ktryrtfy

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

3.5. Kế toán công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thư�ng xuyên.

3.5.1.Tài khoản sử dụng:

TK 153� Công cụ dụng cụ “

Bên nợ : Giá thực tế của công cụ,dụng cụ nhập kho(mua ngoài, tự chế...)

Bên có: -Trị gía công cụ,dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất...

- Chiết khấu thương mại, giảm giá công cụ

- Giá trị công cụ thiếu hụt trong kiểm kê

Dư cuối kỳ (bên nợ): Trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho

TK 153 có 3 tài khoản cấp 2:

1531: Công cụ

1532: Bao bì luân chuyển

1533: �ồ dùng cho thuê

(Kế toán nhập kho công cụ, dụng cụ tương tự như kế toán vật liệu)

3.5.2. Phương pháp kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ.

* Phương pháp phân bổ một lần: áp dụng trong trư�ng hợp xuất dùng công cụ dụng

cụ với giá trị nh�, số lượng ít, việc xuất dùng đ�u đặn hàng tháng, toàn bộ giá trị công

cụ dụng cụ sẽ được tính hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh

Nợ TK 627: Giá trị CCDC xuất dùng cho quản lý PX

Nợ TK 641: Giá trị CCDC xuất dùng cho bộ phận bán hàng

Nợ TK 642: Giá trị CCDC xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

63 http://www.ebook.edu.vn

Có TK 153: Toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng

* Phương pháp phân bổ hai lần (Phân bổ 50%): áp dụng trong trư�ng hợp xuất dùng

CCDC có gía trị lớn hoặc xuất dùng hàng loạt với mục đích thay thế, khi xuất dùng sẽ

phân bổ 50% tính vào chi phí của bộ phận sử dụng, khi báo h�ng sẽ phân bổ nốt số

còn lại:

- Khi xuất dùng CCDC thuộc loại phân bổ 50%, kế toán ghi:

Nợ TK 142: Chi phí phải trả trước

Có TK 153: Công cụ dụng cụ ": 100% giá trị CCDC xuất dùng

�ồng th�i phân bổ 50% giá trị xuất dùng vào chi phí sản xuất kinh doanh

Nợ TK 627: 50% Giá trị CCDC xuất dùng cho quản lý PX

Nợ TK 641: 50% Giá trị CCDC xuất dùng cho bộ phận bán hàng

Nợ TK 642: 50% Giá trị CCDC xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

Có TK 142 :"Chi phí trả trước": 50% giá trị CCDC xuất dùng cho các bộ phận

+ Khi báo h�ng công cụ dụng cụ, kế toán tiến hành bổ nốt giá trị còn lại và

ghi:

Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi

Nợ TK 138(1388): Giá trị bồ thư�ng phải thu

Nợ TK 627, 641, 642: Phân bổ nốt giá trị còn lại (đã trừ phế liệu, bồi thư�ng)

Có TK 142 :"Chi phí trả trước": 50% giá trị CCDC báo h�ng

Giá trị

CCDC phân

bổ nốt

=

Giá trị công cụ

dụng cụ báo h�ng

2

-

Giá trị phế liệu

thu hồi

-

Ti�n bồi thư�ng

vật chất

* Phương pháp phân bổ dần: Phương pháp này áp dụng đối với công cụ dụng cụ xuất

dùng có giá trị lớn th�i gian sử dụng dài, xuất dùng không đ�u đặn giữa các tháng

+ Khi xuất dùng thì kế toán phải tính mức phân bổ giá trị công cụ xuất dùng

từng kỳ:

Mức phân bổ một lần giá trị

công cụ dụng cụ xuất dùng

=

Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng

Số lần phân bổ

+ Khi xuất dùng giá trị công cụ dụng cụ, kế toán định khoản.

Nợ TK 142,242

Có TK 153 " CC dụng cụ": Toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng

�ồng th�i phân bổ 1 phần giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất theo mức

phân bổ.

Nợ TK 627: Giá trị CCDC xuất dùng cho quản lý PX

Nợ TK 641: Giá trị CCDC xuất dùng cho bộ phận bán hàng

Nợ TK 642: Giá trị CCDC xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

Có TK 142,242: Mức phân bổ 1 lần

Ví dụ: Có tài liệu tháng 1/N sau tại một doanh nghiệp chế biến thuỷ sản thuộc

đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Số dư đầu kỳ TK 153:

30.000.000 Ä‘

1. Nhập kho công cụ, dụng cụ giá trị chưa có thuế GTGT 25.000.000đ, thuế GTGT

đầu vào được khấu trừ 1.250.000đ (�ã trả bằng ti�n gửi ngân hàng)

2. Ngày 15/1 xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế:

64 http://www.ebook.edu.vn

- Phân xưởng sản xuất : 8.000.000đ

- Bộ phận bán hàng: 3.000.000đ

- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000.000đ

3. Ngày 18/1 xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ lần 2 theo giá thực tế:

- Phân xưởng sản xuất 14.000.000đ

- Bộ phận văn phòng doanh nghiệp: 10.000.000đ

4. Ngày 25/1 bộ phận sản xuất báo h�ng công cụ dụng cụ loại phân bổ hai lần theo

giá thực tế:12.000.000đ, khi báo h�ng có thu hồi phế liệu giá trị 200.000đ nhập

kho

5. Ngày 29/1 xuất dùng công cụ dụng cụ loại phân bổ dần cho bộ phận quản lý

doanh nghiệp trị giá thực tế 9.000.000đ phân bổ 12 tháng.

Yêu cầu: �ịnh khoản kế toán

Giải:

1. Nợ TK 153: 25.000.000

Nợ TK 133: 1.250.000

Có TK 112: 26.250.000

2. Nợ TK 627(6273): 8.000.000

Nợ TK 641(6413): 3.000.000

Nợ TK 642(6423): 5.000.000

Có TK 153: 16.000.000

3. a, Nợ TK 142: 24.000.000

Có TK 153: 24.000.000

b, Nợ TK 627: 14.000.000/2= 7.000.000

Nợ TK 642: 10.000.000/2= 5.000.000

Có TK 142: 12.000.000

4. Nợ TK 627: 12.000.000/2-200.000=5.800.000

Nợ TK 152: 200.000

Có TK 142: 6.000.000

5. a, Nợ TK 142:9.000.000

Có TK 142:9.000.000

b, Nợ TK 642: 9.000.000/12=750.000

Có TK 142: 750.000

3.4.4.Phương pháp kế toán

a. Kế toán tăng vật liệu:

- Trư�ng hợp mua vật liệu ngoài nhập kho hàng và hoá đơn cùng v�:

+ �ối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK152: nguyên vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Có TK111( HoặcTK 112, TK 141, TK 331):Tổng giá thanh toán

+ �ối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 152" Nguyên vật liệu: giá mua bao gồm cả thuế GTGT

Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán

Ví dụ: Mua vật liệu chính theo tổng giá thanh toán 220.000.000đ; trong đó thuế

suất thuế GTGT 10%, ti�n hàng được thanh toán bằng ti�n gửi ngân hàng

Giá đã có thuế

Giá chưa có thuế =

1+ thuế suất

Chú ý: + Trư�ng hợp hàng thiếu so với hoá đơn, kế toán chỉ phản ánh số thực nhận,

còn số thiếu sẽ căn cứ vào biên bản kiểm nhận báo cho bên bán biết và ghi sổ như

sau:

Nợ TK152: Trị giá số nguyên vật liệu thực nhập theo giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 138(1381): Trị giá số NVL thiếu theo giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo số hoá đơn

Có TK111( Hoặc TK 112, TK 141, TK 331): Tổng giá thanh toán

Khi xử lý số hàng thiếu:

+ Nếu ngư�i bán giao tiếp số hàng còn thiếu:

55 http://www.ebook.edu.vn

Nợ TK 152

Có TK 138(1381):Xử lý số thiếu

+ Nếu ngư�i bán không còn hàng để giao:

Nợ TK 331(Chi tiết ngư�i bán)

Có TK 138(1381):Xử lý số thiếu

Có TK 133(1331):Thuế GTGT của số hàng thiếu

+ Nếu cá nhân làm mất phải bồi thư�ng:

Nợ TK 138(1388)(Chi tiết ngư�i bồi thư�ng)

Có TK 138(1381):Xử lý số thiếu

+ Nếu thiếu không xác định rõ nguyên nhân:

Nợ TK 811

Có TK 138(1381):Xử lý số thiếu

Ví dụ: Doanh nghiệp A thu mua 1.000kg vật liệu chính theo giá hoá đơn chưa có thuế

GTGT là 50.000đ/kg; thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 5.000 đ/kg chưa trả ti�n

cho ngư�i bán K.

Khi kiểm nhận phát hiện thiếu 10 kg chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp đã báo cho

bên bán biết, sau đó tìm ra nguyên nhân do ngư�i bán giao thiếu, ngư�i bán đã

chuyển giao tiếp số hàng còn thiếu:

Nợ TK152: 49.500.000

Nợ TK 138(1381): 500.000

Nợ TK 133: 5.000.000

Có TK 331(K) 55.000.000

+ Khi ngư�i bán K giao tiếp số hàng còn thiếu:

Nợ TK 152: 500.000

Có TK 138(1381): 500.000

+ Trư�ng hợp hàng thừa so với hoá đơn: Khi phát hiện thừa phải báo cho các

bên liên quan để xử lý:

- Nếu doanh nghiệp nhập kho toàn bộ số hàng (đối với DN áp dụng tính thuế giá trị

gia tăng theo phương pháp khấu trừ):

Nợ TK 152: Toàn bộ số nguyên vật liệu nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (Theo số hoá đơn)

Có TK 331: Phải trả ngư�i bán

Có TK 338(3381): Trị giá số hàng thừa chưa có thuế GTGT

Căn cứ vào quyết định xử lý:

+ Nếu doanh nghiệp trả lại ngư�i bán:

Nợ TK 338(3381): Trị giá số hàng thừa đã xử lý

Có TK 152: Trị giá số hàng thừa đã trả lại

+ Nếu doanh nghiệp đồng ý mua lại số hàng thừa( đối với DN áp dụng tính thuế giá

trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ):

Nợ TK 3381: Trị giá số hàng thừa đã xử lý

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của số hàng thừa đồng ý mua

Có TK 331: Tổng giá thanh toán của số hàng thừa

Ví dụ: Doanh nghiệp A thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

thu mua 1.000 kg vật liệu chính theo giá hoá đơn chưa có thuế GTGT là 50.000đ/kg ;

thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 5.000 đ/kg chưa trả ti�n cho ngư�i bán K.

56 http://www.ebook.edu.vn

Khi kiểm nhận phát hiện thừa 10 kg chưa rõ nguyên nhân, kế toán doanh nghiệp

quyết định nhập kho toàn bộ và đã báo cho bên bán biết, sau đó doanh nghiệp quyết

định mua tiếp số thừa.

Kế toán ghi như sau :

Nợ TK 152:50.500.000

Nợ TK 133: 5.000.000

Có TK 331(K): 55.000.000

Có TK 338(3381): 500.000

Khi doanh nghiệp đồng ý mua lại số hàng thừa

Nợ TK 338(3381):500.000

Nợ TK 133: 50.000

Có TK 331(K): 550.000

- Nếu doanh nghiệp nhập kho theo số hóa đơn thì ghi sổ bình thư�ng như trư�ng hợp

hàng và hoá đơn cùng v� còn số thừa coi như giữ hộ và ghi Nợ TK 002"Vật tư hàng

hoá nh� giữ hộ"

Khi xử lý ghi Có TK 002

*Trư�ng hợp hàng v� nhưng hoá đơn chưa v�: Kế toán lưu phiếu nhập kho vào

tập hồ sơ "hàng v� chưa có hoá đơn". Nếu trong tháng hoá đơn v� ghi sổ bình thư�ng

+ Nếu đến cuối tháng hoá đơn vẫn chưa v� thì kế toán sử dụng giá tạm tính để

ghi sổ.

Nợ TK 152: (Giá tạm tính)

Có TK 331" Phải trả ngư�i bán."

+ Sang tháng sau hoá đơn v� đi�u chỉnh giá tạm tính.

Ví dụ:

1.Trong tháng 5/N doanh nghiệp A mua nguyên vật liệu chính hàng đã v� nhập kho,

nhưng hoá đơn vẫn chưa v� cuối tháng đơn vị sử dụng giá tạm tính để ghi sổ theo ti�n

là 14.000.000 đ

Nợ TK 152: 14.000.000

Có TK 331:14.000.000

2. Tháng 6/N nhận được hoá đơn của số nguyên vật liệu tháng trước đã nhập kho theo

giá tạm tính, số ti�n trên hoá đơn là: Giá chưa có thuế GTGT là 15.000.000đ, Thuế

GTGT đầu vào được khấu trừ là 1.500.000 đ, kế toán ghi:

Xoá bút toán ghi giá tạm tính bằng bút toán đ�:

Nợ TK 152:(14.000.000)

Có TK 331:(14.000.000)

Ghi lại bút toán đúng theo số hoá đơn:

Nợ TK 152: 15.000.000

Nợ TK 133: 1.500.000

Có TK 331: 16.500.000

* Trư�ng hợp: Hoá đơn v� nhưng hàng chưa v� (Hàng đang đi đư�ng)

+ Trong tháng hoá đơn v� nhưng hàng chưa v� chưa ghi sổ ngay mà phải lưu

hoá đơn đó vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đư�ng�

+ Cuối tháng hàng vẫn chưa v� căn cứ vào hoá đơn, kế toán ghi.

- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 151 : Hàng đang đi trên đư�ng (giá chưa có thuế GTGT)

57 http://www.ebook.edu.vn

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 111(Hoặc TK 112,141,331) : Tổng giá thanh toán.

- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 151: hàng mua đang đi đư�ng (giá đã có thuế GTGT)

Có TK 111(Hoặc TK 112,141,331) : Tổng giá thanh toán.

+ Sang tháng sau hàng v� làm thủ tục nhập kho và ghi sổ:

- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 152� Nguyên vật liệu�

Có TK 151� Hàng đang đi đư�ng�

- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 152: nguyên vật liệu (giá bao gồm cả thuế GTGT)

Có TK 151� Hàng đang đi đư�ng�

* Chi phí thu mua vật liệu:

Nợ TK 152

Nợ TK 133 : (nếu có)

Có TK 111(Hoặc TK 112,141,331) : Tổng giá thanh toán.

* Thanh toán ti�n mua hàng

Nợ TK 331: Tổng giá thanh toán

Có TK 111, 112: Trả nợ ngư�i bán bằng ti�n mặt, ti�n gửi ngân hàng

Có TK 311: Trả nợ ngư�i bán bằng ti�n vay ngân hàng

Chú ý:

+ Trư�ng hợp doanh nghiệp trả ti�n hàng trước th�i hạn quy định được hưởng chiết

khấu thanh toán

Nợ TK 331: Trừ vào nợ phải trả

Nợ TK 111,112: Nếu được nhận lại bằng ti�n

Có TK 515"Doanh thu hoạt động tài chính"

+ Trư�ng hợp doanh nghiệp được ngư�i bán chấp nhận giảm giá, hoặc được hưởng

chiết khấu thương mại cho số hàng doanh nghiệp đã mua:

Nợ TK 331

Có TK 152: giá chưa có thuế GTGT

Có TK 133: Thuế GTGT tương ứng

Ví dụ: Có tài liệu sau tại một doanh nghiệp thuỷ sản thuộc đối tượng tính thuế GTGT

theo phương pháp khấu trừ:

1. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 156 ngày 5/8 doanh nghiệp mua vật liệu chính

của doanh nghiệp A tổng số ti�n phải thanh toán theo giá mua hàng cả thuế GTGT

5% là 63.000.000đ

2. Nhận giấy báo nợ số 15 ngày 6/8 thanh toán ti�n thuộc hoá đơn số 156 của doanh

nghiệp là 61.740.000đ đồng th�i nhận được chứng từ thanh toán số 10 doanh nghiệp

được hưởng chiết khấu mua hàng của doanh nghiệp A là 1.260.000đ

3. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho số 192 mua nguyên vật liệu phụ của công ty D hàng

đã nhập kho giá mua theo hợp đồng chưa thanh toán 31.500.000đ (giá bao gồm cả

thuế GTGT 5%), chi phí vận chuyển số vật liệu phụ trên đã trả bằng ti�n mặt

1.000.000Ä‘

58 http://www.ebook.edu.vn

Giải

1 . Nợ TK 152: 60.000.000

Nợ TK 133: 3.000.000

Có TK 331(Cty A): 63.000.000

2. Nợ TK 331(CtyA): 63.000.000

Có TK 515: 1.260.000

Có TK 112: 61.740.000

3. a. Nợ TK 152: 30.000.000

Nợ TK 133: 1.500.000

Có TK 331(Cty D): 31.500.000

b. Nợ TK 152: 1.000.000

Có TK 112: 1.000.000

- Nhận vốn góp liên doanh bằng nguyên vật liệu

Nợ TK 152"Nguyên vật liệu": Trị giá vốn góp được hội đồng liên doanh đánh giá

Có TK 411" Nguồn vốn kinh doanh"

- Nhận nguyên vật liệu dưới hình thức viện trợ, biếu tặng của các tổ chức trong nước

và nước ngoài

Nợ TK 152"Nguyên vật liệu "

Có TK 711" Thu nhập khác"

- Nhập lại kho nguyên vật liệu do xuất dùng không hết và nhập lại kho phế liệu, căn

cứ và giá thực tế ghi:

Nợ TK 152 “Nguyên vật liệu�

Có TK 621� Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp�

- �ánh giá tăng vật liệu tồn kho theo quyết định của Nhà nước:

Nợ TK 152

Có TK 412

b. Kế toán giảm vật liệu

Căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư, kế toán sẽ tiến hành phân loại tổng hợp vật tư xuất

dùng theo từng loại, từng đối tượng sử dụng. Cuối tháng sẽ tính ra giá thực tế của

lượng nguyên vật liệu xuất dùng.

- Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh: Căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu, công cụ

dụng cụ xuất dùng cho các bộ phận tính theo giá thực tế kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 621: Giá trị vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm

Nợ TK 627: Giá trị vật liệu xuất dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng

Nợ TK 641: Giá trị vật liệu xuất dùng cho bộ phận bán hàng

Nợ TK 642 : Giá trị vật liệu xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp

Có TK 152

- Xuất nguyên vật liệu góp vốn liên doanh, góp vào cơ sở đồng kiểm soát.

Nợ TK 128, 222: Trị giá vốn góp liên doanh ngắn hạn, dài hạn được đánh giá

Nợ TK 811 “Chí phí khác� ( Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nh� hơn giá trị

ghi trên sổ)

Có TK 711 “Thu nhập khác� (Chênh lệch giữa đánh giá lại lớn hơn giá trị

ghi trên sổ của NVL tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên

doanh)

Có TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện� (Chênh lệch giữa đánh giá lại lớn

hơn giá trị ghi trên sổ của NVL tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên

doanh)

Có TK 152" Nguyên vật liệu"

- Xuất vật liệu để nhượng bán:

Nợ TK 632"Giá vốn hàng bán"

59 http://www.ebook.edu.vn

Có TK 152 " Nguyên vật liệu": Giá thực tế vật liệu xuất kho

Xác định khoản thu v� nhượng bán nguyên vật liệu trong trư�ng hợp doanh

nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Nợ TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán

Có TK 511: Doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT

Có TK 333(33311): Thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp

- Trư�ng hợp kiểm kê thiếu vật liệu:

Nợ TK 138(1381)

Có TK 152

Khi xử lý :

Nợ TK có liên quan(1381,334,632...)

Có TK 138(1381)

- �ánh giá giảm vật liệu tồn kho theo quyết định của Nhà nước:

Nợ TK 412

Có TK 152

Lưu ý: Trư�ng hợp xuất vật liệu tự chế, vật liệu thuê ngoài chế biến, kế toán sử dụng

TK 154 để tập hợp chi phí liên quan đến chế biến.

Ví dụ: Có tài liệu sau tại một xí nghiệp cơ khí thuỷ sản trong tháng 4/N:

1. Mua một số vật liệu của nhà máy K chưa trả ti�n ngư�i bán, giá hoá đơn chưa có

thuế GTGT là 300.000.000đ, Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 3.000.000đ

2. Số VL chính đi đư�ng kỳ trước mua của Cty D đã v� nhập kho kỳ này trị giá

100.000.000Ä‘

3. Thanh toán ti�n hàng cho nhà máy K bằng chuyển khoản số ti�n 330.000.000 đ.

Do thanh toán trước th�i hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá

thanh toán và đã nhận lại bằng ti�n mặt.

4. Xuất kho vật liệu chính trị giá 300.000.000đ cho sản xuất sản phẩm, xuất vật liệu

phụ cho quản lý phân xưởng 5.000.000 đ; cho quản lý doanh nghiệp 4.000.000đ

5. Xuất kho vật liệu chính trị giá 70.000.000đ để góp vốn tham gia liên doanh dài hạn

vào cơ sở đồng kiểm sóat, trị giá vốn góp được thoả thuận là 65.000.000đ

6. Xí nghiệp cần một số phụ tùng nhưng không mua được phải thuê ngoài chế biến,

trị giá vật liệu xuất thuê ngoài chế biến là 700.000đ, chi phí chế biến phải trả cho bên

gia công là 275.000 đ (Giá bao gồm cả thuế GTGT 10%). Phụ tùng thuê ngoài chế

biến xong đã hoàn thành nhập kho.

7. Kiểm kê phát hiện thiếu một số nguyên vật liệu chính do trách nhiệm thủ kho phải

bồi thư�ng theo giá trị thực tế là 1.000.000đ

8. Xuất kho VL chính trị giá vốn 1.200.000đ nhượng bán cho công ty M, giá bán

chưa có thuế GTGT là 1.600.000đ, Thuế GTGT đầu ra phải nộp là 160.000 đ, công ty

M đã trả bằng ti�n mặt.

Yêu cầu: �ịnh khoản kế toán các nghiệp vụ trên

Lập bảng phân bổ vật liệu xuất dùng trong tháng

Lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ cái TK 152, biết số dư đầu kỳ TK 152 là 120.000.000đ

* �ịnh khoản kế toán:

1. Mua vật liệu của nhà máy K:

Nợ TK 152: 300.000.000

Nợ TK 133: 30.000.000

6. Xuất vật liệu thuê ngoài để gia công

chế biến

Nợ TK 154: 700.000

60 http://www.ebook.edu.vn

Có TK 331(nhà máy K): 330.000.000

2.Vật liệu đi đư�ng kỳ trước v� nhập

kho:

Nợ TK 152: 100.000.000

Có TK 151: 100.000.000

3. Thanh toán ti�n hàng cho nhà máy K

Nợ TK331(nhà máy K): 330.000.000

Có TK 112: 330.000.000

Hưởng chiết khấu thanh toán bằng ti�n

mặt:

Nợ TK 111: 3.300.000

Có TK 515: 3.300.000

4. Xuất vật liệu:

Nợ TK 621: 300.000.000

Nợ TK 627: 5.000.000

Nợ TK 642: 4.000.000

Có TK 152: 309.000.000

5. Xuất vật liệu chính để góp vốn liên

doanh dài hạn

Nợ TK 222: 65.000.000

Nợ TK 811: 5.000.000

Có TK 152: 70.000.000

1. Trư�ng hợp tăng TSC� do mua sắm bằng vốn chủ sở hữu.

- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu

trừ:

Nợ TK 211: TSC� hàng hoá (giá mua chưa thuế)

Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 341, 331: Tổng giá trị hàng hoá

- Trư�ng hợp nhập khẩu TSC�:

Nợ TK 211: TSC� hữu hình

Có TK 333, (3333,3332): Thuế nhập khẩu, thuế TT�B

Có TK 111, 112, 331

Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu:

+ Nếu TSC� dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 133 (1332) : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Có TK 333 (33312) : Thuế GTGT hàng nhập khẩu

+ Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực

tiếp:

Nợ TK 211: TSC� hữu hình

Có TK 333 (33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu

- Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử,...

Nợ TK 211

Nợ TK 133

Có TK 111, 112,..

- �ồng th�i kết chuyển nguồn sử dụng:

Nợ TK 414, 415, 441...

Có TK 411

* Lưu ý: Trư�ng hợp doanh nghiệp mua TSC� bằng nguồn vốn kinh doanh,

kế toán không cần ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn ở trên.

�ối với những TSC� mà doanh nghiệp mua sắm bằng quỹ phúc lợi và dùng

cho hoạt động phúc lợi công cộng, số thuế GTGT đầu vào sẽ không được khấu trừ

mà tính vào nguyên giá TSC�, kế toán ghi:

Nợ TK 211: Nguyên giá TSC� hữu hình (tổng giá thanh toán)

Có TK 331,111,112

- �ồng th�i kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng:

http://www.ebook.edu.vn

79

Nợ TK 431(4312): Ghi giảm quỹ phúc lợi

Có TK 431(4313): Quỹ phúc lợi đã hình thành TSC�

2. Trư�ng hợp tăng TSC� do mua sắm phải qua một th�i gian lắp đặt dài.

- Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt, chi phí khác có liên quan (chi phí hợp lý):

Nợ TK 241: Chi phí thực tế phát sinh (chi phí hợp lý)

Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)

Có TK có liên quan 331, 341, 111,112,..

- Khi hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng, kế toán ghi tăng TSC�:

Nợ TK 211: NG TSC�

Có TK 241: Kết chuyển chi phí

- �ồng th�i căn cứ vào nguồn đầu tư để kết chuyển nguồn sử dụng tương tự

như trư�ng hợp trên:

Chú ý: các chi phí không hợp lý trong quá trình xây dựng (vật tư lãng phí, lao

động và các khoản khác vượt mức bình thư�ng) không được tính vào nguyên giá

TSC� mà xem xét nguyên nhân để có quyết định xử lý:

Nợ TK 111, 112, 138, 334: Phần chi sai, chi vượt phải bồi thư�ng

Nợ TK 632: Phần còn lại tính vào giá vốn hàng bán

Có TK 241: Tổng số chi không hợp lý.

3. Trư�ng hợp mua TSC� hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:

- Khi mua TSC� hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa v� sử

dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

+ Ghi tăng nguyên giá:

Nợ TK 211 - TSC� hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả ti�n ngay)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ TK 242 - số chênh lệch giữa tổng số ti�n phải thanh toán trừ (-) giá mua

trả ti�n ngay.

Có TK 331 - Phải trả cho ngư�i bán (Tổng giá thanh toán).

+ Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng:

Nợ TK 414 – Dùng quỹ đầu tư và phát triển

Nợ TK 415 – Dùng quỹ dự phòng tài chính

Nợ TK 441 – Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

- �ịnh kỳ, thanh toán ti�n cho ngư�i bán, kế toán ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho ngư�i bán

Có TK 111, 112 Số phải trả định kỳ (cả gốc và lãi)

�ồng th�i tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ,

ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.

4. Trư�ng hợp tăng TSC� do được tài trợ, biếu tặng đưa vào sử dụng ngay

cho hoạt động SXKD, ghi:

- Ghi tăng nguyên giá:

Nợ TK 211 - TSC� hữu hình

Có TK 711 - Thu nhập khác.

- Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSC� hữu hình được tài trợ, biếu,

tặng tính vào nguyên giá, ghi:

Nợ TK 211 - TSC� hữu hình

Có TK 111, 112, 331,...

http://www.ebook.edu.vn

80

- Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng với ti�n b� thêm:

Nợ TK 414 – Dùng quỹ đầu tư và phát triển

Nợ TK 415 – Dùng quỹ dự phòng tài chính

Nợ TK 441 – Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

5. Trư�ng hợp tăng TSC� hữu hình do tự chế:

- Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSC�

hữu hình sử dụng cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 155 - Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)

Có TK 154 - Không qua kho.

�ồng th�i ghi tăng TSC� hữu hình:

+ Ghi tăng nguyên giá:

Nợ TK 211 - TSC� hữu hình

Có TK 512- Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm

+ Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng:

Nợ TK 414 – Dùng quỹ đầu tư và phát triển

Nợ TK 415 – Dùng quỹ dự phòng tài chính

Nợ TK 441 – Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

6. Trư�ng hợp tăng TSC� hữu hình do mua dưới hình thức trao đổi:

- Tăng TSC� hữu hình do mua dưới hình thức trao đổi với TSC� hữu hình

tÆ°Æ¡ng tá»±:

+ Khi nhận TSC� hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho

hoạt động SXKD, ghi:

Nợ TK 211 - NGTSC� hữu hình ghi theo GTCL của TSC� đưa đi trao đổi

Nợ TK 214 - Giá trị đã khấu hao của TSC� đưa đi trao đổi

Có TK 211 - TSC� hữu hình (NGTSC� HH đưa đi trao đổi).

- TSC� hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSC� hữu hình không

tÆ°Æ¡ng tá»±:

+ Khi giao TSC� hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm TSC�:

Nợ TK 811 - Chi phí khác (GTCL của TSC� hữu hình đưa đi trao đổi)

Nợ TK 214 - Hao mòn TSC� (Giá trị đã khấu hao)

Có TK 211 - TSC� hữu hình (Nguyên giá).

�ồng th�i ghi tăng thu nhập do trao đổi TSC�:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)

Có TK 711 - Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSC� đưa đi trao đổi)

Có TK 3331(TK 33311) - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

+ Khi nhận được TSC� hữu hình do trao đổi, ghi:

Nợ TK 211-TSC� hữu hình (Giá trị hợp lý của TSC� nhận được do trao đổi)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).

Trư�ng hợp phải thu thêm ti�n do giá trị hợp lý của TSC� đưa đi trao đổi lớn

hơn giá trị hợp lý của TSC� nhận được do trao đổi thì khi nhận được ti�n của bên

có TSC� trao đổi, ghi:

Nợ TK 111, 112 (Số ti�n đã thu thêm)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

http://www.ebook.edu.vn

81

Trư�ng hợp phải trả thêm ti�n do giá trị hợp lý của TSC� đưa đi trao đổi nh�

hơn giá trị hợp lý của TSC� nhận được do trao đổi thì khi trả ti�n cho bên có TSC�

trao đổi, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 111, 112,...

- Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng với ti�n b� thêm:

Nợ TK 414 – Dùng quỹ đầu tư và phát triển

Nợ TK 415 – Dùng quỹ dự phòng tài chính

Nợ TK 441 – Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

7. Trư�ng hợp mua TSC� hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn li�n với

quy�n sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

- Ghi tăng nguyên giá:

Nợ TK 211 - TSC� hữu hình (Nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)

Nợ TK 213 - TSC� vô hình (Nguyên giá - chi tiết quy�n sử dụng đất)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 331,...

- Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng:

Nợ TK 414 – Dùng quỹ đầu tư và phát triển

Nợ TK 415 – Dùng quỹ dự phòng tài chính

Nợ TK 441 – Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

8. TSC� tăng do xây dựng cơ bản bàn giao, ghi:

- Tập hợp chi phí XDCB:

Nợ TK 241

Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 334, 338, 152, 153, 331,...

- Ghi tăng nguyên giá:

Nợ TK 211 - TSC� hữu hình

Có TK 241 - XDCB dở dang.

- Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng:

Nợ TK 414 – Dùng quỹ đầu tư và phát triển

Nợ TK 415 – Dùng quỹ dự phòng tài chính

Nợ TK 441 – Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

- Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận

TSC� hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán, ghi:

Nợ TK 152, 153 (Nếu là vật liệu, công cụ nhập kho)

Có TK 241 - XDCB dở dang.

9. Trư�ng hợp tăng TSC� do mua sắm bằng vốn vay dài hạn.

Kế toán chỉ phản ánh bút toán tăng nguyên giá TSC�:

Nợ TK 211- Nguyên giá

Có TK 341- Số ti�n vay dài hạn để mua sắm

Khi thanh toán ti�n vay dài hạn, tuỳ theo kế hoạch sử dụng nguồn vốn

đầu tư, kế toán mới ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn tương ứng:

Nợ TK 414 – Dùng quỹ đầu tư và phát triển

Nợ TK 415 – Dùng quỹ dự phòng tài chính

Nợ TK 441 – Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

http://www.ebook.edu.vn

82

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

Chú ý:Trư�ng hợp doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương

pháp trực tiếp.

�ối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,

hạch toán TSC� cũng tiến hành tương tự như các doanh nghiệp tính thuế giá

trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác số thuế GTGT đầu vào

không tách riêng mà hạch toán vào nguyên giá TSC�.

4.4.3.2. Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhi�u nguyên

nhân khác nhau, trong đó chủ yếu do nhượng bán, thanh lý ... tuỳ theo từng

trư�ng hợp cụ thể, kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách cho phù hợp:

1. Nhượng bán, thanh lý TSC�

* Nhượng bán: �ối với tài sản cố định không cần dùng hoặc xét thấy sử

dụng không có hiệu quả, doanh nghiệp cần làm đủ m�i thủ tục, chứng từ để nhượng

bán. Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán sau:

* Thanh lý: Tài sản cố định thanh lý là những TSC� hư h�ng, không sử dụng

được mà doanh nghiệp xét thấy không thể (hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt

động nhưng không có lợi v� mặt kinh tế hoặc những TSC� lạc hậu v� mặt kỹ thuật

hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán

được.

- Xoá sổ tài sản cố định nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 214 (2141) - Giá trị hao mòn

Nợ TK 811 - Giá trị còn lại

Có TK 211- Nguyên giá

- Phản ánh doanh thu nhượng bán, thanh lý tài sản cố định:

Nợ TK liên quan (111, 112, 131): Tổng giá thanh toán

Có TK 711 – Giá bán TSC�

Có TK 333 (3331) - Thuế GTGT đầu ra phải nộp

(Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì phần ghi có

tài khoản 711 là tổng giá thanh toán).

- Các chi phí khác (sửa chữa, tân trang, môi giới...) phát sinh liên

quan đến nhượng bán, thanh lý TSC�.

Nợ TK 811 - Tập hợp chi phí nhượng bán

Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ(nếu có)

Có TK 331, 111, 112..

2. Giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ nh�.

Trong trư�ng hợp này kế toán cần căn cứ vào giá trị còn lại của TSC� để ghi

các bút toán cho phù hợp.

- Nếu giá trị còn lại nh�, kế toán sẽ phân bổ hết vào chi phí kinh

doanh Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn luỹ kế.

Nợ TK 627 (6273) - Tính vào chi phí sản xuất chung.

Nợ TK 641 (6413) - Tính vào chi phí bán hàng.

Nợ TK 642 (6423) - Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 211 - Nguyên giá TSC�.

- Nếu giá trị còn lại lớn sẽ đưa vào chi phí trả trước để phân bổ dần

vào chi phí kinh doanh:

Nợ TK 214 - Giá trị hao mòn luỹ kế

Nợ TK 142 (1421) - Giá trị còn lại

http://www.ebook.edu.vn

83

Có TK 211 - Nguyên giá TSC�

- Nếu TSC� còn mới, chưa sử dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 153 (1531) - Nếu nhập kho

Nợ TK 142 (1421) - Nếu đem sử dụng

Có TK 211 - Nguyên giá TSC�

4. Giảm do mang đi góp vốn liên doanh bằng TSC� (góp vốn liên doanh

vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).

Khi đem TSC� đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát,

các bên cùng nhau thống nhất đánh giá giá trị vốn góp của tài sản và ghi vào biên

bản góp vốn. Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại của tài sản cố

định góp vốn sẽ được ghi vào bên nợ 811 hoặc có TK 711 (tương ứng với lợi ích

của các bên khác trong liên doanh, liên kết) và tăng doanh thu chưa thực hiện(tương

ứng với lợi ích của trong liên doanh):

Nợ TK 222 – Ghi tăng giá trị vốn góp vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát.

Nợ TK 214 (2141) - Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản góp vốn

Nợ 811- Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản góp vốn lớn hơn giá

trị vốn góp được ghi nhận, hoặc

Có TK 338 (3387): Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp được ghi nhận

lớn hơn giá trị còn lại tương ứng với lợi ích của doanh nghiệp trong liên

doanh.

Có TK 711: Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản góp vốn nh�

hơn giá trị vốn góp được ghi nhận tương ứng với lợi ích của bên khác trong

liên doanh

Có TK 211 - Nguyên giá tài sản cố định.

5. Giảm TSC� do góp vốn vào công ty liên kết.

Khi đem TSC� đi góp vốn liên doanh vào công ty liên kết, các bên cùng nhau

thống nhất đánh giá giá trị vốn góp của tài sản và ghi vào biên bản góp vốn. Phần

chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại của tài sản cố định góp vốn sẽ

được ghi vào bên Nợ 811 hoặc Có TK 711:

Nợ TK 223 – Ghi tăng giá trị vốn góp vào công ty liên kết.

Nợ TK 214 (2141) - Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản góp vốn

Nợ 811- Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản góp vốn lớn hơn giá

trị vốn góp được ghi nhận, hoặc

Có TK 711: Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản góp vốn nh�

hơn giá trị vốn góp được ghi nhận

Có TK 211 - Nguyên giá tài sản cố định.

6. Trả lại TSC� cho các bên tham gia liên doanh, liên kết

Khi hết hạn hợp đồng liên doanh, liên kết hoặc khi cơ sở liên doanh thừa vốn

hay khi các thành viên tham gia liên doanh, liên kết rút vốn, nếu doanh nghiệp trả

lại vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định, các bên phải thống nhất đánh giá lại giá

trị của tài sản (phần chênh lệch giữa giá trị còn lại theo sổ sách với giá đánh lại để

giao trả sẽ được phản ánh ở tài khoản 412).

- Xoá sổ tài sản cố định:

Nợ TK 411 (chi tiết vốn góp) – Ghi giảm số vốn đã giao trả cho các thành

viên theo giá th�a thuận.

Nợ TK 214 (2141) - Giá trị hao mòn lũy kế

Nợ (hoặc Có ) TK 412 - Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản giao

trả với giá th�a thuận.

http://www.ebook.edu.vn

84

Có TK 211- Nguyên giá TSC�

- Thanh toán nốt số vốn góp còn lại:

Nợ TK 411(chi tiết vốn góp)

Có TK liên quan (111, 112, 338) - Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp

với giá trị còn lại của tài sản cố định giao trả.

7. Thiếu tài sản cố định phát hiện qua kiểm kê.

Căn cứ vào biên bản kiểm kê tài sản cố định, kế toán ghi nhận giá trị tài sản

cố định thiếu chưa rõ nguyên nhân, ch� xử lý:

Nợ TK 214(1) - Giá trị hao mòn lũy kế

Nợ TK 138(1) - Giá trị còn lại của tài sản thiếu ch� xử lý

Có TK 211 - Nguyên giá TSC� thiếu hụt, mất mát.

4.4.4. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định vô hình

4.4.4.1.Kế toán tăng tài sản cố định vô hình

1. Kế toán các nghiệp vụ tăng TSC� vô hình do mua ngoài (mua bản quy�n,

bằng sáng chế, phần m�m máy vi tính, giấy phép nhượng quy�n..):

(Tương tự như phần tăng TSC� hữu hình)

2. Tăng TSC� vô hình trong giai đoạn triển khai:

- Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai thì tập hợp vào chi phí sản xuất

kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước dài hạn, ghi:

Nợ TK 642 – Tập hợp chi phí thực tế phát sinh (nếu nh�) hoặc

Nợ TK 242 - Tập hợp chi phí thực tế phát sinh (nếu lớn)

Có TK 111, 112, 152, 153, 331...

- Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn tiêu chuẩn ghi nhận TSC� vô hình

thì:

+ Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành

nguyên giá TSC� vô hình, ghi:

Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang

Nợ TK 133(1332) - Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331...

+ Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế

phát sinh hình thành nguyên giá TSC� vô hình cùng với những chi phí không hợp

lý phải loại trừ, ghi:

Nợ TK 213 - TSC� vô hình

Nợ TK liên quan (111, 112, 138, 632...)

Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.

�ồng th�i kết chuyển nguồn vốn (nếu sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu): tương

tự như các trư�ng hợp trên.

3. Khi mua TSC� vô hình được thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quy�n

sở hữu vốn của các công ty cổ phần, nguyên giá TSC� vô hình là giá trị hợp lý của

các chứng từ được phát hành liên quan đến quy�n sở hữu vốn, ghi:

Nợ TK 213 - TSC� vô hình

Có TK 411 - Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá trị

hợp lý và mệnh giá cổ phiếu).

4. Khi doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng quy�n sử dụng đất, căn cứ

vào hồ sơ giao quy�n sử dụng đất, ghi:

Nợ TK 213 - TSC� vô hình

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

http://www.ebook.edu.vn

85

Các trư�ng hợp tăng TSC� vô hình khác như tăng TSC� vô hình theo phương

thức trả chậm, trả góp, tăng TSC� vô hình mua dưới hình thức trao đổi, mua quy�n

sử dụng đất gắn li�n với nhà cửa, vật kiến trúc, tăng do thu hồi vốn góp, do nhận

vốn góp..., kế tóan tương tự như tăng TSC� hữu hình nói trên.

4.4.2.2.Kế toán giảm tài sản cố định vô hình

Phản ánh tương tự như giảm tài sản cố định hữu hình. Ngoài ra trong

trư�ng hợp trích đủ khấu hao, phải xoá sổ tài sản cố định:

Nợ TK 214(3) - Giá trị hao mòn luỹ kế

Có TK 213 - Nguyên giá tài sản cố định

4.5. KẾ TO�N KHẤU HAO TÀI SẢN C� �ỊNH

4.5.1. Các hình thức khấu hao tài sản cố định

Trong quá trình sử dụng TSC�, dưới tác động của môi trư�ng tự nhiên,

đi�u kiện làm việc sự tiến bộ của khoa h�c kỹ thuật, TSC� bị hao mòn.

Hao mòn được thể hiện dưới 2 dạng:

- Trư�ng hợp thu ti�n cho thuê hoạt động theo định kỳ:

- Hao mòn hữu hình: Là sự giảm dần v� giá trị và giá trị sử dụng của

TSC�

- Hao mòn vô hình: Là sự giảm dần v� giá trị của TSC� do tiến bộ khoa

h�c kỹ thuật, sản xuất ra những TSC� cùng loại có năng suất cao hơn và giá

trị nh� hơn.

�ể thu hồi lại giá trị của TSC� ngư�i ta tiến hành trích khấu hao bằng

cách chuyển dần vào giá trị của sản phẩm. Khấu hao là việc chuyển dần giá

trị hao mòn của TSC� vào chi phí sản xuất kinh doanh trong quá trình sử

dụng TSC�.

V� phương diện kinh tế, khấu hao cho phép doanh nghiệp phản ánh

được các giá trị thực của tài sản đồng th�i làm giảm lãi ròng của doanh

nghiệp. V� phương diện tài chính, khấu hao là một phương tiện tài trợ giúp

cho doanh nghiệp thu được bộ phận giá trị đã mất của TSC�. V� phương

diện thuế khoá, khấu hao là một khoản chi phí được trừ vào lợi tức chịu thuế

tức là được tính vào chi phí kinh doanh hợp lệ. V� phương diện kế toán,

khấu hao là việc ghi nhận sự giảm giá của TSC�.

4.5.1.2. Những quy định v� khấu hao

- M�i tài sản cố định của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh

doanh đ�u phải trích khấu hao (TSC� của doanh nghiệp đang được sử dụng

vào hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, TSC� của doanh

nghiệp dùng cho SXKD nhưng ngừng sử dụng, TSC� của doanh nghiệp cho

thuê hoạt động, TSC� của doanh nghiệp nhận của đối tác trong liên doanh,

liên kết dài hạn, TSC� thuê tài chính). Mức trích khấu hao tài sản cố định

được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

- �ối với những tài sản cố định chưa khấu hao hết đã h�ng, doanh

nghiệp phải xác định nguyên nhân, quy trách nhiệm đ�n bù, đòi bồi thư�ng

thiệt hại... và tính vào chi phí khác.

- Doanh nghiệp không được tính và trích khấu hao đối với những tài sản

cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.

Những tài sản cố định không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì

không phải trích khấu hao, bao gồm:

- Tài sản cố định thuộc dự trữ Nhà nước giao cho DN quản lý hộ, giữ

há»™.

http://www.ebook.edu.vn

86

- Tài sản cố định phục vụ các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp

như nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà truy�n thống, nhà ăn,... được đầu tư bằng quỹ

phúc lợi.

- Những tài sản cố định phục vụ nhu cầu chung toàn xã hội, không phục

vụ cho hoạt động kinh doanh của riêng doanh nghiệp như đê đập, cầu cống,

đư�ng xá,... mà Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý.

- Tài sản cố định đi thuê hoạt động

- Tài sản cố định khác không tham gia vào hoạt động kinh doanh.

- Tài sản cố định là quy�n sử dụng đất lâu dài của doanh nghiệp (TSC�

đặc biệt)

Việc trích hoặc thôi trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện bắt

đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà tài sản cố định tăng, giảm hoặc

ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh.

Phương pháp khấu hao áp dụng cho từng tài sản cố định mà doanh nghiệp đã

lựa ch�n và đăng ký phải thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng tài sản cố

định đó.

4.5.1.3. Phương pháp tính khấu hao TSC�

Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhi�u phương pháp khác nhau. Việc

lựa ch�n phương pháp tính khấu hao nào là tùy thuộc vào quy định của Nhà nước

v� chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý của doanh

nghiệp. Phương pháp khấu hao được lựa ch�n phải đảm, bảo thu hồi vốn nhanh, đầy

đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp.

a. Phương pháp khấu hao đư�ng thẳng:

Nội dung của phương pháp khấu hao đư�ng thẳng: Phương pháp này cố định

mức khấu hao theo th�i gian nên có tác dụng thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao năng

suất lao động, tăng số lượng sản phẩm làm ra, hạ giá thành, tăng lợi nhuận.

Công thức :

Mức khấu hao 1 tháng

=

Mức khấu hao TSC� bình quân trong năm

12 tháng

Mức khấu hao bình

quân TSC� trong năm =

Nguyên giá TSC�

Th�i gian sử dụng

Hoặc = Nguyên giá TSC� * Tỷ lệ khấu hao bình quân năm

Tỷ lệ khấu hao

bình quân năm =

1

* 100%

Số năm sử dụng

+ Trư�ng hợp th�i gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định thay đổi,

doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của tài sản cố định

bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia (:) cho th�i gian sử dụng xác định

lại hoặc th�i gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch giữa th�i gian sử

dụng đã đăng ký trừ th�i gian đã sử dụng) của tài sản cố định.

+ Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của th�i gian sử dụng tài sản cố định

được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ kế đã

thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.

Ví dụ: Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá

http://www.ebook.edu.vn

87

đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3

triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.

- Biết rằng tài sản cố định có tuổi th� kỹ thuật là 12 năm, th�i gian sử dụng

của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm (phù hợp với quy định tại Phụ

lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/Q�- BTC), tài sản được đưa vào

sử dụng vào ngày 1/1/2004.

Nguyên giá tài sản cố định = 119 triệu - 5 triệu + 3 triệu+ 3 triệu = 120 triệu

đồng

Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 120 triệu : 10 năm =12 triệu

đồng/năm.

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 12 triệu đồng : 12 tháng = 1 triệu

đồng/ tháng

Hàng năm, doanh nghiệp trích 12 triệu đồng chi phí trích khấu hao tài sản cố

định đó vào chi phí kinh doanh.

- Sau 5 năm sử dụng, doanh nghiệp nâng cấp tài sản cố định với tổng chi phí là

30 triệu đồng, th�i gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm (tăng 1 năm so với th�i

gian sử dụng đã đăng ký ban đầu), ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/1/2009.

Nguyên giá tài sản cố định = 120 triệu đồng + 30 triệu đồng = 150 triệu đồng

Số khấu hao luỹ kế đã trích = 12 triệu đồng X 5 năm = 60 triệu đồng

Giá trị còn lại trên sổ kế toán = 150 triệu đồng - 60 triệu đồng = 90 triệu đồng

Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 90 triệu đồng : 6 năm = 15tr/ n

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 15.000.000 đồng : 12 tháng

=1.250.000 đồng/ tháng

Từ năm 2009 trở đi, doanh nghiệp trích khấu hao vào chi phí kinh doanh mỗi

tháng 1.250.000 đồng đối với tài sản cố định vừa được nâng cấp.

Trong thực tế TSC� của doanh nghiệp có nhi�u loại và nhi�u tài sản để tính

khấu hao hàng tháng, kế toán sử dụng công thức.

Tổng mức khấu

hao TSC� phải

trích trong tháng

này

=

Tổng mức khấu

hao TSC� trích

trong tháng trước

+

Tổng mức khấu

hao TSC� tăng

trong tháng này

-

Tổng mức khấu

hao TSC� giảm

trong tháng này

Trong đó:

= x + x

Tổng mức

khấu hao

TSC� tăng

trong tháng

này

Mức khấu hao

1 tháng củaTSC�

tăng trong tháng n

Số ngày trong

tháng n

Số ngày tính

khấu hao

TSC�

trong tháng n

Mức khấu hao

1 tháng củaTSC�

tăng trong tháng n-1

Số ngày trong tháng

(n-1)

Số ngày chưa

tính

khấu hao TSC�

trong tháng (n-

1)

= x + x

Tổng mức

khấu hao

TSC�

giảm

trong tháng

này

Mức khấu hao

1 tháng củaTSC�

giảm trong tháng n

Số ngày trong

tháng n

Số ngày

không tính

khấu hao

TSC�

trong tháng n

Mức khấu hao

1 tháng củaTSC�

tăng trong tháng n-1

Số ngày trong tháng

(n-1)

Số ngày đã tính

khấu hao TSC�

trong tháng (n-1)

b. Phương pháp theo số dư giảm dần có đi�u chỉnh:

Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo

phương pháp số dư giảm dần có đi�u chỉnh phải thoả mãn đồng th�i các đi�u kiện

sau:

+ Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng);

http://www.ebook.edu.vn

88

+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lư�ng, thí nghiệm.

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có đi�u chỉnh được áp dụng đối

với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi h�i phải thay đổi, phát

triển nhanh.

Công thức:

Mức trích khấu hao hàng

năm của tài sản cố định = Giá trị còn lại của

tài sản cố định X Tỷ lệ khấu hao

nhanh

Trong đó: Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ khấu hao

nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo

phương pháp đư�ng thẳng X Hệ số

đi�u chỉnh

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đư�ng thẳng xác định như

sau:

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố 1

định theo phương pháp

đư�ng thẳng (%)

=

Th�i gian sử dụng của

tài sản cố định

X 100

Hệ số đi�u chỉnh xác định theo th�i gian sử dụng của TSC� quy định tại bảng dưới

đây:

Th�i gian sử dụng của tài sản cố định Hệ số đi�u chỉnh (lần)

�ến 4 năm ( t ≤ 4 năm) 1,5

Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm) 2,0

Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5

Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư

giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị

còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu

hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn

lại của tài sản cố định.

Ví dụ tính và trích khấu hao tài sản cố định: Công ty A mua một thiết bị sản

xuất các linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 10 triệu đồng. Th�i gian sử dụng

của tài sản cố định xác định theo quy định tại Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Q� số

206/2003/Q�-BTC) là 5 năm.

Xác định mức khấu hao hàng năm như sau:

- Tỷ lệ khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đư�ng

thẳng là 20%.

- Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% x 2 = 40%

- Mức trích khấu hao hàng năm của TSC� trên được xác định cụ thể theo bảng

dưới đây: �ơn vị tính: �ồng

Năm

thứ

Giá trị còn

lại của TSC�

Cách tính số khấu hao

TSC� hàng năm

Mức khấu hao

hàng năm

Mức khấu

hao hàng

tháng

Khấu hao

luỹ kế cuối

năm

1 10.000.000 10.000.000 x 40% 4.000.000 333.333 4.000.000

2 6.000.000 6.000.000 x 40% 2.400.000 200.000 6.400.000

3 3.600.000 3.600.000 x 40% 1.440.000 120.000 7.840.000

4 2.160.000 2.160.000 : 2 1.080.000 90.000 8.920.000

5 2.160.000 2.160.000 : 2 1.080.000 90.000 10.000.000

Trong đó:

+ Mức khấu hao tài sản cố định từ năm thứ nhất đến hết năm thứ 3 được tính

bằng giá trị còn lại của tài sản cố định nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh (40%).

http://www.ebook.edu.vn

89

+ Từ năm thứ 4 trở đi, mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại của tài sản

cố định (đầu năm thứ 4) chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định

(2.160.000 : 2 = 1.080.000). [Vì tại năm thứ 4: mức khấu hao theo phương pháp số

dư giảm dần (2.160.000 x 40%= 864.000) thấp hơn mức khấu hao tính bình quân

giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (2.160.000 : 2 =

1.080.000)].

c. Phương pháp theo số lượng, khối lượng sản phẩm:

Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo

phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị th�a mãn đồng th�i các đi�u kiện

sau:

+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;

+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất

thiết kế của tài sản cố định;

+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp

hơn 50% công suất thiết kế.

Công thức:

Mức trích khấu hao

trong tháng của tài sản

cố định

=

Số lượng sản

phẩm sản xuất

trong tháng

X

Mức trích khấu hao

bình quân tính cho

một đơn vị sản phẩm

Trong đó:

Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định

bình quân tính cho =

một đơn vị sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế

- Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao

của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:

Mức trích khấu hao

năm của tài sản cố

định

= Số lượng sản phẩm

sản xuất trong năm X Mức trích khấu hao bình quân

tính cho một đơn vị sản phẩm

Trư�ng hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định thay đổi,

doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định.

Ví dụ tính và trích khấu hao tài sản cố định:

Ví dụ: Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng.

Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/gi�. Sản lượng theo công suất thiết kế

của máy ủi này là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất

của máy ủi này là:

Tháng Khối lượng sản phẩm

hoàn thành (m3)

Tháng Khối lượng sản phẩm

hoàn thành (m3)

Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000

Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000

Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000

Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000

Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000

Tháng 6 14.000 Tháng 12 18.000

Mức trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản

phẩm của tài sản cố định này được xác định như sau:

http://www.ebook.edu.vn

90

- Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 m3 đất ủi = 450 triệu đồng:

2.400.000 m3 = 187,5 Ä‘/m3

- Mức trích khấu hao của máy ủi được tính theo bảng sau:

Tháng Sản lượng thực tế tháng

(m3)

Mức trích khấu hao tháng (đồng)

1 14.000 14.000 x 187,5 = 2.625.000

2 15.000 15.000 x 187,5 = 2.812.500

3 18.000 18.000 x 187,5 = 3.375.000

4 16.000 16.000 x 187,5 = 3.000.000

5 15.000 15.000 x 187,5 = 2.812.500

6 14.000 14.000 x 187,5 = 2.625.000

7 15.000 15.000 x 187,5 = 2.812.500

8 14.000 14.000 x 187,5 = 2.625.000

9 16.000 16.000 x 187,5 = 3.000.000

10 16.000 16.000 x 187,5 = 3.000.000

11 18.000 18.000 x 187,5 = 3.375.000

12 18.000 18.000 x 187,5 = 3.375.000

Tổng cộng cả năm 35.437.500

4.5.2. Kế toán khấu hao TSC�

4.5.2.1. Tài khoản sử dụng

�ể theo dõi tình hình tăng, giảm khấu hao TSC�, kế toán sử dụng TK

214 - Hao mòn TSC�

Bên nợ: Giá trị hao mòn TSC� giảm do các lý do giảm TSC� (thanh

lý, nhượng bán, đi�u chuyển đi nơi khác...)

Bên có: Giá trị hao mòn TSC� tăng do trích khấu hao TSC�, do đánh

giá lại TSC� hoặc do đi�u chuyển TSC� đã hao mòn giữa các đơn vị thành

viên của tổng công ty hoặc công ty...)

Số dư bên có:

Giá trị hao mòn TSC� hiện có

TK cấp hai:

TK 214(2141) - Hao mòn TSC� hữu hình: Phản ánh trị giá hao mòn

của TSC� hữu hình trong quá trình sử dụng do tính khấu hao TSC� và

những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSC� hữu hình.

TK 214(2142) - Hao mòn TSC� đi thuê

TK 214(2143) - Hao mòn TSC� vô hình

TK 214(2147) - Hao mòn bất động sản đầu tư

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng TK 136 - Phải thu nội bộ, TK 336 - Phải

trả nội bộ, TK 627, TK 641, TK 642...

4.5.2.2. Phương pháp kế toán

- �ịnh kỳ, tính, trích khấu hao TSC� và phân bổ vào chi phí sản xuất

kịnh doanh:

Nợ TK 627 - TSC� phục vụ sản xuất và phân xưởng.

Nợ TK 641 - TSC� của bộ phận bán hàng

Nợ TK 642 - TSC� của bộ phận quản lý doanh nghiệp.

Có TK 214 - Tổng số khấu hao phải trích

- Số khấu hao phải nộp cấp trên (nếu có).

Nợ TK 411 - Nếu không được hoàn lại

Nợ TK 136(1368) - Nếu được hoàn lại

http://www.ebook.edu.vn

91

Có TK 336 - Số phải nộp cấp trên

4.6. KẾ TO�N SỬA CHỮA TSC�

4.6.1. Các hình thức sửa chữa tài sản cố định

TSC� trong quá trình sử dụng bị hao mòn và hư h�ng, do đó doanh

nghiệp cần phải tiến hành sửa chữa thay thế để khôi phục năng lực hoạt

động. Tuỳ theo quy mô của sửa chữa mà có thể chia hoạt động sửa chữa

thành hai loại:

+ Sửa chữa thư�ng xuyên: là sửa chữa nh� có tính chất bảo trì bảo dưỡng

TSC�, chi phí sửa chữa ít, tính chất sửa chữa không phức tạp, th�i gian sửa chữa

ngắn. (Th�i gian giữa 2 lần sửa chữa ngắn)

+ Sửa chữa lớn: thay thế một vài bộ phận của TSC� nhằm khôi phục lại năng

lực sản xuất bình thư�ng của TSC�, chi phí sửa chữa lớn, tính chất sửa chữa phức

tạp, th�i gian sửa chữa dài.

Tuỳ thuộc vào tính chủ động trong công tác sửa chữa mà sửa chữa

được chia thành sửa chữa lớn trong kế hoạch và sửa chữa lớn ngoài kế

hoạch.

4.6.2. Sửa chữa thư�ng xuyên (Sửa chữa nh�)

Chi phí sửa chữa thư�ng xuyên được tập hợp trực tiếp vào các đối

tượng sử dụng TSC�.

- Nếu doanh nghiệp tự thực hiện các hoạt động sửa chữa thư�ng xuyên:

Nợ TK 627 - Nếu sửa chữa ở bộ phận sản xuất

Nợ TK 641- Nếu sửa chữa ở bộ phận bán hàng

Nợ TK 642 - Nếu sửa chữa ở bộ phận QL doanh nghiệp

Có TK 111, 112 - Chi phí sửa chữa khác bằng ti�n

Có TK 152, 153 - Giá thực tế của vật tư xuất dùng

Có TK 334, 338 - Ti�n lương, các khoản trích theo lương

- Nếu thuê ngoài:

Nợ TK 627- Nếu sửa chữa ở bộ phận sản xuất.

Nợ TK 641- Nếu sửa chữa ở bộ phận bán hàng

Nợ TK 642- Nếu sửa chữa ở bộ phận quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 133- Thuế GTGT

Có TK 111, 112 - Chi phí sửa chữa khác bằng ti�n

Có TK 331 - Các khoản phải trả

4.6.3. Sửa chữa lớn trong kế hoạch

Sửa chữa lớn TSC� là công việc sửa chữa TSC� đã có kế hoạch từ

trước, chi phí sửa chữa lớn, th�i gian sửa chữa kéo dài.

Hoạt động sửa chữa lớn có nhi�u mục đích sửa chữa và phương thức

sửa chữa khác nhau, do đó chi phí sửa chữa cũng được hạch toán khác nhau.

Nếu hoạt động sửa chữa mang tính nâng cấp(làm tăng năng lực sản xuất

của TSC�) thì được ghi tăng nguyên giá TSC�.

Nếu hoạt động sửa chữa mang tính chất phục hồi chức năng hoạt động

thì phản ánh vào chi phí sản xuất kinh doanh.

Hoạt động sửa chữa lớn có thể do doanh nghiệp tự thực hiện hoặc thuê

ngoài thực hiện theo kế hoạch hoặc không theo kế hoạch (khác).

Sửa chữa lớn có kế hoạch: nếu sửa chữa lớn theo kế hoạch thì chi phí

sửa chữa lớn đã được dự toán trước, doanh nghiệp đó kế toán chủ động trích

trước vào chi phí sửa chữa theo kế hoạch vào chi phí sản xuất kinh doanh để

đảm bảo sự ổn định giá thành giữa các kỳ kế toán. �ể tập hợp và kế toán chi

http://www.ebook.edu.vn

92

phí sửa chữa lớn theo kế hoạch, kế toán sử dụng tài khoản 335 - Chi phí phải

trả để trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch và quyết toán chi phí

sửa chữa lớn khi hoàn thành.

Tài khoản sử dụng: TK 335, 241,...

Kết cấu tài khoản 335 - Chi phí phải trả (chỉ trình bầy liên quan đến

hoạt động sửa chữa lớn)

Bên Nợ:

Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh.

Bên Có:

Chi phí sửa chữa lớn trích trước vào chi phí sửa chữa kinh doanh.

Dư Nợ:

Chi phí thực tế lớn hơn chi phí trích trước.

Dư Có:

Chi phí trích trước lớn hơn chi phí thực tế.

Phương pháp kế toán

* Sửa chữa lớn theo kế hoạch (doanh nghiệp đã lập dự toán chi phí sửa

chữa lớn).

- �ịnh kỳ, trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí sản xuất

kinh doanh:

Nợ TK 627 - Nếu sửa chữa ở bộ phận sản xuất.

Nợ TK 641 - Nếu sửa chữa ở bộ phận bán hàng

Nợ TK 642 - Nếu sửa chữa ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.

Có TK 335 - Chi phí phải trả.

- Tập hợp chi phí sửa chữa thực tế phát sinh:

+ Nếu tự làm:

Nợ TK 2413 - Tổng chi phí sửa chữa thực tế phát sinh.

Có TK 111, 112, 214, 142 - Chi phí sửa chữa.

Có TK 152, 153 - Giá thực tế của vật tư xuất dùng để sửa chữa

Có TK 334, 338 - Lương và các khoản phải trích theo lương phải trả

ngư�i lao động.

+ Nếu thuê ngoài:

Nợ TK 2413- Tổng chi phí sửa chữa phát sinh.

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK 331- Các khoản phải trả

- Kết chuyển giá thành công trình sửa chữa khi hoàn thành:

Nợ TK 211 - Sửa chữa lớn mang tính chất nâng cấp làm tăng năng lực

sản xuất của TSC�, tăng tuổi th� TSC�

Nợ TK 335 - Giá thành công trình sửa chữa khôi phục giá trị sử dụng

Có TK 2413 - Tổng chi phí phát sinh

Số chênh lệch giữa chi phí sửa chữa thực tế và chi phí sửa chữa đã

trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh.

+ Nếu chi phí thực tế lớn hơn số trích trước thì số chênh lệch ghi tăng

chi phí:

Nợ TK 627,641,642

Có TK 335

+ Nếu chi phí thực tế nh� hơn số trích trước thì số chênh lệch ghi giảm

chi phí:

Nợ TK 335 - Giá thành công trình sửa chữa khôi phục giá trị sử dụng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro