng điện I, I1, I2 bằng phương pháp biểu diễn số phức

Tìm công suất tác dụng P, công suất phản kháng Q, công suất biểu kiến S của mạch điện.

C

A

ABU&

XC

I1

D

XL

I2

I

R

B

Hình 3.2

Giải mạch điện bằng phương pháp số phức:

Tổng trở phức nhánh ZCD = R.ZL/ ( R+ ZL) = 5 ( 1+j) (Ω); 18

Tổng trở phức ZAC = - jXC = -10j (Ω);

Tổng trở phức toàn mạch ZAB = ZAC +ZCD = 5 ( 1+j) - 10j = 5 ( 1- j) ( Ω);

Dòng điện phức mạch chính:

Giá trị hiệu dụng dòng điện mạch chính: I = 10 (A)

Điện áp phức nhánh CD:

Dòng điện phức I1:

Giá trị hiệu dụng dòng điện I1 = 10 (A)

Dòng điện phức nhánh 2:

Giá trị hiệu dụng dòng điện I2 = 10 (A)

Công suất tác dụng toàn mạch: P = I22 .R = 100. 10 = 1000(W)

Công suất phản kháng của toàn mạch:

Q = I12 XL - I2 XC = 100. 10 - 200. 10 = - 1000 (Var)

Công suất biểu kiến của toàn mạch : S = UAB.I = 1000 (VA)

3.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG

3.3.1. Mắc nối tiếp

Các tổng trở Z1, Z2, Z3 được mắc nối tiếp

Tổng trở tương đương của mạch nối tiếp Ztđ = Z1 +Z2 + Z3

Ta có:

Suy ra Ztđ = Z1 +Z2 + Z3

Kết luận: Tổng trở tương đương của các phần tử mắc nối tiếp bằng tổng các tổng trở của các phần tử.

Công thức tổng quát:

3.3.2. Mắc song song

Các tổng trở Z1, Z2, Z3 được mắc song song

Áp dụng định luật kiếchốp 1 tại nút A: (1)

Mặc khác : (2)

Từ (1) và (2) ta có:

Ta có: Ytđ = Y1 +Y2 +Y3 19

Kết luận: Tổng dẫn tương đương của các nhánh song song bằng tổng các tổng dẫn các phần tử trên các nhánh.

Công thức tổng quát:

3.3.3. Biến đổi sao - tam giác (Y - Δ) và tam giác - sao ( Δ -Y)

a. Biến đổi từ hình sao sang tam giác (Y - Δ):

Nếu Z1 =Z2 = Z3 = ZY ⇒ Z12 =Z23 = Z31 =3.Zy

b. Biến đổi từ hình tam giác sang sao ( Δ-Y):

Nếu Z12 = Z23 = Z31 = ZΔ ⇒ Z1 =Z2 = Z3 = ZΔ/3

3.4. PHƯƠNG PHÁP DÒNG ĐIỆN NHÁNH

a. Thuật toán:

Xác định số nút n và số nhánh m của mạch điện:

- Tùy ý chọn chiều dòng điện nhánh

- Viết n -1 phương trình Kiếchốp 1 cho n -1 nút

- Viết m - n +1 phương trình Kiếchốp 2 cho các vòng

- Giải hệ m phương trình tìm các dòng điện nhánh

Hình 3.4

Giải mạch địện bằng phương pháp dòng điện nhánh

Mạch điện có 2 nút (n = 2) và 3 nhánh (m =3)

Chọn chiều dòng điện nhánh I1,I2 , I3 và chiều dương cho vòng a, b ( hình 3.4)

Viết phương trình Kiếchốp 1 cho nút B:

Viết 2 phương trình Kiếchốp 2 cho hai vòng :

Vòng a:

Vòng b:

Thế số vào 3 phương trình (1) (2) và (3) ta giải hệ phương trình được kết quả:

Suy ra giá trị hiệu dụng :

c. Kết luận

21

Nhược điểm của phương pháp dòng điện nhánh là giải hệ nhiều phương trình với nhiều ẩn số.

3.5. PHƯƠNG PHÁP DÒNG ĐIỆN VÒNG

a. Thuật toán

• Tùy ý chọn chiều dòng điện nhánh và dòng điện vòng

• Lập m- n +1 phương trình Kiếchốp 2 cho m - n +1 vòng độc lập

• Giải hệ m- n + 1 phương trình tìm các dòng điện vòng

• Từ các dòng điện vòng suy ra các dòng điện nhánh ( Dòng điện nhánh

bằng tổng đại số các dòng điện vòng chạy trên nhánh đó)

m là số nhánh, n là số nút của mạch điện

Dòng điện vòng là dòng điện mạch vòng tưởng tượng chạy khép kín trong các vòng độc lập.

b. Bài tập

Cho mạch điện như hình 3.4

Cho biết:

Z1 =Z2 =Z3 = 1+j (Ω);

Tìm các dòng điện I1, I2 và I3 bằng phương pháp dòng điện vòng

Giải mạch điện bằng phương pháp dòng điện vòng:

Mạch điện có 2 nút (n = 2) và có 3 nhánh (m =3)

Chọn chiều dòng điện nhánh I1, I2 , I3 , chiều hai dòng điện vòng Ia, Ib và chiều dương cho vòng a, b (hình 3.5)

Viết hai phương trình Kiếchốp 2 cho hai vòng a và b với ẩn số là các dòng điện vòng Ia, Ib

Vòng a:

Vòng b:

Thế số vào ta giải hệ 2 phương trình (1)(2), tìm được dòng điện vòng:

Dòng điện trên các nhánh

Nhánh 1:

Nhánh 2:

Nhánh 3:

c. Kết luận

Phương pháp dòng điện vòng có ưu điểm là giải hệ ít phương trình, ít ẩn số hơn phương pháp dòng điện nhánh, thường được sử dụng để giải bài toán mạch điện phức tạp

3.6. PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN ÁP HAI NÚT

a. Thuật toán 22

- Tùy ý chọn chiều dòng điện nhánh và điện áp hai nút

- Tìm điện áp hai nút theo công thức tổng quát:

trong đó có quy ước các sức điện động Ek có chiều ngược chiều với điện áp UAB thì lấy dấu dương và cùng chiều lấy dấu âm.

- Tìm dòng điện nhánh bằng cách áp dụng định luật Ôm cho các nhánh.

Nhánh 1:

23

Nhánh 2:

Nhánh 3:

Áp dụng định luật Kiếchốp 1 tại nút A:

Từ các phương trình trên ta có:

Suy ra:

Công thức tổng quát nếu mạch có n nhánh và chỉ có hai nút A,B :

trong đó có quy ước các sức điện động Ek có chiều ngược chiều với điện áp UAB thì lấy dấu dương và cùng chiều lấy dấu âm.

Giải bài toán trên bằng phương pháp điện áp hai nút:

Điện áp UAB:

Thay số vào ta có:

Áp dụng định luật Ôm cho các nhánh của mạch điện :

Nhánh 1 :

Nhánh 2:

Nhánh 3:

Kết luận:

Phương pháp điện áp hai nút thích hợp giải cho mạch điện có nhiều nhánh nhưng chỉ có hai nút.

3.7. PHƯƠNG PHÁP XẾP CHỒNG

Phương pháp này dựa trên nguyên lý xếp chồng sau:

Trong một mạch tuyến tính chứa nhiều nguồn, dòng (hoặc áp) trong một nhánh nào đó là tổng đại số ( xếp chồng) của nhiều dòng ( hoặc áp) sinh ra do từng nguồn độc lập làm việc một mình, các nguồn còn lại nghỉ.

24

a. Thuật toán:

• Chỉ cho nguồn 1 làm việc, các nguồn 2,3,...n nghỉ. Giải mạch thứ nhất

này để tìm thành phần I1 của dòng I cần tìm

• Tiếp tục với các ngụồn 2,3, ..n., ta tìm được các thành phần I2,I3, ...In của I. Khi cả n nguồn cùng làm việc, dòng I cần tìm là: I = I1 +I2 +I3 +I4 +........+ In.

25

CHƯƠNG 4. MẠCH ĐIỆN BA PHA

4.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MẠCH ĐIỆN BA PHA

Việc truyền tải điện năng bằng mạch điện ba pha tiết kiệm được dây dẫn hơn việc truyền tải bằng dòng điện một pha đồng thời hệ thống điện ba pha có công suất lớn hơn

Động cơ điện ba pha có cấu tạo đơn giản và đặc tính tốt hơn động cơ một pha.

Để tạo ra nguồn điện ba pha ta dùng máy phát điện đồng bộ ba pha.

Ta xét cấu tạo của máy phát điện đồng bộ ba pha đơn giản :

Phần tĩnh gồm 6 rãnh, trong các rãnh đặt ba dây quấn AX, BY, CZ có cùng số vòng dây và lệch nhau một góc 2π/3 trong không gian.

Dây quấn AX gọi là pha A, dây quấn BY gọi là pha B, dây quấn CZ là pha C.

Phần quay là nam châm vĩnh cửu có 2 cực N - S

Nguyên lí làm việc của máy phát điện đồng bộ ba pha:

Khi quay rôto quay ngược chiều kim đồng hồ, từ trường lần lượt quét các dây quấn stato và cảm ứng vào trong dây quấn stato các sức điện động hình sin cùng biên độ, cùng tần số và lệch pha nhau một góc 2π/3.

Sức điện động pha A: eA = Emax sinωt

Sức điện động pha B: eB = Emax sin(ωt - 2π/3)

Sức điện động pha C: eC = Emax sin (ωt - 4π/3)= Emax sin (ωt + 2π/3)

Nguồn điện gồm ba sức điện động hình sin cùng biên độ, cùng tần số, lệch pha nhau 2π/3 gọi là nguồn ba pha đối xứng

Đối với nguồn đối xứng ta có: eA+eB+eC=0 hoặc

Nếu tổng trở phức của các pha tải bằng nhau ZA = ZB =ZC thì ta có tải đối xứng.

Mạch điện ba pha gồm nguồn, tải và đường dây đối xứng gọi là mạch điện ba pha đối xứng.

Nếu không thoã mãn một trong các điều kiện đã nêu gọi là mạch ba pha không đối xứng.

4.2. MẠCH ĐIỆN BA PHA PHỤ TẢI NỐI SAO

4.2.1. Cách nối

Muốn nối hình sao ta nối ba điểm cuối pha với nhau tạo thành điểm trung tính

4.2.2. Các quan hệ giữa đại lượng dây và pha trong cách nối hình sao đối xứng

a. Quan hệ giữa dòng điện dây và pha

Id = Ip

b. Quan hệ giữa điện áp dây và điện áp pha

26

Ta có:

Về độ lớn:

UAB = UBC = UCA = Ud = Up

Về pha, điện áp dây UAB , UBC , UCA lệch pha nhau một góc 1200 và vượt trước điện áp pha tương ứng một góc 300 .

4.3. MẠCH ĐIỆN BA PHA PHỤ TẢI NỐI HÌNH TAM GIÁC

4.3.1. Cách nối

Muốn nối hình tam giác ta lấy đầu pha này nối với cuối pha kia.

A nối với Z, B nối với X, C nối với Y

4.3.2. Các quan hệ giữa đại lượng dây và đại lượng pha trong cách nối hình tam giác đối xứng

a. Quan hệ giữa điện áp dây và điện áp pha

Ud = Up

b. Quan hệ giữa dòng điện dây và pha

Áp dụng định luật Kiếchốp 1 tại các nút

Nút A':

Nút B':

Nút C':

Từ đồ thị hình 4.3.b ta có :

IA = IB = IC = Id

IAB = IBC = ICA = Ip

Về trị số dòng điện dây ta có :

Về pha, dòng điện dây IA, IB, IC lệch pha nhau một góc 1200 và chậm pha so với dòng điện pha tương ứng một góc 300

4.4. CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN BA PHA

4.4.1. Công suất tác dụng

P3p= PA + PB+ PC = UA IA cosϕA + UB IB cosϕB + UC IC cosϕC

Khi mạch ba pha đối xứng: UA= UB= UC=UP ; IA= IB= IC= IP

và cosϕA= cosϕB= cosϕC= cosϕ

Ta có: P3p = 3 Up Ip cosϕ = 3 Rp I2p ; trong đó Rp là điện trở pha.

27

Đối với nối sao đối xứng:

Đối với nối tam giác đối xứng:

Công suất tác dụng ba pha viết theo đại lượng dây, áp dụng cho cả trường hợp nối sao và nối tam giác đối xứng:

4.4.2. Công suất phản kháng

Q3p = QA + QB +QC = UA IA sinϕA + UB IB sinϕB + UC IC sinϕC

Khi mạch ba pha đối xứng : Q3p= 3 Up Ip sinϕ = 3 Xp I2p; trong đó Xp là điện kháng pha

Hoặc viết theo đại lượng dây:

4.4.3. Công suất biểu kiến

Khi mạch ba pha đối xứng, công suất biểu kiến ba pha:

4.5. CÁCH GIẢI MẠCH ĐIỆN BA PHA ĐỐI XỨNG

Đối với mạch ba pha đối xứng bao gồm nguồn đối xứng, tải và các dây pha đối xứng. Khi giải mạch ba pha đối xứng ta chỉ cần tính toán trên một pha rồi suy ra các pha kia

4.5.1. Giải mạch điện ba pha tải nổi hình sao đối xứng

a. Khi không xét tổng trở đường dây pha

Điện áp trên mỗi pha tải:

Tổng trở pha tải:

trong đó Rp, Xp là điện trở và điện kháng mỗi pha tải . Ud là điện áp dây

Dòng điện pha của tải:

Tài nối hình sao: Id = Ip

b. Khi có xét tổng trở của đường dây pha

Cách tính toán cũng tương tự:

trong đó Rd , Xd là điện trở và điện kháng đường dây.

28

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro