lap quan ly

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

thế nào là cơ hội đầu tư, 5 căn cứ để cơ hội đầu tư khả thi

cơ hội đầu tư chung là cơ hội đầu tư được xét ở phạm vi nghành, vùng và cả nước. mục đích của nghiên cứu cơ hội chung để phát triển khả năng khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên và đk khác của vùng, nghành để phát triển ktế xh.

Nghiên cứu cơ hội đầu tư cụ thể trên phạm vi doanh nghiệp nhằm mục đích thục hiện chiến lượt phát triển sx kdoanh dvụ của đơn vị, đáp ứng mục tiêu phát triển của nghành, vùng, miền.

* 5 căn cứ:

_ chiến lược phát triển kt-xh của cả nước, vùng, địa phương hoặc chiến lược sx kd của nghành và doanh nghiệp

_ nhu cầu của thị trường trong nước và trên thế giới về các sản phẩm và dịch vụ cụ thể.

_ tình hình sản xuất, cung ứng các sản phẩm dịch vụ ở trong nước và thế giới. dự đóan khả năng phát triển sản xuất các sản phẩm dvụ đó trong time tương đối dài

_ nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động, tài chính, đặc biệt là các lợi thế so sánh với các nước, các vùng và các doanh nghiệp khác.

_ những ước tính kquả về tài chính ktế xhội sẻ đạt được nếu thực hiện đầu tư.

 -=-=-=-=-=-=-=-=-=-===-=-=-=-=-

****đặc điểm và vai trò của từng giai đoạn trong chu kỳ dự án

A.giai đoạn chuẩn bị đầu tư:

_ nghiên cứu cơ hội đầu tư: xác định sự cần thiếtphải đầu tư trên cơ sở phân tích tình hình thực tế, đk tự nhiên, ktế xhội, nghiên cứu các chủ trương định hướng phát triển kinh tế xã hội có liên quan, phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ, xem xét khả năng nguồn vốn đầu tư và tiến hành sơ bộ viêc xem xét hình thức, quy mô, địa điểm đầu tư.

_ nghiên cứu tiền khả thi và khả thi để lập dự án đầu tư

_ hình thành dự án văn bản trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt, ra quyết định đầu tư.

* trong 3 giai đoạn phát triển dự án thì giai đoạn này đóng vai trò quan trọng, quyết định đến thành công hay thất bại của các giai đoạn sau, do vậy phải tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng, thận trọng các yếu tố tài chính, kinh tế, kỹ thuật, thị trường, môi trường

B. giai đoạn thục hiện đầu tư :

_ xin giao đất hoặc thuê đất, xin cấp giấy phép xây dựng, giấp phép khai thác tài nguyên.

_ chuẩn bị mặt bằng cho dự án, đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi.

_ tiến hành khảo sát, thiết kế công trình, thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự tóan.

_ tổ chức đấu thầu và chọn nhà thầu xây lắp, cung cấp dịch vụ và ký hợp đồng với bên nhận thầu, thực hiện thi công.

_ tổng nghiệm thu công trình, quyết tóan vốn đầu tư.

*đây là giai đoạn chưa có sản phẩm, do vậy khẩn trương thục hiện để rút ngắn time thi công lắp đặt công trình mới, hạn chế được sự lãng phí, tổn hại và rũi ro.

C.giai đoạn kết thúc đầu tư, đưa dự án vào khai thác sử dụng:

      _ bàn giao công trình dự án

_ thực hiện việc kết thúc xây dựng

_ bảo hành công trình

_ vận hành công trình và đưa công trình dự án vào sử dụng

*đây là giai đoạn bắt đầu cho sản phẩm và dịch vụ, nếu các giai đoạn đàu thực hiện tốt thì vấn đề của giai đoạn này là tổ chức quản lý nhằm hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo tiến độ sản xuất và nhanh đạt sản phẩm quy mô, tối ưu.

_+_+_+_+_+_+_+_+_+_+_+_+_+_+

Khái niệm DADT

dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đướcự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng time xác định.

4 thành phần cơ bản

mục tiêu của dự án : thể hiện lợi ích của dự án đối với sự phát triển vĩ mô của xã hội, thể hiện những mục tiêu cần đạt được hay có thể đạt được khi thực hiện dự án đầu tư đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, địa phương

nguồn lực : bao gồm con người, tài chính, cơ sở vật chất, tài nguyên và tài sản văn hóa… cần thiết để tiến hành dự án đầu tư, trong đó kết quả dự án là mốc đánh giá tiến độ của dự án do đó những hóat động nào liên quan trực tiếp đến việc tạo ra kết quả cần đặc biệt chú ý.

hoạt đông dự án: là những nhiêm vụ or hoạt động được thực hiện trong dự án nhằm tạo ra những kết quả nhất định, những nhiệm vụ hành động này được cụ thể hóa theo từng công đoạn, thời gian và có mối quan hệ chặt chẻ ,logic nhằm đạt được mục đích của dự án.

kết quả : là những kết quả cụ thể, có tính định lượng hoặc định tính, được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án, các kết quả là sự cụ thể, hiện tịa hóa các mục tiêu đã được xác định.

_+_+_+_++_+_+_+_+_

* Sự giống nhau:

- Cả 2 đều là một trong những bước chuẩn bị của giai đoạn chuẩn bị đầu tư

- Nó giúp nhà quản trị đưa ra quyết định trong việc lựa chọn có làm bước tiếp theo hay ko

- Các thông tin cần thu thập hoàn thành báo cáo:

+ thị trường

+ XH, thể chế

+ nguồn cung cấp yếu tố đầu vào

+ công nghệ kỹ thuật

+ điều kiện cơ bản của địa điểm xây dựng

- PHần mở đầu giới thiệu tóm tắt nội dung và các kết luận chủ yếu của báo cáo nhằm gây ấn tượng và khái niệm sơ bộ về dự án. Gồm:

+ Tên dự án, tên và địa chỉ chủ đầu tư, cơ quan chủ quản đầu tư, thời hạn đầu tư.

+ Khu vực địa điểm dự kiến lựa chọn

+ Mục tiêu đầu tư, sản phẩm và công suất nhà máy

+ Công nghệ dự kiến lựa chọn và nguyên liệu chủ yếu cũng như nguồn cung cấp

+ Nhu cầu sử dụng về lao động

+ Ước tính tổng chi phí đầu tư và khả năng cung cấp tài chính cho dự án và lợi ích kinh tế mà dự án có thể đem lạikk

- Cả 2 báo cáo đều do các nhà chuyên môn (về kinh tế và kỹ thuật) lập ra

* Sự khác nhau:

- Vị trí:

+ nghiên cứu tiền khả thi: là bước 2 của giai đoạn chuẩn bị đầu tư

+ nghiên cứu khả thi: là bước cuối cùng của giai đoạn chuẩn bị đầu tư

- Sản phẩm:

+ NCTKT: báo cáo đầu tư xây dựng công trình

+ NCKT: dự án đầu tư xây dựng công trình

- Mức độ nghiên cứu

+ NCTKT: nghiên cứu sơ bộ

+ NCKT: nghiên cứu tỉ mỉ, cụ thể

- Thời gian nghiên cứu:

+ NCTKT: ngắn

+ NCKT: dài

- Phương pháp nghiên cứu:

+ NCTKT: chỉ lấy số liệu nghiên cứu trong 1 năm hoạt động của dự án

+ NCKT: lấy số liệu nghiên cứu suốt đời dự án

- Ý nghĩa pháp lý:

+ NCTKT: ko có ý nghĩa pháp lý

+ NCKT: có ý nghĩa pháp lý

- Mức độ cần thiết:

+ NCTKT: chỉ có dự án quan trọng quốc gia mới bắt buộc phải có

+ NCKT: cần thiết đối với hầu hết các dự án đầu tư

- Chi phí:

+ NCTKT: ít

+ NCKT: lớn

- Mục đích

- Cấu trúc, nội dung:

+ NCTKT: 1 báo cáo

+ NCKT: 1 thuyết minh dự án & 1 thiết kế cơ sở

- Nội dung chi tiết

- Độ chính xác của thông tin

- Phương pháp thu thập thông tin

- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư

+ NCTKT: nhóm giản đơn

+ NCKT: nhóm chiết khấu dòng tiền, có bổ sung bằng nhóm giản đơn

- Kết quả nghiên cứu:

+ NCTKT: phục vụ cho các nghiên cứu tiếp theo

+ NCKT: là cơ sở đưa ra các quyết định

- Kết luận:

+ NCTKT: chỉ có các kết luận sơ bộ

+ NCKT: đưa ra thêm kiến nghị

_+_+_+_+_+_+_+_+_+_+_+_+

Phân tích tài chính và phân tích ktxh

giống nhau:

đều sử dụng để phân tích ra các dự án tìm ra phương hướng đúng ngay từ đầu, Cũng phân tích các lợi ích và các chi phí để đánh giá tính hiệu quả của dự án.

Khác nhau:

* xét về góc độ và mục tiêu phân tích :

- phân tích tài chính : đứng trên góc độ của nhà đầu tư, mục đích và lợi nhuận, dự án có khả năng sinh lời càng cao thì càng hấp dẫn các nhà đầu tư

+ chỉ xem xét trên khía cạnh vi mô

+ xem xét hiệu quả dưới góc độ use vốn bằng tiền mặt

- phân tích ktế xhội : sự đóng góp của dự án đối với nền ktế thông qua gia tăng phúc lợi tòan xã hội

+ lợi ích dự án có tính công đồng

+ xem xét trên khía cạnh vĩ mô

+xem xét hiệu quả dưới góc độ use tài nguyên, nguồn lực của đất nước

* xét về mặt tính tóan :

- phân tích tài chính : phải tiến hành trước làm cơ sở cho phân tích kt xh

+ khi tính thu nhập ròng thì trừ đi các khoản thuế

+ đối với tiền lương, tiền công là chi phí

+ đối với giá cả đầu ra, đầu vào: giá này dc lấy theo thị trường, nhưng trong thực tế giá thị trường ko phản ánh đúng giá của hàng hóa nên giá của thị trường bị bóp méo và ko phản ánh đúng giá trị thực của hàng hóa.

+ lựa chọn dự án đầu tư cho phép tối đa hóa lợi nhuận

- phân tích kt xh :

+khi tính thu nhập ròng thì cộng các khoản thuế để xác định giá trị gia tăng cho xh mà dự án đem lại

+ đối với tiền lương và tiền công là thu nhập

+ phân tích kt xh cần loại bỏ sự bóp méo, sai lêch của giá cả

+ lựu chọn dự án đầu tư để tối đa hóa phúc lợi xã hội.

--------------------------------------------

Các yêu cầu cơ bản trong công tác lựa chọn địa điểm

_đk tự nhiên : khí tượng thủy văn, nguồn nước, địa chất, địa hình, hiện trạng đất đai và tài nguyên, môi trường, sinh thái

_đk xhội và kỹ thuật: tình hình dân cư, phong tục tập quán, các chính sách khu vực, họat động ktế, trình độ kỹ thuật

_các đk hạ tầng kỹ thuật xhội

_ các đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển vùng

_ nhu cầu sử dụng đất

_ các kết luận về đk cơ bản, các bản vẽ bản đồ khu vực và địa điểm theo tỉ lệ

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#reee