KTPT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Trình bày ngắn gọn thuyết cất cánh của Rostow. Ý nghĩa thực tiễn đối vs VN

Qúa trình pt trải qua 5 GĐ

_GĐ XH truyền thống: sx nông nghiệp vs NS thấp, lđ thủ công, XH kém linh hoạt, tự cung tự cấp

_GĐ chuẩn bị cât cánh: hđ xnk đã bắt đầu pt, chủ xí nghiệp có khả năng tự đổi mới, pt cơ cấu hạ tầng, xh nhg nhân tố tăng trưởng

_GĐ cất cánh: tỷ lệ đầu tư chiếm 5-10% GDP, pt các ngành CN mũi nhọn, xd bộ máy chính trị XH, phát huy đc năng lực khu vực hiện đại, mở rộng quan hệ đối ngoại

_GĐ trưởng thành: đầu tư chiếm 10-20% GDP, xh các ngành CN hiện đại, cơ cấu XH có sự thay đổi, đời sống tinh thần của dân chúng đc tăng cao

_GĐ tiêu dùng cao: quốc gai thịnh vượng, XH hoá sx cao, dân cư giàu có

Câu 2: Đặc điểm chung của các nc đag pt. Vòng luẩn quẩn và cú huých

Nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. Đó là nền nông nghiệp nhỏ, phân tán, lao động thủ công lạc hậu.

Dân số đa số sống ở nông thôn: lực lượng lao động chủ yếu là lao động nông nghiệp chiếm tới 65 – 70%; giá trị sản phẩm nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao.

Thiếu vốn và công nghệ hiện đại: kĩ thuật sản xuất công nghiệp lạc hâu – quy mô sản xuất nhỏ, phân tán, năng suất thấp, thu nhập GDP bình quân đầu người thấp, tốc độ tăng GDP chậm, tiết kiệm thấp nên tích lũy thấp.

Ngoại thương kém phát triển, thường là nhập siêu. Hàng hóa xuất khẩu chủ yếu là hàng nguyên liêu và sơ chế.

Dân số tăng nhanh trung bình khoảng >2%. Mật độ dân số đông. Trình độ văn hóa, giáo dục, dân trí thấp.

Nhân dân có sức khỏe kém, chế độ dinh dưỡng nghèo nàn, tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao. Tuổi thọ bình quân đầu người thấp.

Khoảng cách chênh lệch với các nước phát triến đến vài chục thậm chí vài trăm lần.

·        Lý thuyết của Samuson

Tăng trưởng KT fải đảm bảo 4 nhân tố: tài nguyên, nhân lực, cơ cấu tư bản, kỹ thuật. Đối vs các nc ĐPT thì các nguồn lực trên là khan hiếm

_Tài nguyên: diện tích đất đai ít, kém màu mỡ, diện tích đất nông nghiệp trên đầu ng thấp

_Nhân lực: k kiểm soát đc dịch bệnh, chế độ dd k đảm bảo, NSLĐ thấp, trình độ chuyên môn k cao

_Cơ câú tư bản: tích luỹ thấp chỉ đủ mức sống tối thiểu

_Kỹ thuật: các nc ĐPT có trình độ KHCN thấp

Khi giải quyết các nhân tố này thì vướng vào vòng luẩn quẩn: tích luỹ thấp à NS thấp à thu nhập bq thấp à tiết kiệm đầu tư thấp àtích luỹ thâp…

Để thoát khỏi vòng luẩn quẩn này thì cần fải có các cú huých từ bên ngoài. Vì vậy các nc ĐPT fải tạo cơ hội và mt cho các nhà đầu tư tư bản

Câu 3: Lý thuyết mô hình KT nhị nguyên của Lewis

Theo ông các nc ĐPT có 2 khu vực: NN và CN. Trg NN luôn có xu thế dư thừa lđ. Vì vậy ban đầu fải đầu tư cho CN để CN pt thu hút lđ dư thừa ở NN làm cho đầu ra của NN giảm xuống, giá lương thực tăng cao tạo đk cho kv CN tăng lương

Chuyển lđ NN sang CN có 2 tác dụng:

_ Rút bớt số lđ ra khỏi NN làm cho slg tính theo đầu ng tăng

_Làm tăng lợi nhuận trg lĩnh vực CN, từ đó mở rộng sx pt KT

Câu 4: Lý thuyết tăng trưởng của Toshima

Các nc ĐPT chủ yếu ở vùng nhiệt đới gió mùa vs NN lua snc có tính thời vụ cao. Ôg chủ trương pt NN trc’ làm tiền đề cho pt đất nc

_Để tăng NS lđ trg NN ôg cho rằng làm giảm time nhàn rỗi bg biện pháp tăng vụ, nuôi trồng thêm các sp NN khác đồng thời cso sự hỗ trợ về vốn, hạ tầng cho kv NN

_Khi NSLĐ trg NN tăng nhanh tạo đk di chuyển dân cư từ NN sang CN nhằm pt CN. Sự quá độ trg KT NN sang KT CN hoàn thành thì tiếp tục quá độ từ CN sang dịch vụ

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro