ky nang su dung thuoc no

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

A)ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC NỔ

1) KN,Đặc điểm

a.KN:Thuốc nổ là 1 chất hóa hợp hay hỗn hợp  gồm các phân tử không bền vững,khi bị kích thích thì sinh phản ứng hóa nhiệt,từ đó sinh nhiệt lượng cao,sinh khí lớn,tạo uy lực cao phá vỡ các vật thể xung quanh

b) Đặc điểm:Tốc độ chung của thuốc nở: 2000-8000m/s2

 nhiệt độ :1500độ đến 4500 độ

sản phẩm khí: 600-1000 ll/.kg

nhiệt lượng :1000 lcal/kg

1 kg thuốc nổ tạo 10.000 đến 100.000 kg khí/cm3

2)Nguyên nhân ảnh hưởng đến tốc độ nổ

a.Do thành phần cấu tạo của thuốc nổ

b. Do khối lượng của thuốc nổ :Khối lượng của thuốc nổ lớn thì tốc độ của thuốc nổ nhanh,,mạnh.Ngược lại nếu khối lượng nhỏ thì tốc độ chậm,nếu nhở quá thì k nổ

c.    Do mật độ của thuốc nổ: Mật độ thuốc nổ lớn,tốc độ thuốc nổ nhanh,mạnh,sự truyền nổ giũa các phân tử nhanh và ngược lại

 vd:thuốc nổ TNT :bánh:7000m/s,bột 4700/s

d.              Do sức gây nổ ban đầu :Sức gây nổ ban đầu lớn làm tốc độ thuốc nổ nhanh,mạnh.Ngược lại nếu yếu thì nổ chậm,yếu quá thì k nổ

3)Phân loại thuốc nổ

a.  Căn cứ vào thành phần cấu tạo:

-Loại thuốc nổ hỗn hợp:Gồm nhiều chất khác nhau,đem trộn lẫn với nhau nhưng vần giữ đặc tính riêng của từng chất,chỉ khi cháy nổ mới tác dụng lẫn nhau

-Thuốc nổ hóa hợp :Gồm nhiều chất khác nhau,khi điều chế thì hợp thành 1 chất(k giữ tính riêng biệt của từng chất)

b.     Cắn cứ vào công dụng

+Thuốc nổ phá:   -Thuốc nổ mạnh

                              -Thuốc gây nổ

                              -Thuốc nổ vừa

                              -Thuốc nổ yếu

+Thuốc phóng

B. TÁC DỤNG,YÊU CẦU CỦA THUỐC NỔ

1.       TÁC DỤNG

a)  Trong quốc phòng:

-Được dùng sản xuất ra bom,mìn,đạn để làm vũ khí gây sát thương và phá hoại

-Dùng xd các mục tiêu,công trình xd quân sự hay phá bỏ các công trình quân sự k còn ý nghia

b) Trong xây sựng và phát triển kinh tế:

thuốc nổ có vai trò,ý nghĩa hết sức quan trọng,rất nhiều ngành nghê sử dụng thuốc nổ trong sản xuất và xây dựng công trình nhằm nâng cao năng suất lao động,đấy nhanh tốc độ thi công,giảm chi phí,giảm ngày công lao động như trong khai thác than,đất đá,quặng..các ngành xây dựng công trình ngầm như nhà máy thủy điện,xây dựng cảng biển,xây dựng công trình trên biển đảo làm cầu cống,đường giao thông cắt các khối km loại lớn hay phá vỡ công trình kiến trúc k còn ý nghĩa sd

2            YÊU CẦU SỬ DỤNG THUỐC NỔ

-Căn cứ vào ý định chiến đấu,nhiệm vụ chiến đấu,tình hình chiến đấu,tình hình địch,tình hình ta,điều kiện địa hình thời tiết liên quan,căn cứ vào khối lượng thuốc nổ hiện có để quyết định cách đánh cho phù hợp

-Chuẩn bị chu đáo,đảm bảo nổ:chuẩn bị tâm lí ,tư tưởng con người.Chuẩn bị tính toán,gói buộc tra lắp,liên kết để dùng gây nổ và khối lượng thuốc nổ

-Đánh đúng:Đánh đúng mục tiêu,đúngkhối lượng m,đúng điểm đặt,đúng thời gian

-Bình tính,tự tin,hiệp đồng tốc xung lực và hỏa lực

-Bảo đảm an toàn:Bản đảm an toàn cho đồng đội và đơn vị mình. Bản đảm an toàn   trang bị vũ khí,Bản đảm an toàn cá nhân

ĐẶC ĐIỂM TÍNH NĂNG CỦA THUỐC NỔ TOOLIT(TNT)

a)      TÁc dụng và tính năng

-đúc ép thành bánh để làm lượng nổ

-được nhồi vào trong bom,mìn,đạn để làm vũ khí gây sát thương

-Trộn với các loại thuốc nổ mạnh khác để làm vũ khí gây sát thương,phá hoại

+TÍnh năng:là sp của ngành cn +than đá

TNT có uy lực mạnh,phá hoại lớn,sát thương lớn

b)     ĐẶC ĐIỂM

T0=3473 độ C 

-tốc độ nổ : 4700 -> 7000 m/s

- nhiệt độ tỏa ra khi nổ đạt 685 l/kg

- năng lượng tỏa ra có thể đạt 1000 kcal/kg

-nhiệt độ nóng chảy 79 -> 81 độ

-nhiệt dộ cháy : 300 độ

- nhiệt độ nổ : 350 độ

• màu sắc mùi vị

-có màu vàng nhạt , khi tx ánh sang mặt trời chuyển thành màu nâu hạt dẻ , vị đắng và có tinh độc cao

• cảm ứng nổ

-khi va chạm ,cọ sát ko cháy, thậm chí đạn sung trường bắn xuyên qua cũng ko cháy ko nổ

-muốn gây nổ sử dụng bằng kíp số 6 trở lên

• cảm ưng hóa học

-ko tác dụng với kim loại ( k phản ứng khi để cùng với kim loại)

Mà tác dụng mạnh với bazo để tạo thành muối kl nhạy cao

-ko hút ẩm , ko thấm nc , ngâm lâu dươí nc sức nổ ko giảm, tan trong dung môi hữu cơ( cồn ete)

- khi nổ cháy bốc nhiều khói đen à hạn chế: dễ tác dụng với mt kiềm, dễ hòa tan trong dung môi hữu cơ

 B)ĐẶC ĐIỂM TÍNH NĂNG CỦA ĐỒ DÙNG GÂY NỔ

1. NỤ XÒE

a.Tác dụng,tính nắng

-Tác dụng:nụ xòe dùng để phát lửa,đốt cháy dây cháy châm,hoặc trực tiếp gây nổ kíp

-Tính năng:phát lửa rất nhạy,dễ hút ẩm nên chúng ta phải bảo quản và giữ gìn chúng cẩn thận

1.vỏ(giấy,nhựa,kim loại); 2.Lỗ tra dây cháy châm;3 Lỗ thoáy khí(đối với loại=kim loại);4 Rãnh thoát khí(rãnh bằng nhựa);5  Phếu kim loại;6. thuốc phát lửa;7 dây kim loại xoắn;8.   dây và thanh gắn

c) Nguyên lí

            2.DÂY CHÁY CHẬM

            a.tác dụng và tính năng

-DÙng đê dẫn lửa gây nổ kíp hoặc trực tiếp gây nổ……….

Tốc độ trung bình là 5cm/s

Khi dùng căn cứ vào khoảng cách,tác dụng,tính năng để cắt,tác dụng để đảm bảo an toàn

            b,cấu tạo

1 vỏ dây cháy chậm =giấy,ni long có sơn phòng ẩm

2 Lõi thuốc đen ép lỏng

3.Chính giãu có sợ dây tim bong,chú ý khu dùng căn cứ vào tính năng,cấu tạo:loại có sơn phòng ẩm màu đen dùng nơi ẩm thấp hay dưới nước có sơm phòng ẩm màu trăng ,dùng nơi khô ráo,trên cạn

            C) nguyên lí

            3.KÍP NỔ

a>Tác dụng tính năng:

Kíp nổ dùng để gây nổ thuốc nổ,dây nổ

TÍnh năng:kíp phản ứng rất nhạy,k để kíp va đập,cọ xát mạnh đè vật nặng lên,tăng nhiệt độ đột ngột,khêu chọc vào mắt ngỗng đều có thể làm gây nổ kíp

b)…Phân loại kíp

kíp thường và kíp điện

-Vật liệu vỏ kíp:làm bằng đồng(fiminat thủy ngân),nhôm(Azotua chì)

-cỡ số kíp:phân loại từ số 1 đến số 10

c)    Cấu tạo

Kíp thường:

1.Vỏ kíp,2.lỗ tra dây cháy chậm;3,vành mắt ngông;4.mắt ngỗng(là bộ phận gây nổ được làm miếng lụa mỏng có tẩm chất hóa học); 5.thuốc gây nổ;6.thuốc nổ mạnh

+Kíp điện:1.dây dẫn điện;2. miếng cách điện; 3.dây vonfram;4.thuốc phát lửa;5.giống kíp thường

* chú ý:Đáy kíp lõm:tập trung uy lực thuốc nổ manh,giảm tiết diện va đập và cọ xát  VD: Nga  R=1-2aΩ;  Trung QUốc    R=2-5Ω

Cường độ gây nổ kíp:DÒng xoay chiều I≥1A,dòng 1 chiềuI≥0.5 A,dòng an toàn I≤0,05 A

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro