Leptospira

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Hä Spirochaetaceae

Là những vi khuẩn hình xoắn, dài, mềm mại, dễ

 uốn khúc, di động mạnh.

Phần lớn xoắn khuẩn không nuôi cấy được trên các

môi trường nhân tạo thông thường, môi trường nuôi

xoắn khuẩn phải có 5-10% huyết thanh thỏ tươi.

Những xoắn khuẩn gây bệnh có 3 giống:

Borrelia

Treponema

Leptospira

Borrelia

* Ø = 0,3-0,5 mm

* B.gallinarum -

gây bệnh tăng

bạch cầu cho gà

* B.recurrentis -

gây bệnh sốt hồi

quy ở người

Treponema

* Ø = 0,1-0,3 mm

* Treponema palidum – giang

mai ở người

Treponema pallidum(KHV ®iÖn tö)

Leptospira

* Ø = 0,1-0,2 mm

* nhỏ nhất trong

họ xoắn khuẩn

* gây bệnh ở

người và động vật

Leptospira (kÝnh hiÓn vi ®iÖn tö)

 Giang mai giai đoạn 1:

vết chớt ở bộ phận sinh dục

vết chớt ở bộ phận sinh dục

Giang mai giai đoạn II

Giang mai giai đoạn III

Gôm giang mai ở mặt

Gôm giang mai ở mặt

Giang mai-nguyên nhân và hậu quả

Gièng leptospira

I. Kh¸i niÖm vÒ bÖnh

BÖnh truyÒn nhiÔm chung cho nhiÒu loµi sóc vËt

cã l©y sang ng­êi

BÖnh cã c¸c biÓu hiÖn chÝnh :

Sèt cao, vµng da, ®¸i ra m¸u hoÆc huyÕt s¾c tè, viªm

gan, thËn, rèi lo¹n tiªu ho¸, ë con c¸i cã thÓ s¶y thai.

Leptospiracã nhiÒu typ g©y bÖnh, bÖnh do chóng g©y ra

gäi lµ Leptospirosis.

Giống Leptospira bao gồm rất nhiều typ

huyết thanh (serotyp). Và chia làm hai loại:

L.biflexa:

khônggây bệnh, chiếm đa số, sống hoại sinh trong

tự nhiên

L.interrogans:

gâybệnh - ký sinh ở người và động vật, được chia làm

nhiều serotyp.

Hiện nay, 212 serotyp Leptospira khác nhau:

+ giống - hình thái, một số đặc tính sinh học

+ khác - cấu trúc KN và khả năng gây bệnh

Trên thế giới, có 12 serotyp Leptospira phổ biến gây

 bệnh cho động vật bao gồm:

1- L.australis

2- L.autumnalis

3- L.bataviae

4- L.canicola

5- L.grippotyphosa

6- L.hebdomadis

7 - L.icterohemorrhagiae

8 - L.mitis

9 - L.poi

10 - L.pomona

11 - L. saxkoebing

12 - L.sejroe

Dùng để chẩn đoán huyết thanh học - bộ KN chuẩn

ở Việt Nam đã xác định có 6 serotyp gây bệnh

 thường gặp bao gồm.

- L.bataviae

- L.icterohemorrhagiae

- L.canicola

- L.mitis

- L.grippotyphosa

- L.pomona.

Để phòng bệnh cho gia súc - 6 chủng trên để chế

 vacxin

2.1. Hình thái:

II. Đặc tính sinh học

Là loại xoắn khuẩn rất nhỏ, mảnh.

Kích thước 0,1-0,2 x 4-20µm.

Có nhiều vòng xoắn sát nhau (15-20 vòng), 2 đầu uốn

cong tựa móc câu, có khả năng di động mạnh do co rút

hoặc xoay vần.

Nhuộm phương pháp thấm bạc Morosop (Xoắn khuẩn

bắt màu nâu đen trên nền vàng) .

Nhuộm Giemsa xoắn khuẩn bắt màu đỏ tím

Xem tươi trên KHV có tụ quang nền đen

2.2. Nuôi cấy

Xoắn khuẩn thường mọc trong môi trường hiếu khí

 pH= 7,2- 7,6; nhiệt độ 280C.

Thường cấy trên môi trường có 5-10% huyết thanh

 thỏ tươi: Korthof, Fletcher’s, EMJH.

Trong môi trường nuôi cấy lần đầu xoắn khuẩn mọc

 chậm nhanh cũng phải 15-20 ngày (giữ tối thiểu 28

 ngày).

Trong cấy chuyển giống: sau khi cấy 2-3 ngày xoắn

 khuẩn mọc, độ một tuần môi trường đục nhẹ, lắc có

 vẩn khói.

Có thể cấy xoắn khuẩn vào màng niệu phôi gà 10

 ngày tuổi, sau cấy 7 ngày phôi sẽ chết nhưng bệnh

 tích không điển hình.

2.3. Cấu trúc kháng nguyên :

Leptospira có 2 loại kháng nguyên:

+ Một KN chính

+ Một KN phụ

KN chính của chủng xoắn khuẩn này có tác dụng

quyết định với bản thân nó nhưng có thể là KN

phụ của chủng xoắn khuẩn khác gây ra phản

ứng huyết thanh chéo giữa các chủng xoắn

khuẩn

Leptospira

Leptospira canicola

Leptospira icterohaemorrhagiae

          tõ gan chã

Leptospira ph©n lËp tõ ph©n lîn

Leptospira( KHV điện tử )

Leptospira

2.4. Sức đề kháng

Leptospira rất nhạy cảm với sức nóng: đun 560C

  chịu được 10 phút; 600C trong 5 phút, 100oC/chết

  ngay.

Xoắn khuẩn chịu được nhiệt độ lạnh: ở - 300C

  không chết

Trong gan chuột 40C/26 ngày vẫn giữ được tính gây

  bệnh.

Nhạy cảm với độ axit nên trong dạ dày, chỉ sau 10

  phút là bị tiêu diệt, pH <6 xoắn khuẩn không sống

  được.

Các chất sát trùng thông thường diệt xoắn khuẩn

  nhanh chóng

Penicillin có tác dụng tốt với xoắn khuẩn.

Trong tự nhiên

Rất nhiều loài gia súc, hoang thú, chuột, thỏ và

 người đều mắc bệnh.

ở gia súc bò, chó mẫn cảm nhất sau đến ngựa, cừu,

 dê, lợn, mèo

Trong loài dã thú báo rất dễ mắc bệnh

Loài gặm nhấm thường mang trùng.

ở người, bệnh có tính chất nghề nghiệp rõ, liên quan

 đến dầm nước và đất ẩm, tiếp xúc với gia súc như

 nghề nông, công nhân chăn nuôi, người làm thú y, lò

 sát sinh, công nhân nông, lâm trường, địa chất ...

2.5. Khả năng gây bệnh

Chất chứa mầm bệnh:

Động vật mới phát bệnh - máu có mầm bệnh

Trên 15 ngày - thận, gan và thai của con cái

Gia súc khỏi bệnh thường mang và thải mầm

bệnh một thời gian rất dài, có khi từ 1 - 3 năm.

Bệnh có tính chất nguồn dịch thiên nhiên.

Trongtự nhiên có 3 loại ổ chứa Leptospira:

+ ổ chứa thường xuyên:

Chủ yếu là loài gặm nhấm.

Tất cả các loài chuột, nhất là chuột lớn đều

mang và thải xoắn khuẩn qua nước tiểu.

+ ổ chứa thiên nhiên:

Là các loài hoang thú như cầy, cáo,

+ ổ chứa không thường xuyên:

Làcác loài gia súc bị bệnh và mang trùng.

Ổ CHỨA THƯỜNG XUYÊN

Phương thức truyền lây

ở lợn

Bệnh có 2 thể: cấp tính và mạn tính.

Bệnh lợn nghệ vì da, niêm mạc và mỡ bị vàng như

 nghệ.

Thể cấp tính:

Lợn sốt cao 410C - 420C / 5 - 7 ngày

Lợn mệt mỏi, nhịp thở tăng, đi xiêu vẹo, thích nằm, co

 giật và run từng cơn, sùi bọt mép.

Da và niêm mạc vàng

Nước tiểu đỏ sau vàng thẫm và ít dần.

ở lợn 3 - 4 tháng tuổi khi sốt cao còn có triệu chứng

 thần kinh như đi vòng tròn, húc đầu vào tường, kêu

 thét lên và lăn ra chết sau 1 - 2 ngày.

Thể mạn tính ở lợn:

Bệnh phát sinh âm ỉ, lợn kém ăn , uống nước

 nhiều, đi táo, nước tiểu lúc đầu hồng sau chuyển

 sang vàng, nước tiểu ít dần.

Lợn sốt 400C - 410C, con vật run rẩy hoặc co giật

 nhẹ từng cơn, sau đó triệu chứng trên giảm , lợn

 gầy rạc, vàng da, niêm mạc, mặt và họng bị phù

 thũng, liệt chân sau, cuối kỳ lợn bị chết vì kiệt

 sức sau 1 - 2 tháng.

Lợn cái mang thai thường bị tiêu thai hoặc sảy

 thai.

ở chó

Chóthường nhiễm

 - L.canicola

 - L.icterohaemorrhagiae.

Chó sốt cao 400C - 410C

Có thể chảy máu mũi

Khát nước, phù mặt

Nước tiểu ít và đặc, có albumin niệu

Chó đi táo, nôn mửa, có triệu chứng thần kinh.

Cuối cùng thân nhiệt giảm xuống 360 - 36,50C

ở ngựa

Phần lớn bệnh ở thể ẩn.

ở người

Bệnh ở người gồm 2 giai đoạn

Giai đoạn 1:

Thể hiện nhiễm trùng huyết, sốt cao 390C - 400C, mệt mỏi,

 chán ăn, li bì, mê sảng.

Có dấu hiệu đau nhức: thường ở vùng trán, đau cơ rất dữ

 dội nhất là chi dưới, có khi không đi được.

Kết mạc mắt sưng, phù nề. Da và niêm mạc vàng giống

 màu lựu chín.

Giai đoạn 2:

Thường có hội chứng màng não, triệu chứng thường phức

 tạp do tổn thương nhiều cơ quan, biểu hiện gan, thận là

 nặng nhất, gan sưng to, đau, albumin niệu, thiểu niệu hoặc

 vô niệu ...

(Nước tiểu tiểu chứa hemoglobin có màu đỏ sẫm)

Bò bị Leptospirosis

(THẬN SƯNG TO, MÀU HUNG , CÓ CÁC VỆT MÁU VỚI HÌNH DẠNG KHÔNG ĐỀU)

BÒ BỊ LEPTOSPIROSIS

* LỢN

CHẾT DO LEPTOSPIROSIS

DA NHẠT MÀU, CÓ MÀU VÀNG

XẢY THAI, THAI CHẾT CÓ NHIỀU ĐIỂM XUẤT HUYẾT

BỆNH LEPTOSPIROSIS

THAI CHẾT MỔ RA THẤY MỠ VÀNG, TRÊN GAN CÓ NHIỀU Ổ HOẠI TỬ

BỆNH LEPTOSPIROIS

THẬN CÓ MÀU VÀNG, CÓ NHIỀU ĐIỂM XUẤT HUYẾT LẤM LẤM TRÊN BỀ MẶT

BỆNH LEPTOSPIROIS

THAI CHẾT THẤY MỠ VÀNG, TRÊN GAN CÓ NHIỀU

              Ổ HOẠI TỬ

HIỆN TƯỢNG XUẤT HUYẾT THÀNH TỪNG ĐÁM Ở PHỔI

Leptospirosis ở người

Leptospirosis ở người

Leptospirosis

Trong phòng thí nghiệm:

Thường dùng chuột lang để gây bệnh

TiêmVK vào phúc mạc hay dưới da chuột lang

Sau2-3 ngày chuột sốt 40,50C - 41,50C

Convật gầy ,niêm mạc mắt và da có màu vàng

Sau6-12 ngày thân nhiệt hạ , chuột chết.

Mổ khám :

Vàng da , niêm mạc , phủ tạng, gan sưng to

Tìm trong máu ,gan , thận, nước trong xoang bụng sẽ

 thấy nhiều xoắn khuẩn.

Có thể dùng chuột bạch hoặc thỏ non để gây bệnh.

III. Chẩn đoán

3.1 .Chẩn đoán vi khuẩn học

Lấy bệnh phẩm

Tuỳ theo thời gian và thể bệnh có thể lấy các

bệnh phẩm khác nhau.

- Sốt trong tuần lễ đầu thì lấy máu

- Sốt trên 10 ngày thì lấy nước tiểu

- Nếu súc vật chết thì lấy gan, thận, óc.

Tìm xoắn khuẩn qua kính hiển vi

Lấy máu trộn với xitrat natri 5% chắt huyết tương

Hoặc lấy nước tiểu để lắng rồi lấy cặn

Xem tươi:

Kiểm tra dưới kính hiển vi tụ quang nền đen:

Nếu có xoắn khuẩn, xoắn khuẩn chuyển động nhanh,

lấp lánh như sao trên nền trời.

Xem tiêu bản nhuộm:

Từ bệnh phẩm Làmtiêu bản nhuộm phương pháp

thấm bạc Morosop hoặc nhuộm giemsa thấy xoắn

khuẩn bắt màu nâu tím hay đỏ tím.

Nuôicấy phân lập

Dùng bệnh phẩm cấy vào môi trường EMJH

(Ellingghausen - Mc Cullough - Johnson - Harris)

Nuôi cấy trên môi trường: EMJH

Bệnh phẩm là thận: cắt nhỏ, nghiền nát, pha thành nồng độ

1/10 trong EMJH, ly tâm lấy nước nổi pha sang ống 2-3 tiếp

theo (theo cơ số 10)

Bệnh phẩm là máu: Dùng 4 ống môi trường:

        + ống 1: 1 giọt máu

        + ống 2: 2 giọt

        + ống 3 :4 giọt

        + ống 4: 10 giọt

Nuôi ở 280C, trong 3 tháng, tuần kiểm tra 2 lần

Tiêmđộng vật thí nghiệm

Tốt nhất là dùng chuột lang non để gây bệnh.

Tiêm bệnh phẩm vào phúc mạc cho chuột

Nếu có xoắn khuẩn :

- Chuột sốt 40oC

- Vàng da, vàng niêm mạc mắt

Lấy máu tim hoặc nước phúc mạc kiểm tra sẽ thấy xoắn

 khuẩn

Sau 6 - 12 ngày nhiệt độ hạ, con vật sẽ chết.

3.2. Chẩn đoán huyết thanh học

Là phương pháp cơ bản để chẩn đoán bệnh vì dễ làm, nhanh

   và xác định được chính xác serotyp gây bệnh

Phản ứng vi ngưng kết tan với kháng nguyên sống trên

   phiến kính (MAT - Microscopic agglutination test)

    Nguyên lý:

       Khicon vật mắc bệnh, sau 7 - 10 ngày trong máu sẽ

         xuất hiện kháng thể Leptospira

       Khi trộn huyết thanh của gia súc nghi bệnh với hỗn dịch

         canh khuẩn Leptospira sống (gồm 12 serotyp khác

         nhau)

       Nếu trong huyết thanh có kháng thể thì ở chủng xoắn

         khuẩn gây bệnh sẽ có hiện tượng ngưng kết: xoắn

         khuẩn chụm lại như hình sao hay hình mạng nhện

       Nếu hàm lượng kháng thể trong huyết thanh lớn thì

         xoắn khuẩn sau khi ngưng kết sẽ tan ra thành từng

         mảnh nhỏ

Chuẩn bị:

- Kháng thể nghi:

Lấy máu của gia súc nghi mắc bệnhchắt huyết

thanh pha với nước sinh lý 1/200

- Kháng nguyên chuẩn:

Gồm 12 chủng Leptospira, các XK khoẻ, hình thái

rõ, có 150 - 300 XK/ trên 1 vi trường

Mỗi chủng nuôi cấy riêng trong môi trường EMJH

XK được giữ ở nhiệt độ 20oC.

Sau 15 ngày cấy chuyển sang môi trường mới

Sau 3 tháng cấy tiếp đời qua chuột lang.

Tiến hành:

Mỗi mẫu dùng 3 phiến kính

Mỗi phiến chia làm 4 ô, được 12 ô dùng cho 12

chủng Leptospira.

Nhỏ lên mỗi ô 1 giọt huyết thanh của gia súc nghi

bệnh pha ở nồng độ 1/200,

Rồi nhỏ vào mỗi ô một chủng Leptospira

Trộn đều để 15 - 20 phút ở nhiệt độ phòng thí

nghiệm

Đọc kết quả trên kính hiển vi có tụ quang nền

đen.

Đánh giá kết quả

Người ta quy định :

L

L+++

L++

L+

: chỉ có hiện tượng tan xoắn khuẩn

: ngưng kết vừa, có 20-30 cụm

: ngưng kết yếu

có 6-12 cụm

: ngưng kết , có từ 3-5 cụm ngưng kết, có nhiều XK tự do.

L++++ : ngưng kết mạnh, có trên 30 cụm ngưng kết có hình con nhện

Phản ứng dương tính:

Từ mức L+++ trở lên

Khithấy trong vi trường xuất hiện từ 20 - 30 cụm ngưng

kết có hình con nhện, có ít hoặc không có xoắn khuẩn tự

do.

Chủng xoắn khuẩn tương ứng ở ô từ mức L+++

 tạm coi là chủng gây bệnh trên con vật.

Pha loãng huyết thanh thêm một vài hiệu giá và làm

 lại với chủng đã có ngưng kết để xác định chính xác

 do có hiện tượng ngưng kết chéo.

Với bò, lợn ,chó hiệu giá kháng thể đạt từ 1/400 trở

 lên thì chủng XK đó được coi là chủng gây bệnh.

Với ngựa :

- 1/800 trở lên là dương tính

- 1/400 là nghi ngờ

12 chủng Leptospira

(Bộ môn: huyết thanh - Trung tâm chẩn đoán Thú y)

1. L. australis

2. L. autumnalis

3. L. bataviae

4. L. canicola

5. L. grippotyphosa

6. L. hebdomadis

7. L. icterohaemorrhagiae

+ 8. L. javanica

9. L. pomona

+ 10. L. sejroe hardjo bovis

11. L. sejroe saxkoebing

+ 12.L.tarassovi mitis johnson

Phản ứng ngưng kết dương tính

trên kính hiển vi tụ quang nền đen

Phản ứng ngưng kết âm tính

trên kính hiển vi tụ quang nền đen

Có thể dùng các phản ứng :

- Ngưng kết với KN chết trên phiến kính.

- Phản ứng két hợp bổ thể

- Phản ứng miễn dịch hùynh quang

- Phản ứng ngưng kết hồng cầu

Xoắn khuẩn trên KHV có tụ quang nền đen

  Leptospira hardjo

(phản ứng IF trực tiếp)

Phòngbệnh

Vệ sinh phòng bệnh

Khi chưa có dịch

Vệ sinh phòng bệnh: máng ăn,chuồng trại...

Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng

Thực hiện thật tốt chế độ tiêm phòng bằng vacxin.

Tíchcực diệt chuột

Dùngphản ứng huyết thanh học phát hiện sớm

những con có bệnh để lập tức loại thải.

Khi có dịch

Với người:

chẩn đoán chính xác, khai báo dịch kịp thời.

Không bán chạy hoặc nhập gia súc.

Những gia súc mắc bệnh nặng nên giết ngay.

Những con bị nhẹ hay chung đụng với con ốm phải cách ly

 và điều trị tích cực.

Tiêm phòng cho gia súc khỏe ở trong vùng dịch và xung

 quanh vùng dịch.

Gia súc chết phải chôn sâu, đúng kỹ thuật, không mổ thịt súc

 vật bừa bãi.

Phân rác, chất độn chuồng của gia súc ốm, chết phải tiêu độc

 kỹ. Chuồng trại phải tẩy uế, sát trùng.

Cần trang bị đầy đủ phương tiện phòng hộ lao động như

quần, áo, ủng, găng tay cho công nhân chăn nuôi, công nhân

lò mổ, nhân viên thú y và những người có nguy cơ mắc bệnh

trong môi trường làm việc.

Tiêm phòng vacxin

Hiện nay vacxin dùng cho gia súc ở nước ta là vacxin chết

Vacxin có chứa 6 serotyp Leptospira

Lợn con:

Lợn lớn:

Trâu bò:

Lần 1: 2ml

Lần 2: 3ml

Lần 1: 3ml

Lần 2: 5ml

Lần 1: 5ml

Lần 2: 10ml

Tiêm dưới da, cách nhau 7 ngày, miễn dịch được 6 tháng.

Ngoài ra trên lợn còn có vacxin đa giá ngoại nhập

 Farrowsure B. Vacxin phòng được 3 bệnh: bệnh sảy thai do

 Parvovirus, bệnh đóng dấu lợn và Leptospirosis

Điều trị

 Phải tiến hành điều trị sớm.

 Những gia súc có tiên lượng tốt có thể dùng phác đồ

  sau:

 - Thuốc kháng sinh:

 Penicillin G với liều 30000 UI - 25000 UI/kg thể trọng

  tiêm bắp thịt.

 Nênkết hợp với Streptomycin liều 20 mg/kg thể trọng,

  liệu trình 5 - 6 ngày.

 Ngoàira, một số kháng sinh khác cũng có tác dụng như:

  Ampicillin, Amoxicillin, Tetraxyclin, Erythromycine,

  Cephalosporine.

  - Kết hợp với các thuốc trợ sức như:

 Cafein,vitamin B1, vitamin C, vitamin K, vitamin B12.

 - Hộ lý chăm sóc tốt, cách ly súc vật trong thời gian điều

  trị.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro