KTTC dhjsdxj

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

NVLTT

§ Khi xuất kho vật liệu để sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, ghi :

Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng)

Có TK 152 (chi tiết theo từng loại vật liệu theo giá thực tế)

§ Trường hợp nhận vật liệu về không nhập kho mà được giao ngay cho bộ phân sản xuất để chế tạo sản phẩm :

Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng – giá chưa có thuế)

Nợ TK 133 (thuế GTGT được khấu trứ)

Có TK 111, 112, 331...(giá thanh toán)

§ Đối với DN không thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :

NợTK621:giáđãcóthuế

CóTK111,112,331...

§ Trường hợp vật liệu do DN tự sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công hoàn thành được đưa ngay vào sản xuất sản phẩm :

Nợ TK 621 ( chi tiết cho từng đối tượng)

Có TK 154 (chi tiết tự sản xuất hoặc thuê ngoài gia công)

§ Trường hợp vật liệu thừa sử dụng không hết :

- Nếu nhập lại kho :

Nợ TK 152,111 (chi tiết cho từng loại vật liệu)

Có TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng)

- Nếu để tại phân xưởng sử dụng cho tháng sau thì kế toán dùng bút toán đỏ để điều chỉnh :

Nợ TK 621 (bút toán đỏ)

Có TK 152 (bút toán đỏ)

Sang đầu tháng sau ghi lại bằng mực thường số vật liệu thừa để chuyển thành chi phí của kỳ sau (coi như vật liệu xuất sử dụng cho tháng sau)

Nợ TK 621

Có TK 152

Cuoi ky k/c CP NVLTT vuot tren muc bthuong vao TK 632:

No TK 632: Gia von hag ban

Co TK621: CP NVLTT

§ Cuối kỳ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ để kết chuyển vào TK tính giá thành :

Nợ TK 154 (Chi tiết cho từng đối tượng)cp sxkddd

Có TK 621 CP nvltt

CP NCTT

§ Khi tính tiền lương , tiền ăn giữa ca và các khoản phụ cấp có tính chất lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất phát sinh trong kỳ :

Nợ TK 622 (Chi tiết theo từng đối tượng chịu chi phí)

Có TK 334: phai tra CNV

§ Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của công nhân sản xuất :

Nợ TK 622 (Chi tiết)

Có TK 338 (Chi tiet)

§ Khi trích trước tiền lương nghĩ phép của công nhân sản xuất theo kế hoạch để tính vào chi phí của kỳ này :

Nợ TK 622 (Chi tiết)

Có TK 335: CP tra trc

§ Khoản cho công nhân sản xuất lao động theo thời vụ nghi phep (lao động ngắn hạn)

Nợ TK 335:cp tra trc

Có TK 334:phai trc nv

Cuoi ky k/c CP NVLTT vuot tren muc bthuong vao TK 632:

No TK 632: Gia von hag ban

Co TK621: CP NVLTT

§ Cuối kỳ, tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm

Nợ TK 154 (Kê khai thường xuyên)

Nợ TK631 (Kiểm kê định kỳ)

Có TK 622

SXC

§ Khi tính tiền lương phải trả cho công nhân phục vụ và nhân viên quản lý ở phân xưởng sản xuất :

Nợ TK 627 (6271)

Có TK 334

§ Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% trên tiền lương của công nhân phục vụ và nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất :

Nợ TK 627 (6271)

Có TK 338

§ Khi xuất kho vật liệu để dùng chung cho phân xưởng sản xuất như sửa chữa, bảo dưởng tài sản cố định hay quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng :

Nợ TK 627(6272)

Có TK 152 (kê khai thường xuyên)

Có TK 611 (kiểm kê định kỳ)

§ Giá trị của công cụ dung cu xuất dùng thuộc loại phân bổ một lần 100%:

Nợ TK 627 (6273)

Có TK 153 (kê khai thường xuyên)

Có TK 611 (kiểm kê định kỳ)

§ Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng sản xuất theo phương pháp phân bổ dần, giá trị phân bổ lần 2 của công cụ báo hỏng hoặc mất :

Nợ TK 142(1),242( >1nam)

Có TK 153:cong cu dung cu

Khi phan bo CCDC vao CP sxc hag thag:

No TK 627(3)

Co TK 1421:CP tra trc

§ Khấu hao TSCĐ đang dùng tại phân xưởng sản xuất :

Nợ TK 627(6274)

Có TK 214

§ Chi phí điện , nước điện thoại, thuê nhà xưởng, nhà kho, chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài thuộc phân xưởng sản xuất :

Nợ TK 627 (6277, 6278) : Giá chưa thuế

Nợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)

Có TK 111, 112, 331 : Giá thanh toán

§ Nếu DN chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :

Nợ TK 627 (6277, 6278) Giá đã có thuế

Có TK 111, 112, 331

§ Trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định có kế hoạch, phân bổ chi phí sửa chữa lớn không có kế hoạch thuộc phân xưởng sản xuất :

Nợ TK 627 (6277)

Có TK 335

Có TK 142 (1421), hoặc 242

§ Nếu có phát sinh các khoản giảm chi phí SX chung

Nợ TK 138(1388), 111

Có TK 627

§ Cuối kỳ tổng hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí SX chung cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm

Nợ TK 154 (kê khai thường xuyên)

Nợ TK 631 (kiểm kê định kỳ)

Có TK 627

§ Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ:

Nợ TK 632 Gia von hang ban

Có TK 627

A- Đối với DN áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên

§ Cuối kỳ tổng hợp, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung :

Nợ TK 154 (chi tiết theo từng đối tượng)

Có TK 621

CóTK 622

Có TK 627

§ Nếu trong quá trình sản xuất có thu hồi được phế liệu, căn cứ giá trị phế liệu để ghi giảm chi phí

Nợ TK 152 (Phế liệu nhập kho)

Nợ TK 111, 112 (Nếu bán thu bằng tiền)

Có TK 154 (Chi tiết)

§ Cuối kỳ xác định được tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành trong kỳ theo công thức :

Tổng giá thành thực tế của sp lao vụ hoàn thành = cpsx dd đầu kỳ + cpsx ps trong kỳ - cpsxdd cuối kỳ - các khoản làm giảm chi phí

Nợ TK 155 (Nhập kho thành phẩm)

Nợ TK 157 (Gửi đi bán)

Nợ TK 632 (Bán trực tiếp cho khách hàng)

Có TK 154 ( Tổng giá thành SX thực tế)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro